Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 14 tháng 01 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/QĐ-UBND ngày 14/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Mục đích
Rà soát, đánh giá một số thủ tục, nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, kịp thời phát hiện và đề xuất, kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về TTHC không cần thiết, không phù hợp, không bảo đảm tính đồng bộ, rườm rà, phức tạp, mâu thuẫn, chồng chéo, không quy định rõ cơ quan, đơn vị thực hiện, thời gian giải quyết, số lượng hồ sơ, cách thức thực hiện gây khó khăn, cản trở trong quá trình giải quyết công việc đối với tổ chức, cá nhân, góp phần cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc rà soát, đánh giá phải được thực hiện đúng phương pháp, đúng quy trình rà soát, đánh giá TTHC theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị phải có những kiến nghị cụ thể, thiết thực đối với quy định TTHC và xác định rõ văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
II. CÁCH THỨC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
Bước 1: Các sở, ban, ngành căn cứ danh mục TTHC dự kiến rà soát trong năm 2021 theo phụ lục kèm theo kế hoạch này để tiến hành thực hiện việc rà soát, đánh giá.
Bước 2: Đánh giá về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp, sự phù hợp của từng thủ tục hành chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
Bước 3: Kiểm tra, xem xét và tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá.
- Trên cơ sở kết quả rà soát, các cơ quan, đơn vị tiến hành kiểm tra, tập hợp kết quả, gồm: Bảng tổng hợp kết quả rà soát; phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính, các kiến nghị, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính gửi về Văn phòng UBND tỉnh (gửi bằng văn bản và gửi file mềm về địa chỉ: tthcninhbinh@gmail.com) để tổng hợp, xem xét trình các Bộ chủ quản và UBND tỉnh phê duyệt.
- Sau khi nhận được kết quả rà soát từ các cơ quan, đơn vị, Văn phòng UBND tỉnh tiến hành kiểm tra, xác nhận chất lượng các biểu mẫu đánh giá, bản tổng hợp kết quả của các đơn vị. Trường hợp biểu mẫu, bản tổng hợp chưa đạt yêu cầu, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm gửi trả lại và yêu cầu cơ quan, đơn vị bổ sung thông tin hoặc chỉnh sửa cho đến khi đạt yêu cầu về chất lượng. Trường hợp cơ quan, đơn vị được yêu cầu không thực hiện, Văn phòng UBND tỉnh báo cáo các Bộ chủ quản và Chủ tịch UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết.
Bước 4: Nghiên cứu, phân tích kết quả rà soát và xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính
- Văn phòng UBND tỉnh tiến hành tổng hợp, nghiên cứu, phân tích kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị; huy động sự tham gia ý kiến của các bên liên quan, các Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về phương án cải cách thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính có phạm vi tác động lớn.
- Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, phân tích, căn cứ vào kết quả thực hiện đơn giản hóa của các Bộ chủ quản, Văn phòng UBND tỉnh xây dựng Quyết định và Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính (trong đó nêu rõ những nội dung thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và những nội dung đã được cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương xem xét quyết định) trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành và gửi về Cục kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
III. NỘI DUNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ DỰ KIẾN KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Nội dung rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
Rà soát các quy định, thủ tục hành chính còn hiệu lực thi hành, thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đang được thực hiện trên địa bàn tỉnh, tập trung rà soát các thủ tục hành chính có phát sinh hồ sơ; kịp thời triển khai các văn bản của tỉnh, của Trung ương nhằm rút ngắn thời gian triển khai thực hiện các quy định mới về cải cách thủ tục hành chính, giảm thời gian giải quyết các thủ tục hành chính (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
2. Thời gian thực hiện
- Các Sở, ban, ngành tiến hành rà soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã được lựa chọn, tổng hợp và gửi kết quả thực hiện về Văn phòng UBND tỉnh trong thời gian quy định.
- UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện rà soát các TTHC đã được lựa chọn, tổng hợp và gửi kết quả về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 30/8/2021 (UBND cấp huyện hướng dẫn và tổng hợp kết quả của UBND cấp xã).
- Văn phòng UBND tỉnh tiến hành tổng hợp, nghiên cứu, phân tích kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị; thực hiện việc rà soát độc lập, thẩm định, tổng hợp kết quả, trình các Bộ chủ quản và UBND tỉnh theo quy định. Tổng hợp chung kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh, báo cáo Văn phòng Chính phủ trước 30/9/2021.
3. Dự kiến kết quả rà soát, đánh giá TTHC
a) Đối với các sở, ban, ngành
- Điền biểu mẫu rà soát, đánh giá TTHC về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp... và thực hiện việc tính toán chi phí tuân thủ trước và sau khi rà soát, đánh giá TTHC.
- Dự thảo quyết định kèm phương án đơn giản hóa TTHC theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. Đối với nội dung này các sở, ban, ngành của tỉnh ngoài thực hiện nhiệm vụ được giao, trong trường hợp nhận được báo cáo của UBND cấp huyện về những đề xuất kiến nghị khó khăn, vướng mắc liên quan đến ngành (nội dung đề xuất, kiến nghị đúng) phải có trách nhiệm ghi nhận và kết hợp đưa vào việc trình thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của ngành đối với nhiệm vụ được giao theo quy định (trường hợp không ghi nhận phải có văn bản phản hồi cho UBND cấp huyện biết).
- Đơn giản hóa các mẫu đơn, mẫu tờ khai đối với các TTHC thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến theo hướng đơn giản, dễ thực hiện, thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện.
- Rà soát để thực hiện công bố, công khai danh mục TTHC theo quy định tại ba cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (bao gồm: cấp tỉnh, huyện, xã), xây dựng quy trình giải quyết hồ sơ, TTHC theo mô hình một cửa tập trung tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
b) Đối với UBND cấp huyện
- Điền biểu mẫu rà soát, đánh giá TTHC về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp...và thực hiện việc tính toán chi phí tuân thủ trước và sau khi rà soát, đánh giá TTHC.
- Dự thảo quyết định kèm phương án đơn giản hóa TTHC theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hoặc báo cáo kết quả rà soát kết quả xác định rõ 3 nội dung: (1) Khó khăn, vướng mắc về vấn đề gì, nội dung khó khăn là gì; (2) phương án kiến nghị giải quyết khó khăn, vướng mắc đó; (3) Phải sửa đổi Điều, Khoản của Văn bản QPPL nào để thực hiện được phương án kiến nghị của địa phương và gửi về Văn phòng UBND tỉnh, gửi các sở chuyên môn cấp tỉnh trực tiếp quản lý để kết hợp đưa nội dung nêu trên vào việc rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan cấp tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa đối với từng ngành trong năm 2021 (Nếu đề xuất, kiến nghị của UBND cấp huyện được các sở chuyên môn ghi nhận và trình Chủ tịch UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC thì nội dung này sẽ được ghi nhận điểm cho UBND cấp huyện trong việc xác định chỉ số CCHC năm 2021; trường hợp báo cáo không đạt yêu cầu; phần nơi nhận của báo cáo trên không gửi cho cơ quan chuyên môn cấp trên, gửi chậm so với quy định thì UBND cấp huyện sẽ không được ghi nhận điểm khi xác định chỉ số CCHC năm 2021 đối với nội dung này).
V. TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
- Chỉ đạo tổ chức phân công đội ngũ công chức, viên chức thuộc quyền quản lý thực hiện các nhiệm vụ đã được phê duyệt kèm theo Quyết định này. Trường hợp trong năm 2021, Thủ tướng Chính phủ hoặc các Bộ, ngành Trung ương yêu cầu rà soát thêm các TTHC chuyên ngành hoặc trọng tâm mà chưa được phê duyệt trong kế hoạch này thì các cơ quan, đơn vị phải thực hiện rà soát theo quy định.
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch theo các nhiệm vụ đã được phân công; hoàn thành việc rà soát TTHC theo đúng thời gian quy định,
- Phân công cán bộ, công chức thực hiện rà soát và phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh xử lý, tổng hợp kết quả rà soát của đơn vị, địa phương; bảo đảm các điều kiện cần thiết để phục vụ công tác rà soát TTHC của đơn vị, địa phương.
- Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện việc rà soát, đánh giá; kiểm tra chất lượng rà soát của UBND xã, phường, thị trấn, tập hợp đầy đủ các biểu mẫu; bản tổng hợp kết quả rà soát; phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính gửi kết quả về Văn phòng UBND tỉnh theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Hướng dẫn cách thức rà soát, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch đối với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
- Phân tích, kiểm tra kết quả rà soát của các đơn vị, địa phương, tổng hợp trình UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ kết quả rà soát và thực hiện xử lý các quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền; tổ chức rà soát độc lập, tham vấn ý kiến (nếu cần).
- Tổng hợp, đánh giá và báo cáo UBND tỉnh khen thưởng những tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác kiểm soát TTHC năm 2021 (trong đó có công tác rà soát TTHC). Đồng thời, kiến nghị UBND tỉnh nhắc nhở, phê bình đối với những tập thể, cá nhân không thực hiện, thực hiện mang tính hình thức, thực hiện chậm so với tiến độ kế hoạch rà soát TTHC đã đề ra.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện, đảm bảo đúng thời gian theo quy định./.
NHIỆM VỤ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/QĐ-UBND ngày 14/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
I. NHIỆM VỤ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
TT | Tên/Nhóm thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện rà soát | Thời gian thực hiện rà soát | ||
Chủ trì | Phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | ||
I | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | ||||
1 | Lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp | ||||
1.1 | Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên | Sở KHĐT | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/9/2021 |
1.2 | Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên | ||||
1.3 | Đăng ký thành lập công ty cổ phần | ||||
1.4 | Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần | ||||
1.5 | Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) | ||||
1.6 | Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức | ||||
1.7 | Thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) | ||||
1.8 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế | ||||
II | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | ||||
1 | Lĩnh vực tài nguyên nước | ||||
1.1 | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000 m3/ngày đêm | Sở TNMT | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/9/2021 |
1.2 | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ngày đêm | ||||
1.3 | Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác | ||||
2 | Lĩnh vực đất đai | ||||
2.1 | Thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu | Sở TNMT | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/9/2021 |
2.2 | Thủ tục đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp | ||||
2.3 | Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận | Sở TNMT | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/9/2021 |
2.4 | Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm | ||||
2.5 | Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp | ||||
2.6 | Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận | Sở TNMT | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/9/2021 |
2.7 | Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất | ||||
2.8 | Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | ||||
2.9 | Thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai | ||||
2.10 | Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao | ||||
2.11 | Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao | Sở TNMT | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/9/2021 |
2.12 | Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | ||||
2.13 | Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | ||||
III | SỞ CÔNG THƯƠNG | ||||
1 | Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước | ||||
1.1 | Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) | Sở Công Thương | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/9/2021 |
1.2 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) | ||||
1.3 | Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) | Sở Công Thương | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/9/2021 |
1.4 | Cấp Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | ||||
1.5 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | ||||
1.6 | Cấp lại Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | ||||
IV | SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI | ||||
1 | Lĩnh vực đường bộ | ||||
1.1 | Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác | Sở Giao thông vận tải | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/9/2020 |
1.2 | Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ | ||||
1.3 | Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô | ||||
1.4 | Đăng ký khai thác tuyến | ||||
1.5 | Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải) | ||||
2 | Lĩnh vực đường thủy nội địa | ||||
2.1 | Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa | Sở Giao thông vận tải | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/9/2020 |
2.2 | Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa | ||||
2.3 | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa | ||||
2.4 | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa | ||||
2.5 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa | ||||
2.6 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật | ||||
V | SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | ||||
1 | Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng | ||||
1.1 | Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận | Sở KHCN | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/8/2020 |
1.2 | Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh | ||||
1.3 | Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành | Sở KHCN | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/8/2020 |
1.4 | Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành | ||||
1.5 | Thủ tục công bố sử dụng dấu định lượng | ||||
1.6 | Phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) | ||||
1.7 | Thủ tục điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng | ||||
1.8 | Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định | ||||
1.9 | Thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu | ||||
1.10 | Thủ tục cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp | ||||
VI | SỞ TÀI CHÍNH | ||||
1 | Lĩnh vực Quản lý công sản | ||||
1.1 | Quyết định mua sắm tải sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không thành lập dự án đầu tư. | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/8/2020 |
1.2 | Quyết định thanh lý tài sản công. | ||||
1.3 | Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công. | ||||
1.4 | Mua quyển hóa đơn | ||||
1.4 | Mua hóa đơn lẻ | ||||
VII | SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO | ||||
1 | Lĩnh vực văn hóa | ||||
1.1 | Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia | Sở VHTT | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/8/2020 |
1.2 | Xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập | ||||
1.3 | Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập | ||||
1.4 | Cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích | ||||
1.5 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích | ||||
1.6 | Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật | ||||
2 | Lĩnh vực thể dục thể thao | ||||
2.1 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga | Sở VHTT | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/8/2020 |
2.2 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn | ||||
2.3 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao | ||||
2.4 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ | ||||
VIII | SỞ DU LỊCH | ||||
1 | Lĩnh vực lữ hành | ||||
1.1 | Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | Sở Du lịch | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/8/2020 |
1.2 | Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế | ||||
1.3 | Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa | ||||
1.4 | Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch | ||||
1.5 | Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa | ||||
1.6 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế | ||||
2 | Lĩnh vực lưu trú | ||||
2.1 | Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch | Sở Du lịch | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/8/2020 |
IX | SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | ||||
1 | Lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành | ||||
1.1 | Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/7/2020 |
1.2 | Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm | ||||
1.3 | Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm | ||||
1.4 | Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh | ||||
1.5 | Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm | ||||
1.6 | Thủ tục cấp giấy phép hoạt động in | ||||
2 | Lĩnh vực Bưu chính | ||||
2.1 | Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/7/2020 |
X | SỞ TƯ PHÁP | ||||
1 | Lĩnh vực lý lịch tư pháp | ||||
1.1 | Thủ tục cấp Phiếu Lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/7/2020 |
2 | Lĩnh vực công chứng | ||||
2.1 | Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/7/2020 |
2.2 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng | ||||
2.3 | Đăng ký tập sự hành nghề công chứng | ||||
3 | Lĩnh vực trợ giúp pháp lý | ||||
3.1 | Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/7/2020 |
XI | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | ||||
1 | Lĩnh vực giáo dục và đào tạo | ||||
1.1 | Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông | Sở Giáo dục và Đào tạo | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/7/2020 |
1.2 | Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học | ||||
1.3 | Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/7/2020 |
1.4 | Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa | ||||
1.5 | Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa | ||||
2 | Lĩnh vực văn bằng chứng chỉ | ||||
2.1 | Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc | Sở Giáo dục và Đào tạo | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/7/2020 |
XII | SỞ Y TẾ | ||||
1 | Lĩnh vực khám chữa bệnh | ||||
1.1 | Cấp bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/7/2020 |
1.2 | Cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | ||||
1.3 | Cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp đề nghị đề nghị thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | ||||
1.4 | Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng chứng chỉ hành nghề hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/7/2020 |
1.5 | Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. | ||||
1.6 | Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. | ||||
XIII | SỞ XÂY DỰNG | ||||
1 | Lĩnh vực xây dựng | ||||
1.1 | Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh | Sở Xây dựng | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/6/2021 |
1.2 | Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế một bước) | ||||
1.3 | Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh | ||||
1.4 | Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | Sở Xây dựng | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/6/2021 |
1.5 | Đăng tải thông tin năng lực của tổ chức (chỉ áp dụng cho tổ chức không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng) | ||||
2 | Lĩnh vực quy hoạch kiến trúc | ||||
2.1 | Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh | Sở Xây dựng | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/6/2021 |
2.2 | Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh | ||||
3 | Lĩnh vực kinh doanh bất động sản | ||||
3.1 | Cấp mới chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản | Sở Xây dựng | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/6/2021 |
3.2 | Cấp lại (cấp đổi) chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do hết hạn (hoặc gần hết) | ||||
3.3 | Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư | ||||
4 | Lĩnh vực nhà ở | ||||
4.1 | Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, thuê mua | Sở Xây dựng | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/6/2021 |
4.2 | Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước | ||||
4.3 | Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh. | ||||
XIV | SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | ||||
1 | Lĩnh vực người có công | ||||
1.1 | Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/6/2021 |
1.2 | Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần | ||||
1.3 | Giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ | ||||
1.4 | Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác | ||||
1.5 | Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | ||||
1.6 | Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | ||||
1.7 | Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế | ||||
1.8 | Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/6/2021 |
1.9 | Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng | ||||
1.10 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng | ||||
1.11 | Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ | ||||
1.12 | Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ | ||||
XV | SỞ NỘI VỤ | ||||
1 | Lĩnh vực thi đua khen thưởng | ||||
1.2 | Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/6/2021 |
1.3 | Tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh | ||||
1.4 | Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc | ||||
1.5 | Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh | ||||
2 | Lĩnh vực văn thư và lưu trữ | ||||
2.1 | Thủ tục cấp bản sao và chứng thực lưu trữ | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/6/2021 |
XVI | SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | ||||
1 | Lĩnh vực trồng trọt | ||||
1.1 | Cấp Quyết định, phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm nhân giống bằng phương pháp vô tính. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/6/2021 |
2 | Lĩnh vực Bảo vệ thực vật | ||||
2.1 | Xác nhận nội dung quảng cáo phân bón | Sở Nông nghiệp và PTNT | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 15/6/2021 |
2.2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón | ||||
2.3 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón | ||||
2.4 | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật | ||||
2.5 | Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật | ||||
2.6 | Thủ tục Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh) | ||||
2.7 | Thủ tục Cấp giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật | ||||
3 | Lĩnh vực Lâm nghiệp | ||||
3.1 | Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES | Sở Nông nghiệp và PTNT | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 15/01/2021 | 15/6/2021 |
3.2 | Thủ tục Phê duyệt, điều chỉnh, thiết kế dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư) | ||||
3.3 | Thủ tục Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác | ||||
3.4 | Thủ tục Nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh | ||||
3.5 | Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu | ||||
3.6 | Thủ tục Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác | ||||
XVII | Ban Quản lý các khu công nghiệp | ||||
1 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư | Ban Quản lý KCN | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 15/01/2021 | 15/6/2021 |
2 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư | ||||
3 | Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | ||||
4 | Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế | Ban Quản lý KCN | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan | 15/01/2021 | 15/6/2021 |
5 | Quyết định chủ trương đầu tư của Ban quản lý các khu công nghiệp | ||||
6 | Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban quản lý các khu công nghiệp |
II. NHIỆM VỤ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
TT | Tên/Nhóm thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện rà soát | Thời gian thực hiện rà soát | ||
Chủ trì | Phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | ||
1 | Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||
1.1 | Thẩm định, phê duyệt quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi do UBND cấp tỉnh phân cấp (UBND huyện phê duyệt) | UBND cấp huyện | Các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 30/8/2021 |
1.2 | Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND huyện | ||||
1.3 | Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của UBND huyện | UBND cấp huyện | Các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 30/8/2021 |
1.4 | Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạn du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của UBND huyện (trên địa bàn từ 02 xã trở lên) | ||||
1.5 | Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND huyện (trên địa bàn từ 02 xã trở lên). | ||||
1.6 | Xác nhận bảng kê lâm sản | ||||
1.7 | Phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương | ||||
2 | Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông | ||||
2.1 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng | UBND cấp huyện | Các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 30/8/2021 |
3 | Lĩnh vực xây dựng | ||||
3.1 | Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện | UBND cấp huyện | Các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 30/8/2021 |
3.2 | Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện | ||||
4 | Lĩnh vực giao thông vận tải | ||||
4.1 | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa | UBND cấp huyện | Các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 30/8/2021 |
5 | Lĩnh vực Tài chính | ||||
5.1 | Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư | UBND cấp huyện | Các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 30/8/2021 |
5.2 | Quyết định điều chuyển tài sản công | ||||
5.3 | Quyết định bán tài sản công | ||||
6 | Lĩnh vực Tư pháp | ||||
6.1 | Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải | UBND cấp huyện | Các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 30/8/2021 |
7 | Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư | ||||
7.1 | Đăng ký thành lập hộ kinh doanh | UBND cấp huyện | Các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 30/8/2021 |
7.2 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh | ||||
7.3 | Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh | ||||
7.4 | Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh | ||||
7.5 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | ||||
8 | Lĩnh vực Y tế | ||||
8.1 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế (Tuyến huyện chỉ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống) | UBND cấp huyện | Các đơn vị liên quan | 01/02/2021 | 30/8/2021 |
- 1Quyết định 690/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Kế hoạch 6362/KH-UBND năm 2020 về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021
- 4Quyết định 629/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Kế hoạch 288/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Kế hoạch 312/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 268/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 690/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Kế hoạch 6362/KH-UBND năm 2020 về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021
- 9Quyết định 629/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Kế hoạch 288/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Kế hoạch 312/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 268/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 55/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 55/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra