- 1Quyết định 31/2007/QĐ-UBND điều chỉnh và bổ sung mức thu học phí trường Trung học y tế từ năm học 2007-2008 trở đi do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 288/2006/QĐ-UBND về mức thu học phí, thu xây dựng trường học; thu phí, lệ phí học nghề, đào tạo áp dụng đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo từ năm học 2006-2007 và những năm học tiếp theo. do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 1Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 4Nghị quyết 47/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, hỗ trợ học phí đào tạo giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2012–2013 trở đi do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 1Quyết định 73/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2017
- 3Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2011/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, HỖ TRỢ HỌC PHÍ ĐÀO TẠO GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ TỪ NĂM HỌC 2012-2013 TRỞ ĐI
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11, ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ về Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014- 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 47/2011/NQ-HĐND, ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh, khóa VIII, kỳ họp thứ 3 về quy định mức thu, hỗ trợ học phí đào tạo giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2012-2013 trở đi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 288 /TTr-STC, ngày 2 5 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về mức thu, hỗ trợ học phí đào tạo giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề, áp dụng kể từ năm học 2012- 2013 trở đi.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo', Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bõ các nội dung có liên quan do Uy ban nhân dân tỉnh đã ban hành trước đây tại Quyết định 'số 288/2006/QD-UBND, ngày 20/12/2006 và Quyết định số 31/2007/QĐ- ŨBND, ngày 10/9/2007.
Điều 4. Chánh Văn phòng ỤBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU, HỖ TRỢ HỌC PHÍ ĐÀO TẠO GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ TỪ NĂM HỌC 2012-2013 TRỬ ĐI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2011/QĐ-UBND, ngày 29 /12/2011 của UBND tỉnh Tây Ninh)
I. VÈ QUY ĐỊNH MỨC THU:
1. Hoc phí đào tạo chuyên nghiệp:
1.1. Trường Trung cấp Y tế:
Đơn vi: Đồng/tháng.
STT | Nôi dung | Mức thu mới từ năm học 2012- 2013 đến năm học 2013-2014 | Mức thu từ Năm học 2014-2015 trỏ’ đi |
| Ngành nghề đào tạo |
|
|
1 | Điều dưỡng trung cấp | 230.000 | 290.000 |
2 | Hộ sinh trung cấp | 230 000 | 290.000 |
3 | Dược sĩ trung cấp | 230.000 | 290.000 |
4 | Y sĩ đa khoa định hướng y học dự phòng | 230.000 | 290.000 |
5 | Y sĩ đa khoa định hướng y học cổ truyền | 230.000 | 290.000 |
6 | Dân số y tế | 230.000. | 290.000 |
7 | Kỹ thuật viên xét nghiệm | 230.000 | 290.000 |
1.2. Trường Trung cấp Kinh tế kỹ thuật (đối với hình thức đào tạo chính quy):
Đơn vị: Đồng/tháng.
Nhóm ngành | Mức thu mói từ năm học 2012- 2013 đến năm học 2013-2014 | Mức thu từ Năm học 2014-2015 trỏ' đi |
a) Khối ngành (1): Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản | 110.000 | 130.000 |
b) Khối ngành (2): Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ; TDTT, nghệ thuật, khách sạn, du lịch | 130.000 | 150.000 |
1.3. Trường Cao đẳng Sự phạm Tây Ninh:
1.3.1. Đối với sinh viên có hộ khẩu tại Tây Ninh:
Đv tính: Đồng/tháng/HS-SV.
Nhóm ngành | Mức thu mói từ năm học 2012- 2013 đến năm học 2013-2014 | Mức thu từ Năm học 2014-2015 trở đi |
a) Khối ngành (1): Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản | 210.000 | 250.000 |
b) Khối ngành (2): Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ; TDTT, nghệ thuật, khách sạn, du lịch | 225.000 | 290.000 |
1.3.2. Đối với sinh viên có hộ khẩu ngoài tỉnh Tây Ninh:
Đv tính: Đồng/tháng/HS-SV.
Nhóm ngành | Mức thu mới từ năm học 2012- 2013 đến năm học 2013-2014 | Mức thu từ Năm học 2014-2015 trở đi |
a) Khối ngành (1): Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản | 230.000 | 275.000 |
b) Khối ngành (2): Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ; TDTT, nghệ thuật, khách sạn, du lịch | 260.000 | 325.000 |
1.3.3. Đối với sinh viên hệ sư phạm (được miễn học phí) khi vào học nếu không làm cam kết chấp hành phân công khi ra trường thì bị truy thu học phí trong thời gian học, mức truy thu theo mức học phí đang thực hiện, số tiền thu được nộp ngân sách Nhà nước theo quy định.
2. Học phí dạy nghề trường Trung cấp Nghề tỉnh và Trung cấp Nghề khu vực Nam Tây Ninh:
Đv tính: Đồng/tháng/HS-SV.
STT | Nội dung | Mức thu mói từ năm học 2012-20*13 đến năm học 2013- 2014 | Mức thu từ Năm học 2014- 2015 trở đi |
I | Nhóm ngành kinh doanh, quản lý, dịch vụ ... |
|
|
1 | Quản trị cơ sở dữ liệu | 95.000 | 105.000 |
2 | Quản trị mạng máy tính | 95.000 | 105.000 |
3 | Ke toán | 95.000 | 105.000 |
4 | Dịch vụ nhà hàng | 95.000 | 105.000 |
5 | Nghiệp vụ ngân hàng. | 95.000 | 105.000 |
II | Nhóm ngành khác |
|
|
1 | Công nghệ ô tô | 135.000 | 145.000 |
2 | Điện tử công nghiệp | 135.000 | 145.000 |
3 | Nguội sửa chữa máy công cụ | 135.000 | 145.000 |
4 | Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí | 155.000 | 165.000 |
5 | Điện công nghiệp | 155.000 | 165.000 |
6 | Cắt gọt kim loại | 155.000 | 165.000 |
7 | Hàn | 155.000 | 165.000 |
II. VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ HỌC PHÍ:
Ngoài đối tượng được miễn, giảm học phí theo quy định của Trung ương tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, địa phương quy định thêm đối tượng được hỗ trợ học phí như sau:
1, Đối tượng được hỗ trợ 100% học phí:
- Học sinh, Sinh viên là người dân tộc thiểu số.
- Học sinh, Sinh viên có cha, mẹ thuộc hộ nghèo theo Quyết định số 09/201 1/QĐ-TTg, ngày 30/01/2011 của Thủ tương Chính phủ.
- Học sinh, sinh viên trong quá trình học tập bản thân không may bị tai nạn thương tật có tỷ lệ từ 61% trở lên.
- Trong quá trình học tập, gia đình của học sinh, sinh viên gặp rủi ro đột xuất như: Thiên tai, hỏa hoạn hoặc kinh tế gia đình mất cân đối bị phá sản gây ảnh hưởng khó khăn đến cuộc sống thuộc diện được chính quyền địa phương cứu trợ.
2. Đối tượng được hỗ trợ 50% học phí:
- Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.
- Sinh viên có cha, mẹ thuộc hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo.
- Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đi học các trường trung cấp chuyên nghiệp của tỉnh.
- 1Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021
- 3Quyết định 73/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 18/2016/QĐ-UBND phê duyệt mức thu học phí tại cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 5Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2017
- 6Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 31/2007/QĐ-UBND điều chỉnh và bổ sung mức thu học phí trường Trung học y tế từ năm học 2007-2008 trở đi do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 288/2006/QĐ-UBND về mức thu học phí, thu xây dựng trường học; thu phí, lệ phí học nghề, đào tạo áp dụng đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo từ năm học 2006-2007 và những năm học tiếp theo. do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Quyết định 73/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2017
- 5Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 4Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 47/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, hỗ trợ học phí đào tạo giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2012–2013 trở đi do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021
- 9Quyết định 18/2016/QĐ-UBND phê duyệt mức thu học phí tại cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, hỗ trợ học phí đào tạo giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2012–2013 trở đi do tỉnh Tây Ninh ban hành
- Số hiệu: 55/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Huỳnh Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/01/2012
- Ngày hết hiệu lực: 08/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực