Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2006/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 30 tháng 5 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC, MỨC CHI ĐÀO TẠO NGHỀ NGẮN HẠN TẠI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ VÀ MỨC HỖ TRỢ KÈM NGHỀ, GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 81/2005/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Danh mục, mức chi đào tạo nghề ngắn hạn tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, giải quyết việc làm tại các doanh nghiệp hoạt động trong các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Danh mục nghề, mức chi đào tạo nghề ngắn hạn và mức hỗ trợ kèm nghề, giải quyết việc làm nêu tại
Điều 3. Giám đốc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các quận huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
NHÓM NGHỀ NGẮN HẠN VÀ MỨC HỖ TRỢ KÈM NGHỀ, GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT | NHÓM NGHỀ | Thời gian kèm nghề (tháng) | Mức hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận, kèm nghề, giải quyết việc làm đ/người |
1 | Nhóm I: - Đan lưới. - Chế biến thủy sản. - Giết mổ, Chế biến thịt gia súc, gia cầm. - Chế biến lương thực. - Sản xuất bia, rượu, nước uống đóng chai. - Sản xuất gạch nung. - Sơn. - Lắp ráp sửa chữa các thiết bị dùng khí đốt. - Sang chiết ga. - In lụa. - Sản xuất đồ gốm sứ, gạch men. - Cưa xẻ đá. - Chế biến gỗ. - Mây tre thủ công mỹ nghệ. - Chế biến rau quả đóng hộp. - Thêu, đan len. - May công nghiệp - Dệt vải, nhuộm. - Sản xuất giày. - Lễ tân, nấu ăn, nhân viên buồng, bàn, bar | 03 | 600.000 |
2 | Nhóm II: - Xây dựng (nề, cốt thép). - Sản xuất đồ thủy tinh. - Sản xuất đồ nhựa. - Sản xuất đồ cao su. - Sản xuất ximăng. - Luyện cán thép. - May dân dụng. - Luyện cán thép | 04 | 800.000 |
3 | Nhóm III: - Mộc công nghiệp và mộc dân dụng. - Đá mỹ nghệ - Sản xuất các loại hóa chất, cồn công nghiệp. Điện công nghiệp và dân dụng. - Sửa chữa máy may các loại. - Lắp ráp, sửa chữa xe gắn máy, ôtô, máy nổ. Cơ khí (xi mạ, gia công lắp ráp, hàn, gò, tiện, phay, bào, nguội,...). - Vận hành máy thi công công trình. - Vận hành thiết bị nâng, cẩu, trục. | 05 | 1.000.000 |
4 | Nhóm IV: Sản xuất, sửa chữa, lắp ráp các thiết bị, linh kiện điện tử, điện lạnh. | 06 | 1.200.000 |
Ghi chú:
1. Các nghề giản đơn khác không có trong các nhóm nghề trên được hỗ trợ với mức 400.000 đồng/người lao động.
2. Quyết định số 65/2005/QĐ-UBND ngày 22/4/2005 của UBND thành phố Đà Nẵng về chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống cho đối tượng trong diện thu hồi đất sản xuất, di dời, giải tỏa trên địa bàn thành phố quy định mức hỗ trợ thấp nhất tính cho 01 lao động được doanh nghiệp tiếp nhận vào kèm nghề, giải quyết việc làm là 200.000 đồng/người, cao nhất là 1.200.000 đồng/người.
- 1Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp đối với người lao động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 03 tháng tại cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ ngân sách nhà nước chi đào tạo đại học hệ chính quy của Trường Đại học Thái Bình
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 81/2005/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 03 tháng tại cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ ngân sách nhà nước chi đào tạo đại học hệ chính quy của Trường Đại học Thái Bình
Quyết định 55/2006/QĐ-UBND ban hành Danh mục, mức chi đào tạo nghề ngắn hạn tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, giải quyết việc làm tại các doanh nghiệp hoạt động trong các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 55/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/05/2006
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Nông Thị Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra