Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 12 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG THỨC TÍNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN CHO HỘ NGHÈO, HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 110/2023/QH15 kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2023;
Căn cứ Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội; Nghị định số 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế giá gia tăng theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2023 Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg Thủ tướng Chính phủ quy định cơ cấu biểu giá bán lẻ điện; Quyết định số 60/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí hộ chính sách hội được hỗ trợ tiền điện;
Căn cứ Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ Tài chính quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo hộ chính sách xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 33/TTr-STC ngày 05/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương thức tính mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên như sau:
1. Phương thức tính mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội
Mức hỗ trợ tiền điện cho 01 hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được tính theo công thức:
M = X.(1+k).Y
Trong đó:
- M: Là mức hỗ trợ tiền điện cho 01 hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trong 01 tháng.
- X: Là đơn giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 (theo Quyết định phê duyệt của Bộ Công Thương) tại thời điểm thụ hưởng chính sách, giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Y: Là định mức tiêu thụ điện hỗ trợ, mỗi hộ nghèo, hộ chính sách được hưởng một mức hỗ trợ điện tiêu thụ cho sinh hoạt theo quy định tại Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ Tài chính bằng 30 kWh/hộ/tháng.
- k: Là tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng điện sinh hoạt tại thời điểm thụ hưởng chính sách.
2. Đối tượng được hỗ trợ, điều kiện được hỗ trợ và phương thức hỗ trợ: Theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố:
1. Lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn liên quan căn cứ vào định mức hỗ trợ, giá bán lẻ điện sinh hoạt được Bộ Công Thương phê duyệt, tỷ lệ thuế giá trị gia tăng, có trách nhiệm tính toán xác định, phê duyệt mức hỗ trợ và thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách đảm bảo kịp thời, đúng phạm vi, đối tượng theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Hằng năm, trên cơ sở nguồn kinh phí được giao, chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành. Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện, các kiến nghị đề xuất gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của UBND tỉnh.
2. Thời điểm áp dụng từ ngày 09/11/2023. Trường hợp các huyện, thị xã, thành phố đã chi trả mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo hộ chính sách theo Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của UBND tỉnh thì tiếp tục chi trả phần kinh phí chênh lệch bổ sung cho các đối tượng được thụ hưởng chính sách theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hằng tháng cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 2113/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 16/2024/QĐ-UBND quy định hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ mới thoát nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 60/2014/QĐ-TTg quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 190/2014/TT-BTC quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 101/2023/QH15
- 8Nghị quyết 101/2023/QH15 về kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV
- 9Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 110/2023/QH15
- 10Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị quyết 110/2023/QH15 về Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV
- 12Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hằng tháng cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 2113/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 15Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 16Quyết định 16/2024/QĐ-UBND quy định hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ mới thoát nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương thức tính mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 55/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Thành Đô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra