ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2024/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 08 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và quy định về việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Tờ trình số 216/TTr-SNN ngày 08/10/2024).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức được quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này là số lượng tối đa được trang bị, mua sắm.
2. Tiêu chuẩn, định mức này là căn cứ để lập kế hoạch và quyết định mua sắm theo nhu cầu thực tế, khả năng nguồn kinh phí và phù hợp với yêu cầu công tác phòng, chống thiên tai của cơ quan, tổ chức để quyết định số lượng; đồng thời việc mua sắm vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về Quản lý, sử dụng tài sản công, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
3. Việc mua sắm, quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng tại Quyết định phải được thực hiện công khai, minh bạch, đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Không sử dụng các vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai vào việc riêng, bán, trao đổi, tặng, cho, cho mượn, thế chấp, cầm cố hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khi không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
Việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn hình thành vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai từ ngân sách nhà nước, Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức triển khai Quyết định này; giúp Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tổng hợp báo cáo theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 6 của Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra việc quản lý, sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai thuộc phạm quy quản lý theo quy định.
2. Sở Tài chính
a) Căn cứ khả năng ngân sách và trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định liên quan.
b) Có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện mua sắm vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai tại các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các phòng chuyên môn tham mưu bố trí kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức căn cứ tiêu chuẩn, định mức, sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai tại Quyết định này và các quy định pháp luật liên quan để lập kế hoạch mua sắm theo nhu cầu thực tế, đảm bảo công khai, minh bạch, tiết kiệm, tránh lãng phí; đồng thời quản lý và sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai đúng quy định hiện hành.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 11 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ, TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Quyết định số: 55/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 của UBND tỉnh Phú Yên
STT | Tên vật tư, trang thiết bị | ĐVT | Số lượng vật tư, trang thiết bị (tối đa) | ||
Số lượng | Cơ quan, tổ chức trang bị, sử dụng | Ghi chú | |||
A | PHƯƠNG TIỆN |
|
|
|
|
| [áp dụng theo Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (trừ xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế) trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên)] |
| |||
B | TRANG THIẾT BỊ |
|
|
|
|
I | GIÁM SÁT, PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG THIÊN TAI |
| |||
10.1 | Máy đo gió | Cái | 01 | Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Chi cục Thủy lợi) |
|
10.2 | Máy đo độ mặn | Cái | 01 |
| |
Cái | 04 | UBND cấp huyện ven biển | Mỗi đơn vị 01 | ||
10.3 | Máy đo nhiệt độ cầm tay | Cái | 01 | Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Chi cục Thủy lợi) |
|
II | PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
| |||
3 | Thiết bị truyền hình trực tuyến, truyền hình, âm thanh phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai | Bộ | 01 | Ban Chỉ huy PCTT-TKCN (UBND tỉnh) |
|
01 | Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Chi cục Thủy lợi) |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
4 | Thiết bị nguồn, lưu điện đảm bảo nguồn điện phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai | Bộ | 01 | Ban Chỉ huy PCTT-TKCN (UBND tỉnh) |
|
01 | Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Chi cục Thủy lợi) |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
01 | Công an tỉnh |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
5 | Máy phát điện công suất lớn duy trì nguồn điện phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai | Cái | 01 | Ban Chỉ huy PCTT-TKCN (UBND tỉnh) |
|
01 | Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Chi cục Thủy lợi) |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
01 | Công an tỉnh |
| |||
01 | Sở Thông tin Truyền thông |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
6 | Máy chủ phục vụ lưu trữ thông tin phòng, chống thiên tai | Cái | 01 | Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Chi cục Thủy lợi) |
|
01 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
01 | Công an tỉnh |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
7 | Máy tính bàn cấu hình cao để cài đặt các phần mềm chuyên dùng phòng, chống thiên tai | Cái | 01 | Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Chi cục Thủy lợi) |
|
01 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
8 | Máy tính sách tay cấu hình cao để cài đặt các phần mền chuyên dùng phòng, chống thiên tai | Cái | 01 | Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (UBND tỉnh) |
|
01 | Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Chi cục Thủy lợi) |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
9 | Điện thoại vệ tinh phục vụ khẩn cấp trong tình huống thiên tai | Cái | 01 | Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (UBND tỉnh) |
|
01 | Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Sở NN&PTNT) |
| |||
05 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
05 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
05 | Công an tỉnh |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
10 | Màn hình theo dõi thông tin phòng, chống thiên tai | Cái | 01 | Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (UBND tỉnh) |
|
01 | Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Chi cục Thủy lợi) |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
01 | Công an tỉnh |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
11 | Phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên dùng phục vụ phòng chống thiên tai | Phần mềm | 01 | Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Chi cục Thủy lợi) |
|
01 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
III | PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN TẠI HIỆN TRƯỜNG |
| |||
1 | Máy bay không người lái đáp ứng yêu cầu thu thập hình ảnh, tìm kiếm thông tin tiếp cận nơi đã, đang xảy ra thiên tai | Chiếc | 01 | Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (UBND tỉnh) |
|
01 | Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Sở NN&PTNT) |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
01 | Công an tỉnh |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
2 | Máy cưa đa năng đáp ứng yêu cầu xử lý cây đổ và các chướng ngại vật trên đường tiếp cận khu vực xảy ra thiên tai | Cái | 05 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
05 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
05 | Công an tỉnh |
| |||
45 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 05 | |||
4 | Máy định vị vệ tinh, la bàn để định vị, định hướng các khu vực thiên tai, công trình phòng chống thiên tai | Cái | 01 | Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (UBND tỉnh) |
|
01 | Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Sở NN&PTNT) |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
01 | Công an tỉnh |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
6 | Thiết bị quan sát hiện trường trong điều kiện đêm và thiên tai, bão, lũ đã, đang xảy ra | Bộ | 01 | Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (UBND tỉnh) |
|
01 | Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Sở NN&PTNT) |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
01 | Công an tỉnh |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
7 | Thiết bị lọc nước đáp ứng yêu cầu sạch cho lực lượng phòng, chống thiên tai và người dân trong điều kiện thiên tai, bão, lũ, hạn hán đã, đang xảy ra | Cái
| 01 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
01 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
01 | Công an tỉnh |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
8 | Thiết bị chuyên dùng phóng thang dây, dây mồi phao cứu sinh khi thiên tai đã, đang xảy ra |
| |||
8.1 | Thiết bị chuyên dùng phóng thang dây, dây mồi | Bộ | 05 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
05 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
05 | Công an tỉnh |
| |||
18 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 02 | |||
8.2 | Phao cứu sinh | Cái | 200 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
200 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
100 | Công an tỉnh |
| |||
1.800 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 200 | |||
9 | Thiết bị y tế chuyên dùng cứu chữa người bị thương khi thiên tai đã và đang xảy ra | Bộ | 10 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
10 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
10 | Công an tỉnh |
| |||
90 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 10 | |||
10 | Áo phao cứu sinh chuyên dùng các loại đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra | Cái | 100 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
100 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
50 | Công an tỉnh |
| |||
900 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 100 | |||
12 | Bộ đàm chuyên dùng chống nước đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy tình huống mưa lớn, ngập lụt | Bộ | 01 | Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (UBND tỉnh) |
|
01 | Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Sở NN&PTNT) |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
01 | Công an tỉnh |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
13 | Điện thoại vệ tinh chuyên dùng đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy tại hiện trường trong tình huống thiên tai | Cái | 01 | Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (UBND tỉnh) |
|
01 | Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Sở NN&PTNT) |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
01 | Công an tỉnh |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
15 | Ống nhòm chuyên dùng các loại quan sát trong điều kiện thiên tai | Cái | 01 | Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (UBND tỉnh) |
|
01 | Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Sở NN&PTNT) |
| |||
02 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
02 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
02 | Công an tỉnh |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
16 | Máy ảnh, máy quay phim chuyên dùng các loại đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra (mỗi loại 1) | Cái | 01 | Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Sở NN&PTNT) |
|
01 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
01 | Công an tỉnh |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
17 | Máy tính xách tay đảm bảo hoạt động tại hiện trường trong điều kiện thiên tai | Cái | 01 | Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Chi cục Thủy lợi) |
|
01 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
01 | Công an tỉnh |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
18 | Bộ phát wifi di động chuyên dùng phục vụ cán bộ công tác hiện trường đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đang xảy ra | Cái | 01 | Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (Chi cục Thủy lợi) |
|
01 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
01 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
01 | Công an tỉnh |
| |||
09 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 01 | |||
C | VẬT TƯ |
|
|
|
|
1 | Bộ dụng cụ chuyện dùng phục vụ cán bộ công tác hiện trường đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra (Ba lô chống nước, túi ngủ, quần áo chuyên dùng, mũ, giày, dép, đèn pin, túi cấp cứu lưu động) | Bộ | 45 | Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh | Thành viên BCH |
15 | Cơ quan Thường trực và Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh |
| |||
15 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
15 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
15 | Công an tỉnh |
| |||
90 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 10 | |||
| Các sở, ban ngành khác | Mỗi đơn vị 05 | |||
2 | Thang dây chuyên dùng phục vụ di chuyển lên vị trí cao tại hiện trường đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đang xảy ra | Cái | 05 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
05 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
05 | Công an tỉnh |
| |||
27 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 03 | |||
3 | Túi trữ nước ngọt chuyên dùng phục vụ cán bộ công tác hiện trường | Cái | 10 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
05 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
| |||
05 | Công an tỉnh |
| |||
45 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Mỗi đơn vị 05 |
Chú thích: * Vật tư, phương tiện, trang thiết bị sẽ được huy động từ các địa phương, đơn vị cho phù hợp với tình hình thực tế thiên tai xảy ra.
Quyết định 55/2024/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 55/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/11/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Lê Tấn Hổ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực