- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 15p/NQ-HĐND năm 2010 về đặt tên 29 đường ở thị trấn A Lưới, huyện A Lưới đợt I do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2010/QĐ-UBND | Huế, ngày 27 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN A LƯỚI, HUYỆN A LƯỚI ĐỢT 1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá Thông tin (nay là Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị quyết số 15p/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường ở thị trấn A Lưới, huyện A Lưới đợt 1;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện A Lưới và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố đặt tên đường tại thị trấn A Lưới, huyện A Lưới đợt 1 (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện A Lưới có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng triển khai đồng bộ các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính, quản lý đô thị đối với các tuyến đường được đặt tên ghi tại Điều 1 theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện A Lưới, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn A Lưới chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN A LƯỚI, HUYỆN A LƯỚI ĐỢT 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 55/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt | Điểm đầu | Điểm cuối | Độ dài (m) ước khoảng | Loại đường | Bề rộng | Đặt tên đường |
1 | Từ nhà thầy Lem (tại lý trình Km 339+000 đường Hồ Chí Minh) | Giáp với xã A Ngo khu vực cây xăng (tại lý trình 341+870 đường Hồ Chí Minh) | 2.870m | 1-1 | 36m | Hồ Chí Minh |
2 | Tại vị trí ngã ba đường nội thị đi cầu Hồng Bắc | Tại khu vực nhà ông Bình (cụm 6), giáp với xã A Ngo | 1.900m | 4-4 | 15,50 | Giải phóng A So |
3 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực nhà ông Não (cụm 1) | Cầu Hồng Bắc | 360m | 2’-2’ | 17,00m | Động So |
4 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực nhà ông Hoàng (cụm 1) | Nhà máy nước Thị trấn A Lưới | 600m | 4-4 | 15,50m | Lê Khôi |
5 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực nhà ông Hà - Phước (cụm 1) | Đấu nối đường công vụ Hồng Kim – A Ngo | 300m | 4-4 | 15,50m | A Nôr |
6 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực nhà ông Hồ Văn Vo (Trung đoàn 6 cũ) | Tại khu vực trường Tiểu học Thị trấn số 2 | 200m | 4-4 | 15,50m | A Ko |
7 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực Trường Dân tộc Nội trú | Giáp sông Tà Reenh (đi Hồng Bắc) | 960m | 2-2 | 20,50m | A Biah |
8 | Đấu nối với đường nội thị tại khu vực nhà ông Thục (cụm 2). | Đấu nối với đường từ đường Hồ Chí Minh đến tại khu vực nhà ông Thái (T9-C4) | 720m | 4-4 | 15,50m | Bắc Sơn |
9 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực nhà ông Lai (cụm 2). | Đấu nối với đường nội thị tại khu vực nhà ông Thu (Phòng Tài nguyên và Môi trường) | 250m | 5-5 | 11,50m | Nơ Trang Lơng |
10 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực nhà ông A Rất Văng (cụm 2) | Đấu nối với đường Nội thị (đường WB) tại khu vực nhà ông Tà Liên (cụm 2) | 200m | 5-5 | 11,50m | Võ Bẩm |
11 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực Công an huyện | Đấu nối với đường nội thị tại khu vực Quán cà fé Đan (tổ 5-cụm 4) | 1000m | 3-3 | 19,50m | A Sáp |
12 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực cơ quan Phòng Tài nguyên và Môi trường | Đấu nối với đường công vụ Hồng Kim – A Ngo | 500m | 3-3 | 19,50m | Hồ Huấn Nghiệp |
13 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực cơ quan Kho bạc nhà nước huyện | Tiếp giáp với Trường Trung học Phổ thông Thị trấn | 130m | 5-5 | 11,50m | Nguyễn Thức Tự |
14 | Đấu nối tại ngã ba khu vực nhà Thầy Tần (trước trường Tiểu học Thị trấn số 1) | Tiếp giáp tại khu vực nhà sinh hoạt cộng đồng (cụm 6) | 1160m | 2-2 | 20,50m | Kim Đồng |
15 | Đấu nối tại khu vực Khu vui chơi Thiếu Nhi (nhà ông Lợi) | Giáp sông Tà Reenh tại khu vực nhà ông Lịch (tổ 2, cụm 3) | 760m | 3-3 | 19,50m | Kăn Tréec |
16 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực nhà ông Nghệ - bà Hương | Đấu nối với đường Nội thị tại khu vực nhà ông Ngô Thời Mười | 260m | 4-4 | 17,00m | Nguyễn Văn Quảng |
17 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực nhà ông Tý - Mai | Đấu nối với đường Nội thị tại khu vực nhà ông Lê Hoàng Ất Mão | 260m | 4-4 | 17,00m | Konh Khoai |
18 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực Nhà khách UBND huyện | Đấu nối với đường nội thị tại khu vực nhà ông Nguyễn Hữu Thái (T9 - C4) | 270m | 1’-1’ | 17,00m | Quỳnh Trên |
19 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực cơ quan Chi cục Thuế | Đấu nối tại khu vực nhà Lưu niệm Bác Hồ | 270m | 1’’-1’’ | 24,00m | A Vầu |
20 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực nhà ông Bình (Bưu điện) | Đấu nối với đường công vụ Hồng Kim - A Ngo tại khu vực nhà Bà Nuôi | 520m |
|
| Trường Sơn |
21 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực cơ quan UBND huyện A Lưới | Đấu nối với đường nội thị tại khu vực nhà ông Lê Anh Miêng | 150m | 3’-3’ | 11,00m | Hồ Văn Hảo |
22 | Đấu nối với đường Nội thị khu vực Cơ quan Quân sự Huyện Đội (tổ 5, cụm 4) | Đấu nối với nhà ông Dũng - Ngân | 360m | 2-2 | 20,50m | Ăm Mật |
23 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực quán sửa xe máy của ông Bảo | Đấu nối với đường công vụ Hồng Kim - A Ngo tại khu vực trụ sở cơ quan Thi Hành Án huyện (cụm 5) | 530m | 3’-3’ | 11,00 | Đinh Núp |
24 | Đấu nối tại khu vực ngã ba nhà ông Khai | Đấu nối với đường Nội thị từ Cửa hàng Dược nối với đường nội thị Trường Tiểu học Thị trấn số 1 đi Trung tâm Y tế huyện tại nhà ông Bửu – Hoa (sau lưng Chợ 91) | 100m | 3’-3’ | 11,00m | Động Tiên Công |
25 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực Cửa hàng Dược | Đấu nối với đường Sơn Phước đi Hồng Quảng tại khu vực nhà ông Nguyễn Phanh - bà Lạc | 710m | 2-2 | 20,50m | Konh Hư |
26 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực nhà ông Thắng (Bệnh viện) | Đấu nối với đường WB tại khu vực nhà ông Lê Quảng Thành | 300m | 5-5 | 19,50 | Đội Cấn |
27 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực nhà ông Dừa | Đấu nối với đường nội thị từ nhà ông Hồ Đức Vai đi nghĩa trang tại khu vực nhà bà Kan Lịch (cụm 4) | 300m | 4-4 | 11,50m | Nguyễn Văn Hoạch |
28 | Đấu nối với đường Nội thị tại Nhà sinh hoạt cộng đồng cụm 6 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực nhà ông Tô Hồng Quân (Công ty Xuân Hồng) | 270m | 3-3 | 19,50m | A Đon |
29 | Đấu nối với đường Hồ Chí Minh tại khu vực nhà ông Hoàng – bà Bạch (cụm 4) | Đấu nối với đường nội thị bao quanh Nghĩa trang Liệt sĩ tại khu vực nhà ông Rô (cụm 4) | 200m | 4-4 | 15,50m | Vỗ Át |
Tổng cộng: 29 tên đường.
- 1Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về quy chế đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trong tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 04/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 114/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Bình Dương
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về quy chế đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trong tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 04/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 114/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Bình Dương
- 7Nghị quyết 15p/NQ-HĐND năm 2010 về đặt tên 29 đường ở thị trấn A Lưới, huyện A Lưới đợt I do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 55/2010/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thị trấn A Lưới, huyện A Lưới đợt 1 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 55/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Ngô Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực