- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 6Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 551/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quy chuẩn Việt Nam số 07/2010/BXD về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại tờ trình số: 4409/TTr-QHKT ngày 30 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà máy xử lý rác thải - Tỉ lệ 1/500. Địa điểm: xã Lại Thượng huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội với các nội dung chủ yếu như sau:
Quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà máy xử lý rác thải - Tỉ lệ 1/500. Địa điểm: xã Lại Thượng huyện Thạch Thất, Hà Nội.
2.1 - Vị trí: Nhà máy xử lý rác thải tại khu Đồng Sung, thôn Hoàng Xá thuộc địa bàn hành chính của xã Lại Thượng huyện Thạch Thất thành phố Hà Nội.
2.2 - Ranh giới: Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý rác thải được giới hạn:
- Phía Đông giáp với đất nông nghiệp thuộc thôn Hoàng Xá.
- Phía Tây giáp với ranh giới hành chính xã Cổ Đông (thị xã Sơn Tây).
- Phía Nam giáp với đất nông nghiệp thuộc thôn Hoàng Xá.
- Phía Bắc giáp hành lang bảo vệ Sông Tích.
2.3- Quy mô:
- Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch nhà máy xử lý rác: 118.864,46 m2.
Trong đó:
- Diện tích đất Lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500: 68.612,98 m2.
- Diện tích đất thuộc hành lang bảo vệ sông tích: 13.835,14 m2
- Diện tích đất dự kiến phát triển giai đoạn sau: 3.6428,38 m2 (việc triển khai giai đoạn 2 sẽ thực hiện khi được cấp thẩm quyền chấp thuận).
- Cụ thể hóa chủ trương chính sách của nhà nước và Thành phố Hà Nội về bảo vệ môi trường và xử lý chất thải, rác thải.
- Giải quyết vấn đề xử lý chất thải rắn, chất thải sinh hoạt cho nhân dân tại khu vực huyện Thạch Thất và khu vực lân cận.
- Đề xuất giải pháp quy hoạch sử dụng đất, tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan. Khai thác triệt để và sử dụng hiệu quả quỹ đất, đáp ứng nhu cầu về xây dựng nhà xưởng sản xuất của nhà máy.
- Xác định hệ thống hạ tầng kỹ thuật như: giao thông, chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, cấp điện, thoát nước, vệ sinh môi trường ... đảm bảo phục vụ tốt yêu cầu sử dụng của công trình, khả năng đấu nối hạ tầng kỹ thuật chung khu vực.
- Đề xuất Quy định quản lý xây dựng Nhà máy theo quy hoạch làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo Quy hoạch được duyệt.
4. Nội dung quy hoạch chi tiết:
4.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Khu đất lập quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà máy xử lý rác thải có diện tích 63.122,68 m2 bố trí hỗn hợp các khu chức năng: Văn phòng và nhà ở chuyên gia; Bãi tập kết xỉ và sửa chữa, rửa xe; nhà xưởng; Cây xanh hồ điều hòa; Khu xử lý nước thải và trạm điện; Xưởng sản xuất vật liệu tái tạo…
Cơ cấu các khu chức năng được bố trí hợp lý đảm bảo hiệu quả, linh hoạt đảm bảo các yêu cầu về sản xuất. Dựa trên những tiêu chuẩn - quy chuẩn hiện hành.
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đạt được cụ thể;
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KHU ĐẤT LẬP QUY HOẠCH
STT | LÔ ĐẤT | KÝ HIỆU | DT Ô ĐẤT | TỶ LỆ |
1 | Đất xây dựng cơ quan văn phòng | VP | 8,794.93 | 13.93 |
2 | Đất khu tập kết xỉ và sửa chữa, rửa xe | TKX | 3,160.70 | 5.01 |
3 | Đất xây dựng công trình nhà xưởng | NMXL | 20,958.37 | 33.20 |
4 | Hồ nước | HĐH | 7,222.31 | 11,44 |
5 | Đất xưởng sản xuất vật liệu tái tạo | VLXD | 830.40 | 1.32 |
6 | Đất dự kiến xây dựng khu xử lý nước thải và trạm điện | XLNĐ | 689.70 | 1.09 |
7 | Đất cây xanh | CX-01 | 5,662.24 | 8.97 |
8 | Đất cây xanh | CX-02 | 6,864.42 | 10.87 |
9 | Đất giao thông | GT | 8,939.61 | 14.16 |
| Tổng diện tích đất | 63,122.68 5,490.30 | 100 | |
Diện tích đất trong chỉ giới đường đỏ |
BẢNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG Ô ĐẤT QUY HOẠCH
STT | Chức năng | Ký hiệu | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | Chỉ tiêu QHKT | ||
Mật độ XD (%) | Tầng cao | Hệ số SDĐ (lần) | |||||
I | Diện tích khu đất Lập dự án | 63,122.68 |
|
| 100.00 |
| |
1 | Đất cơ quan, văn phòng | VP | 8,794.93 | 13.93 | 22.3 | 2 | 0.45 |
2 | Đất khu tập kết, bãi sửa xe | TKX | 3,160.70 | 5.01 | 8.5 | 2 | 0.17 |
3 | Đất nhà xưởng sản xuất | NMXL | 20,958.37 | 33.20 | 55.3 | 1 | 0.55 |
4 | Mặt nước | HĐH | 7,222.31 | 11.44 |
|
|
|
5 | Khu sản xuất vật liệu tái tạo | VLXD | 830.40 | 1.32 | 60.8 | 1 | 0.61 |
6 | Khu xử lý nước thải và trạm điện | XLND | 689.70 | 1.09 | 49.8 | 1 | 0.50 |
7 | Đất cây xanh | CX1 | 5,662.24 | 8.97 |
|
|
|
CX2 | 6,864,42 | 10.87 |
|
|
| ||
8 | Đường giao thông | GT | 8,939.61 | 14.16 |
|
|
|
II | Diện tích đất trong chỉ giới đường đỏ | 5,490.30 |
|
|
|
| |
| Tổng | 68,612.98 |
|
|
|
|
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của toàn khu đất:
- Mật độ xây dựng: 23,4%
- Hệ số sử dụng đất: 0,27 lần
- Tầng cao trung bình: 1,15 tầng
4.2. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.
- Khu hành chính, văn phòng điều hành, các khu vực nghỉ chuyên gia, nghỉ lái xe, sửa chữa xe được bố trí bên ngoài khu sản xuất, xử lý, liền kề với trục đường giao thông đảm bảo thuận lợi cho quá trình hoạt động, thuận lợi cho việc kiểm soát điều hành nhà máy.
- Khu sản xuất được bố trí tại khu vực trung tâm, tiếp giáp với đường giao thông, đảm bảo thuận lợi cho công tác tiếp nhận rác thải.
- Khu cây xanh cách ly được bố trí xung quanh khu xử lý và xung quanh khu đất góp phần cải thiện điều kiện khí hậu, tăng khoảng cách ly tới các công trình lân cận,
- Tổ chức giao đường thông, hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Đảm bảo thuận tiện cho các hoạt động của nhà máy, đồng thời thông suốt và an toàn trên toàn tuyến đối với các phương tiện giao thông chạy qua cũng như các phương tiện giao thông của người dân trong khu vực.
- Tuyến điện hạ thế chạy ngang qua khu đất cũng được dự kiến di chuyển bố trí trong phạm vi hành lang cây xanh cách ly (phía Đông Nam và Tây Nam) để giảm phần diện tích đất phải thu hồi của dự án.
4.3- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
4.3.1. Quy hoạch giao thông:
- Tuyến đường khu vực có mặt cắt ngang 13,5m bao gồm lòng đường xe chạy rộng 7,5m, hè đường mỗi bên rộng 3m, kết hợp phục vụ nhu cầu giao thông cho nhà máy xử lý và cho khu vực dân cư hiện có xung quanh. Khi triển khai các bước tiếp theo cần lưu ý phối hợp với địa phương để đảm bảo hệ thống giao thông nội bộ của nhà máy kết nối thuận lợi với hệ thống giao thông của khu vực
- Đường nội bộ trong khu nhà máy xử lý rác có mặt cắt ngang điển hình là 13,5m bao gồm lòng đường xe chạy rộng 7,5m, hè đường mỗi bên rộng 3m. Một số vị trí được mở rộng cục bộ thành 16,5m (gồm lòng đường xe chạy rộng 7,5m, hè đường mỗi bên rộng 3m).
- Bố trí 01 bãi đỗ xe với diện tích khoảng 0,316ha phục vụ nhu cầu đỗ xe, sửa chữa rửa xe và tập kết xỉ phục vụ cho toàn nhà máy.
4.3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
* San nền:
- Cao độ thiết kế trung bình của khu đất khoảng 10.5m phù hợp với cao độ của hệ thống thoát nước mưa
* Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa của khu vực nghiên cứu là hệ thống thoát nước riêng.
- Cống thoát nước mưa được xây dựng có tiết diện D600mm, D800mm, D1200mm thu gom nước mặt từ các khu đất hai bên thoát vào hồ điều hòa của khu vực nghiên cứu (diện tích 0,72 ha) để thoát ra sông Tích.
- Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng, chủ đầu tư cần có ý kiến thỏa thuận với cơ quan quản lý chuyên ngành về việc tiêu thoát nước của khu vực nghiên cứu quy hoạch ra sông.
4.3.3. Thoát nước thải:
- Nước thải phát sinh trong quá trình xử lý rác được xử lý khép kín trong dây chuyền xử lý rác đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường (được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định).
- Nước thải sinh hoạt từ các công trình dịch vụ và nước rỉ rác trong quá trình vận chuyển được thu gom vào các tuyến cống thoát nước thải D300mm xây dựng dọc theo đường quy hoạch thoát về trạm xử lý nước thải xây dựng ở phía Tây Bắc hồ điều hòa.
- Nước thải sinh hoạt và nước thải phát sinh trong quá trình xử lý rác cần được xử lý đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường và phải được cơ quan quản lý về môi trường cho phép mới được thoát vào hệ thống thoát nước của khu vực.
* Công suất trạm xử lý nước thải sẽ được xem xét cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng.
4.3.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Xây dựng trạm cấp nước có công suất 220m3/ngđ trong giai đoạn trước mắt, lâu dài sẽ sử dụng nguồn cấp nước chung của Thành phố từ mạng lưới cấp nước của khu vực.
- Hệ thống mạng lưới đường cấp nước:
+ Xây dựng mạng cấp nước chính có đường kính D110 bố trí dọc theo đường quy hoạch tạo mạng vòng cấp nước. Trên mạng cấp nước chính có bố trí các họng cứu hỏa tại các ngã ba ngã tư với khoảng cách đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn.
+ Cấp nước cho các công trình được lấy từ mạng lưới đường ống cấp nước chính.
4.3.5. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp điện: Lấy nguồn từ tuyến đường dây trung thế phía Đông ô đất. Trong khuôn viên nhà máy lắp đặt 01 trạm biến áp công suất 1000kva phục vụ nhu cầu sử dụng điện của nhà máy.
- Mạng lưới điện trong nhà máy được bố trí đi ngầm trên hè dọc theo các tuyến đường quy hoạch.
- Chiếu sáng sử dụng cột liền cần bố trí trên hè theo đường quy hoạch, sử dụng bóng đèn thủy ngân cao áp theo tiêu chuẩn.
- Hệ thống thông tin liên lạc sẽ được nghiên cứu trong giai đoạn dự án.
4.3.6. Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật:
Trục chính của các hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc phải đi trong hệ thống tuynel hoặc hào kỹ thuật để đảm bảo tính mỹ quan và dễ dàng sử dụng.
Điều 2. Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc thành phố Hà Nội chịu trách nhiệm kiểm tra xác nhận hồ sơ, bản vẽ quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà máy xử lý rác thải - Tỉ lệ 1/500. Địa điểm: xã Lại Thượng, huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội phù hợp với nội dung Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND huyện Thạch Thất, UBND xã Lại Thượng và chủ đầu tư tổ chức công bố quy hoạch theo quy định để các tổ chức, cơ quan, cá nhân có liên quan được biết, thực hiện,
- Chủ tịch UBND huyện Thạch Thất chịu trách nhiệm kiểm tra, quản lý giám sát việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch-Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường. Chủ tịch UBND huyện Thạch Thất; Chủ tịch UBND xã Lại Thượng; Chủ nhiệm Hợp tác xã Thành Công; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 6Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Quyết định 1846/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải và lò đốt rác thải y tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2014 quy hoạch đất xây dựng mở rộng bãi đổ rác huyện Cờ Đỏ tại xã Đông Thắng, huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ
Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà máy xử lý rác thải - Tỉ lệ 1/500, địa điểm: xã Lại Thượng huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 551/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/01/2011
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Văn Khôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực