- 1Nghị định 12-CP năm 1996 về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện
- 2Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về việc quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 3Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ hướng dẫn Nghị định 09/1997/NĐ-CP về bưu chính và viễn thông và Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 550/2001/QÐ-TCBÐ | Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CƯỚC MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG THUỘC HỆ THỐNG CALLINK
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBÐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NÐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông, và Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Xét tờ trình số 88/GCTT ngày 12/06/2001 của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế-Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành cước điện thoại di động thuộc hệ thống điện thoại di động Callink hệ AMPS như sau:
1. Cước hoà mạng (thu một lần)
Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt
2. Cước thuê bao tháng: 72.727 đồng/tháng
3. Cước liên lạc:
3.1. Cước liên lạc trong mạng Callink: 818 đồng/phút
3.2. Cước liên lạc từ các thuê bao thuộc mạng Callink gọi vào mạng điện thoại cố định trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh và ngược lại: 818 đồng/phút
3.3. Cước liên lạc từ các thuê bao điện thoại thuộc mạng điện thoại cố định phạm vi ngoài thành phố Hồ Chí Minh gọi vào mạng Callink và ngược lại: Thực hiện theo quy định hiện hành bảng cước dịch vụ thông tin di động GSM;
3.4. Cước liên lạc từ các thuê bao thuộc mạng Callink vào các thuê bao thuộc mạng GSM và ngược lại: Thực hiện theo quy định hiện hành bảng cước dịch vụ thông tin di động GSM;
4. Các mức cước quy định tại các mục 1, 2, 3 điều này chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/08/2001. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông (Bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế-Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện, Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
- 1Nghị định 12-CP năm 1996 về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện
- 2Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về việc quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 3Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ hướng dẫn Nghị định 09/1997/NĐ-CP về bưu chính và viễn thông và Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
Quyết định 550/2001/QÐ-TCBÐ về cước mạng điện thoại di động thuộc hệ thống Callink do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- Số hiệu: 550/2001/QĐ-TCBĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/07/2001
- Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện
- Người ký: Trần Ngọc Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2001
- Ngày hết hiệu lực: 11/03/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực