Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 08 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU TRIỂN KHAI SỐ HÓA HỒ SƠ, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, THANH TOÁN TRỰC TUYẾN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ về quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Các đơn vị, địa phương căn cứ chỉ tiêu được giao tại Điều 1 và khoản 2 tại
Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương. Trong đó, kịp thời chấn chỉnh và xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức có các hành vi chậm trễ, nhũng nhiễu, tiêu cực, tự yêu cầu bổ sung thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định pháp luật gây khó khăn, phiền hà trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính; đảm bảo việc hoàn thành các chỉ tiêu tại đơn vị, địa phương mình để phục vụ cho công tác chấm điểm cải cách hành chính năm 2023 của từng đơn vị, địa phương và chung của tỉnh.
2. Ngoài nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, các đơn vị, địa phương căn cứ chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Kế hoạch số 2215/KH-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử để tổ chức, triển khai thực hiện đảm bảo phục vụ cho việc theo dõi, đánh giá chấm điểm của Văn phòng Chính phủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2023.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công phối hợp với đơn vị cho thuê dịch vụ công nghệ thông tin đảm bảo kỹ thuật an toàn, thông suốt của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả triển khai của các đơn vị, địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
GIAO CHỈ TIÊU VỀ TRIỂN KHAI SỐ HÓA HỒ SƠ, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, THANH TOÁN TRỰC TUYẾN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Số TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thực hiện trong năm 2023 | Căn cứ thực hiện | |
Đơn vị tính | Giao chỉ tiêu | |||||
I | Triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |||||
1 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh đạt tối thiểu 30% | Các sở, ban ngành; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | % | 30 | Mục 7.3.4 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ) |
2 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện đạt tối thiểu 25% | Các cơ quan chuyên môn cấp huyện | Văn phòng HĐND-UBND huyện | % | 25 | Mục 7.3.4 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ) |
3 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã đạt tối thiểu 15% | UBND cấp xã | Văn phòng HĐND-UBND huyện | % | 15 | Mục 7.3.4 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ) |
II | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình | |||||
| Tỷ lệ theo công thức (b/a). Trong đó: a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến) b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy) | Các sở, ban ngành; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | % | 60 | Mục 7.3.6 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ); Mục III.4 (Phụ lục I kèm theo Chỉ thị số 01/CT-BTTTT ngày 20/01/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông) |
III | Thực hiện thanh toán trực tuyến | |||||
1 | Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: Theo công thức (b/a). Trong đó: a là tổng số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến | Các sở, ban ngành; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | % | 60 | Mục 7.3.6 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ); Mục số 71 (Phụ lục III kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ). |
2 | Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến: Theo công thức (b/a). Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến (Ghi chú: Phạm vi đánh giá là các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến) | Các sở, ban ngành; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | % | 30 | Mục 7.3.6 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ); Mục số 71 (Phụ lục III kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ). |
IV | Chỉ tiêu về kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính | |||||
1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn. Theo công thức (b/a). Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn (Lưu ý: tỷ lệ b/a phải đạt tối thiểu 95%) | Các sở, ban ngành; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | % | 95 | Mục 3.4.1 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ) |
2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn. Theo công thức (b/a). Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn (Lưu ý: tỷ lệ b/a phải đạt tối thiểu 95%) | Các cơ quan chuyên môn cấp huyện | Văn phòng HĐND-UBND huyện | % | 95 | Mục 3.4.2 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ) |
3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn. Theo công thức (b/a). Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn (Lưu ý: tỷ lệ b/a phải đạt tối thiểu 95%) | UBND cấp xã | Văn phòng HĐND-UBND huyện | % | 95 | Mục 3.4.3 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ) |
- 1Quyết định 3896/QĐ-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND về giảm 50% mức thu phí, lệ phí đối với các thủ tục hành chính sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2020 thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2020-2025
- 3Quyết định 86/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, tài liệu và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 241/QĐ-CT năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện thí điểm giao cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Kế hoạch 1995/KH-UBND năm 2023 về khắc phục những tồn tại, hạn chế nhằm nâng cao tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) của tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 807/QĐ-UBND giao chỉ tiêu hồ sơ trực tuyến cho các sở, ban, ngành, địa phương năm 2023 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Quyết định 203/QĐ-UBND giao chỉ tiêu giải quyết hồ sơ trực tuyến, hồ sơ trực tuyến toàn trình cho các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hoà Bình năm 2024
- 10Quyết định 389/QĐ-UBND giao chỉ tiêu hồ sơ thanh toán trực tuyến, thủ tục hành chính có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2024
- 11Quyết định 805/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu nâng cao tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2024
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 5Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Quyết định 3896/QĐ-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND về giảm 50% mức thu phí, lệ phí đối với các thủ tục hành chính sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 9Kế hoạch 2215/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do tỉnh Kon Tum ban hành
- 10Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2020 thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2020-2025
- 12Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 86/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, tài liệu và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 27/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023
- 16Chỉ thị 01/CT-BTTTT về định hướng phát triển ngành Thông tin và Truyền thông năm 2023 và giai đoạn 2024-2025 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 17Quyết định 241/QĐ-CT năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc
- 18Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện thí điểm giao cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh do tỉnh Cà Mau ban hành
- 19Kế hoạch 1995/KH-UBND năm 2023 về khắc phục những tồn tại, hạn chế nhằm nâng cao tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) của tỉnh Lâm Đồng
- 20Quyết định 807/QĐ-UBND giao chỉ tiêu hồ sơ trực tuyến cho các sở, ban, ngành, địa phương năm 2023 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 21Quyết định 203/QĐ-UBND giao chỉ tiêu giải quyết hồ sơ trực tuyến, hồ sơ trực tuyến toàn trình cho các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hoà Bình năm 2024
- 22Quyết định 389/QĐ-UBND giao chỉ tiêu hồ sơ thanh toán trực tuyến, thủ tục hành chính có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2024
- 23Quyết định 805/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu nâng cao tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2024
Quyết định 55/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 55/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra