- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Thông tư 51/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư liên tịch 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 125/2008/TTLT-BTC-BGD&ĐT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đến năm 2010 do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Chỉ thị, Quyết định quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2009/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 08 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH-NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN XÓA MÙ CHỮ, PHỔ CẬP GIÁO DỤC TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2008/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 22/12/2008 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đến năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2350/TTr- SGD&ĐT ngày 27/9/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung, mức chi thực hiện xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các đơn vị tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài. chính, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN XÓA MÙ CHỮ, PHỔ CẬP GIÁO DỤC TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 55/2009/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi đối tượng áp dụng
Quy định này được thực hiện cho các đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trong phạm vi tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo (sau đây viết tắt là Chương trình MTQGVGD&ĐT) được cân đối trong dự toán chi ngân sách hàng năm (ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương).
Việc sử dụng kinh phí Chương trình MTQGVGD&ĐT phải tuân thủ các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý tài chính, lập dự toán, phân bổ, sử dụng, quyết toán và chế độ báo cáo thường xuyên, định kỳ.
Điều 3. Ngoài kinh phí Chương trình MTQGVGD&ĐT do ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, các sở, ngành và các địa phương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thụ hưởng Chương trình MTQGVGD&ĐT chủ động huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác như: nguồn thu lệ phí phần được để lại, nguồn đóng góp tự nguyện của cá nhân, các tổ chức kinh tế - xã hội trong và ngoài nước (bằng tiền, hiện vật, công lao động...), bổ sung từ ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình.
Việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí huy động thực hiện theo hướng dẫn tại Quy định này và các chế độ quản lý tài chính hiện hành.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung chi, mức chi
1. Chi thực hiện các lớp xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
a) Kinh phí điều tra, điều tra bổ sung hàng năm:
- Thù lao cho cán bộ điều tra: 2.000 đồng/hộ gia đình.
- Chi tập huấn và bồi dưỡng cho cán bộ điều tra: 30.000 đồng/người/ngày (thời gian tối đa không quá 03 ngày);
- Chi cho công tác tuyên truyền: 1.000.000 đồng/huyện, thị xã/năm;
- In ấn các biểu mẫu phục vụ cho việc điều tra và thù lao tổng hợp: 2.000 đồng/hộ gia đình.
b) Kinh phí tổ chức, duy trì lớp học
- Chi cho vận động, tổ chức, quản lý và duy trì sĩ số lớp học: 20.000 đồng/ học viên/lớp;
- In biểu mẫu, danh sách, cập nhật và làm công tác chuyên môn: 7000 đồng/học viên/lớp;
- Chi mua hồ sơ theo dõi, sổ điểm, học bạ, sổ đầu bài, sổ đăng bộ, sổ chuyển trường, sổ theo dõi công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục... quyết toán theo thực tế.
c) Kinh phí giáo viên giảng dạy xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở, phổ cập giáo dục bậc trung học (XMC, PCGDTH, PCGDTHCS, PCGDTrH):
- Đối với giáo viên thuộc biên chế ngành Giáo dục và Đào tạo, mức chi thù lao tính theo số giờ thực dạy vượt định mức giờ chuẩn và được thanh toán trả lương làm thêm giờ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 50/2008/TTLT- BGDĐT-BNV- BTC ngày 09/9/2008 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ, sở giáo dục công lập;
- Đối với những người ngoài biên chế của ngành Giáo dục và Đào tạo, nếu có đủ tiêu chuẩn và năng lực giảng dạy, tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ và phổ cập giáo dục thì thực hiện ký hợp đồng với Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, mức chi thù lao theo hợp đồng tương đương với mức lương giáo viên trong biên chế có cùng trình độ đào tạo, thâm niên công tác dạy cùng cấp học, lớp học (theo bảng lương ban hành kèm Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ);
- Giáo viên được cấp đủ sách giáo khoa theo bộ môn giảng dạy.
- Chi văn phòng phẩm: 40.000 đồng/môn/lớp.
d) Chi đào tạo bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, Trung tâm tổng hợp - hướng nghiệp, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm ngoại ngữ - tin học để làm công tác phổ cập giáo dục, nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ giảng dạy, quản lý, nâng cao khả năng triển khai, duy trì hoạt động phổ cập giáo dục.
Mức chi này thực hiện theo quy định tại Công văn số 1101/UBND-KT ngày 23/4/2009 của UBND tỉnh về việc thực hiện Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.
đ) Kinh phí học viên:
“Học viên ở các cơ sở giáo dục thuộc thôn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn; học viên có hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn (có xác nhận của chính quyền địa phương); học sinh là người dân tộc thiểu số được cấp không thu tiền một bộ sách giáo khoa và hỗ trợ dụng cụ học tập: 50.000 đồng/học viên/lớp;
- Kinh phí thắp sáng; 70.000 đồng/tháng/lớp (nếu học ban đêm);
e) Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo Chống mù chữ - phổ cập giáo dục.
- Chi cho công tác kiểm tra, chỉ đạo, công nhận chống mù chữ, phổ cập giáo dục, chi tổ chức các hội nghị, tập huấn...thực hiện theo quy định hiện hành.
- Chi hỗ trợ hoạt động của ban chỉ đạo huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn: mỗi cấp quản lý: 5% trên tổng kinh phí được quyết toán.
Điều 5. kinh phí thực hiện
1. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách hàng năm đã được s nhân dân tỉnh giao, các địa phương cân đối dành ra một khoản kinh phí cần thiết để thực hiện việc duy trì kết quả xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập giáo dục bậc trung học theo chỉ đạo của Tỉnh ủy và tiến độ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Đề án kế hoạch PCGDTHCS ngày 03/4/2001 của Sở GD&ĐT và kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 13/8/2007 của UBND tỉnh về Kế hoạch thực hiện công tác phổ cập giáo dục bậc trung học từ năm 2007 đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Ngoài ra, căn cứ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập giáo dục bậc trung học được Trung ương giao hàng năm, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ cho UBND các huyện, thị xã theo số lượng học viên trong độ tuổi phải phổ cập thực tế đang học tập ở các lớp xóa mù chữ, phổ cập tiểu học, trung học cơ sở và bổ túc văn hóa bậc trung học.
3. Việc lập dự toán, cấp phát, chi và quyết toán các nguồn kinh phí được thực hiện theo Luật Ngân sách, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách và quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương III
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 6. Xét thưởng
Những tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp, có thành tích xuất sắc trong công tác chống mù chữ, phổ cập giáo dục thi được xét khen thưởng theo quy định.
Điều 7. Kỷ luật
Những tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về các nội dung, mức chi thực hiện xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giải quyết vướng mắc, phát sinh
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kiến nghị bằng văn bản gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để được xem xét, giải quyết,
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung
Việc thay đổi các nội dung của Quy định này do Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
- 1Quyết định 77/2016/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi thực hiện xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Đoàn Kiểm tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Chỉ thị, Quyết định quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 1Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Chỉ thị, Quyết định quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 51/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư liên tịch 125/2008/TTLT-BTC-BGD&ĐT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đến năm 2010 do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 77/2016/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi thực hiện xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Đoàn Kiểm tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Ninh Bình
Quyết định 55/2009/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi thực hiện xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 55/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trương Tấn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2009
- Ngày hết hiệu lực: 07/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực