Hệ thống pháp luật

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 549/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Các ông (bà) Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, CNTT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Minh Sơn

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 549/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

STT

Nội dung công việc

Mã số

Đơn vị thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm chính

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

(A)

(B)

(C)

(D)

(E)

(F)

(G)

(H)

1

Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực

01

 

 

 

 

 

1.1

Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành

01126

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2025

Thông tư Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục được ban hành và đưa vào áp dụng

1.2

Xây dựng, hoàn thiện các bộ chỉ tiêu thống kê khác

01127

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

Các bộ chỉ tiêu thống kê được ban hành

1.3

Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

01128

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển khai, áp dụng thống nhất

1.4

Xây dựng, hoàn thiện các văn bản pháp lý phục vụ công tác thống kê

0113

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

Các văn bản pháp lý phục vụ công tác thống kê được ban hành

1.5

Xây dựng, sửa đổi, hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê

01131

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

Các văn bản pháp lý phục vụ công tác thống kê được ban hành

1.6

Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổ chức thống kê Bộ, ngành

01132

Vụ TCCB

Cục CNTT

2022

2030

Các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổ chức thống kê ngành giáo dục được ban hành

1.7

Cập nhật, sửa đổi, bổ sung các văn bản hướng dẫn công tác thống kê chuyên ngành

01133

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

Các văn bản hướng dẫn công tác thống kê chuyên ngành giáo dục được cập nhật, ban hành

1.8

Cập nhật, hoàn thiện Quy chế phối hợp giữa Bộ GDĐT và TCTK, giữa Bộ GDĐT và các bộ, ngành liên quan trong công tác thống kê, chia sẻ dữ liệu và thông tin thống kê

01134

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

Quy chế phối hợp giữa Bộ GDĐT và TCTK, giữa Bộ GDĐT và các bộ, ngành liên quan trong công tác thống kê, chia sẻ dữ liệu và thông tin thống kê được cập nhật và ban hành

1.9

Kiện toàn mô hình tổ chức đối với tổ chức thống kê bộ, ngành; củng cố nhân lực làm thống kê

0123

Vụ TCCB

Cục CNTT

2021

2030

- Kiện toàn mô hình tổ chức;

- Kiện toàn các chức danh Lãnh đạo và bổ sung nguồn nhân lực;

- Đề xuất bổ sung nhân lực;

- Số lượng công chức làm công tác thống kê.

1.10

Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao

01311

Vụ TCCB

Vụ KHCN &MT và Các đơn vị liên quan

 

Hằng năm

Tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao được ban hành

1.11

Nghiên cứu cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao

01312

Vụ TCCB

Vụ KHTC, Vụ KHCN &MT, Cục CNTT và các đơn vị liên quan

 

Hằng năm

Cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo quy định của nhà nước được ban hành

1.12

Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao

01313

Vụ TCCB

Các đơn vị liên quan

 

Hằng năm

Kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao được ban hành và thực hiện

1.13

Xây dựng chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

01321

Vụ TCCB

Vụ KHTC, Vụ KHCN &MT, Cục CNTT và các đơn vị liên quan

2022

2030

Chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được ban hành

1.14

Huy động các chuyên gia, nhà khoa học trong các nhóm lĩnh vực tham gia một số hoạt động trong công tác thống kê

01322

Cục CNTT

Vụ TCCB

2022

2030

Danh sách, kèm thông tin trích ngang liên quan của chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động tham gia vào các hoạt động thống kê

1.15

Đề nghị hỗ trợ kỹ thuật từ các tổ chức quốc tế về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

01323

Cục CNTT

Cục HTQT

 

Hằng năm

Chuyên gia của các tổ chức quốc tế về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin tham gia các khóa đào tạo, dự án hỗ trợ kỹ thuật, các hội thảo, hội nghị trực tiếp, trực tuyến…

1.16

Tổ chức các khóa học, lớp bồi dưỡng về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin…với sự tham gia giảng dậy của các chuyên gia

01324

Cục CNTT

Vụ TCCB

 

Hằng năm

- Các khóa học, lớp bồi dưỡng được tổ chức có các chuyên gia về lĩnh vực khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin tham gia giảng dạy;

- Các công chức, viên chức tham dự các khóa học, lớp bồi dưỡng.

1.17

Nghiên cứu tiêu chí ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ trong kế hoạch tuyển dụng người làm công tác thống kê

01331

Vụ TCCB

Cục CNTT

2022

2030

Các tiêu chí ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ được ban hành

1.18

Nghiên cứu, đề xuất và áp dụng các hình thức khuyến khích học tập đa dạng, phong phú trong hệ thống thống kê

01441

Cục CNTT

 

 

Hằng năm

- Hình thức khuyến khích học tập kiến thức thống kê phù hợp;

- Chất lượng công chức, viên chức trong hệ thống thống kê được nâng cao.

1.19

Rà soát, đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê tại Bộ

01451

Cục CNTT

 

 

Hằng năm

Báo cáo rà soát, đánh giá hiện trạng và nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê

1.20

Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm, 5 năm

01453

Cục CNTT

Vụ TCCB

 

Hằng năm

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm, 5 năm

1.21

Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho người làm công tác thống kê tại Bộ

01454

Cục CNTT

Vụ TCCB

 

Hằng năm

- Các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho người làm công tác thống kê được được tổ chức;

- Các học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do bộ, ngành hoặc do Tổng cục Thống kê tổ chức.

1.22

Hợp tác, liên kết với các tổ chức trong nước và quốc tế trong công tác đào tạo, bồi dưỡng

0146

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

 

Hằng năm

- Xây dựng chương trình đào tạo, giáo trình, bài giảng, đội ngũ giảng viên…;

- Các khóa đào tạo, bồi dưỡng;

- Các học viên được đào tạo, bồi dưỡng.

2

Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê

02

 

 

 

 

 

2.1

Rà soát lại tiêu chuẩn thống kê đang sử dụng

02231

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2025

2026

Tiêu chuẩn thống kê được rà soát

2.2

Triển khai áp dụng tiêu chuẩn thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

02233

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2026

2030

Tiêu chuẩn thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ban hành được triển khai áp dụng trong ngành giáo dục

2.3

Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê

0241

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2024

2025

Kế hoạch áp dụng các quy trình sản xuất thông tin thống kê được ban hành và triển khai

2.4

Triển khai các hoạt động thống kê đảm bảo đúng các bước của quy trình sản xuất thông tin thống kê

0242

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2024

2025

Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất

2.5

Cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

02421

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2024

2030

Các văn bản hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê được ban hành

2.6

Áp dụng quy trình sản xuất thông tin thống kê tiên tiến trong các nhóm lĩnh vực hoạt động chuyên ngành

02423

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2023

2030

Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất trong các nhóm lĩnh vực hoạt động chuyên ngành

3

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu

03

 

 

 

 

 

3.1

Đa dạng hoá hình thức thu thập thông tin thống kê

03111

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2021

2030

Xây dựng các phần mềm phục vụ thu thập thông tin thống kê (Hệ thống cung cấp thông tin trực tuyến; phần mềm thu thập thông tin trên thiết bị di động; Phần mềm khai thác dữ liệu hành chính; Phần mềm khai thác dữ liệu từ chế độ báo cáo thống kê điện tử ...); Các cuộc điều tra thống kê sử dụng phiếu điều tra điện tử thay cho phiếu giấy.

3.2

Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý thông tin thống kê

03112

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2021

2030

Các hệ thống xử lý thông tin thống kê; Các hệ thống công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê được ứng dụng

3.3

Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Bộ Kế hoạch Đầu tư và các bộ, ngành liên quan

03122

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

Cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Bộ Kế hoạch Đầu tư và các bộ, ngành liên quan được ban hành

3.4

Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê

03123

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

Các chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính và nguồn dữ liệu sẵn có

3.5

Tích hợp các cuộc điều tra thống kê có cùng lĩnh vực và đối tượng

03131

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

Các cuộc điều tra thống kê được tích hợp

3.6

Tin học hóa toàn bộ quy trình điều tra thống kê

03132

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2023

2030

Các bước trong quy trình điều tra thống kê được tin học hóa

3.7

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin

03133

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2025

2030

Các giải pháp thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin được áp dụng

3.8

Rà soát, đánh giá và xác định danh mục dữ liệu mở; đề xuất giải pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê

03145

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2023

2030

- Danh mục dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê;

- Giải pháp sử dụng dữ liệu mở của cơ quan nhà nước phục vụ công tác thống kê.

3.9

Nghiên cứu áp dụng mô hình, công nghệ quản trị dữ liệu tập trung

03211

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2023

2030

- Các mô hình, công nghệ quản trị dữ liệu được áp dụng trong công tác thống kê;

- Các đánh giá và xác định danh mục dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê…được báo cáo;

- Hệ thống quản trị dữ liệu hiện đại được thiết lập và đưa vào sử dụng, bảo đảm an toàn, an ninh dữ liệu.

3.10

Xây dựng và triển khai Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu tại các Bộ, ngành

03222

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

Cơ sở dữ liệu ngành giáo dục được xây dựng phục vụ công tác thống kê

4

Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê

04

 

 

 

 

 

4.1

Nghiên cứu khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

0421

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

Khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê hiện đại được nghiên cứu và đề xuất áp dụng

4.2

Áp dụng khung lý thuyết chung được xây dựng để thực hiện các hoạt động phân tích và dự báo thống kê

04221

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

 

2030

Các báo cáo/chuyên đề phân tích, dự báo có áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

4.3

Áp dụng công cụ phần mềm tiên tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê

04222

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

Tháng 4/2021

2030

Các chuyên đề phân tích và dự báo được áp dụng công cụ hiện đại

4.4

Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách

04223

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

Hệ thống số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, công tác kiểm sát

4.5

Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo KTXH tháng, quý, năm theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành được ban hành

04311

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

Danh mục chỉ tiêu kinh tế - xã hội được rà soát theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

4.6

Tăng cường biên soạn thông tin thống kê về vùng kinh tế-xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, các chỉ tiêu kinh tế số, logistic

04312

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

Các thông tin thống kê về kinh tế xã hội tháng, quý, năm, các phân tích và dự báo thống kê có biên soạn thông tin thống kê về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, các chỉ tiêu kinh tế số, logistic được biên soạn

4.7

Cập nhật, hoàn thiện, đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê phục vụ công tác quản lý chỉ đạo, điều hành của Bộ, các cuộc họp của Lãnh đạo Bộ

043110

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

Thông tin thống kê được trình bày đa dạng (biểu đồ, đồ thị, lời văn phân tích, âm thanh, hình ảnh,...) dưới dạng số, truy cập thuận lợi qua các thiết bị thông minh

4.8

Biên soạn đầy đủ, chi tiết chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê

0433

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

- Các chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê được biên soạn đầy đủ chi tiết;

- Năm 2025: 85% các chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê được biên soạn và công bố theo tiêu chuẩn thống kê Việt Nam;

- Năm 2030: 95%.

4.9

Biên soạn đầy đủ các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành và các Hệ thống chỉ tiêu thống kê khác được phân công

04331

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

Báo cáo hàng năm

4.10

Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê

0441

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

Hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa

4.11

Sử dụng mạng xã hội (facebook, zalo), phương tiện truyền thông, trang web của các Bộ, ngành để phổ biến thông tin thống kê

04411

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

 

Hằng năm

- Thông tin thống kê được phổ biến bằng hình thức mới;

- Thông tin thống kê ngành giáo dục được tích hợp, chia sẻ.

4.12

Phổ biến các thông tin thống kê theo các chỉ tiêu thống kê mới được quy định trong Nghị định quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia (Theo Luật Thống kê năm 2021)

04412

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

 

Hằng năm

Thông tin thống kê các chỉ tiêu mới được phổ biến trong các ấn phẩm thống kê, như: Tài liệu phổ biến thông tin thống kê ngành hàng năm; Niên giám thống kê ngành giáo dục…

5

Đẩy nhanh tư liệu hóa, chuyển đổi số trong công tác thống kê

05

 

 

 

 

 

5.1

Xây dựng và thực hiện Đề án chuyển đổi số trong hệ thống thống kê bộ, ngành

05232

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2023

2030

Đề án chuyển đổi số trong hệ thống thống kê bộ, ngành được xây dựng và thực hiện

5.2

Chuyển đổi số trong hoạt động thống kê

0524

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2023

2030

Các hoạt động thống kê được thực hiện chuyển đổi số

5.3

Tư liệu hóa các hoạt động thống kê

0533

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

- Quy trình tư liệu hóa các hoạt động thống kê được chuẩn hóa;

- Xây dựng cơ sở dữ liệu để số hóa; đưa thông tin, lưu trữ thông tin;

- Các hoạt động thống kê được tư liệu hóa.

6

Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo

07

 

 

 

 

 

6.1

Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng phương pháp luận, chuẩn mực, quy trình thống kê phục vụ công tác thống kê của bộ, ngành

07145

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

2022

2030

Các đề tài/chuyên đề về phương pháp luận, chuẩn mực, quy trình thống kê tiên tiến được nghiệm thu và đưa vào ứng dụng trong thực tiễn công tác thống kê ngành giáo dục

7

Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê

09

 

 

 

 

 

7.1

Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược

0911

Cục CNTT

Vụ Kế hoạch-Tài chính

 

Hằng năm

Dự toán kinh phí thực hiện CLTK 21-30 hàng năm được phê duyệt

7.2

Phân bổ kinh phí thực hiện chiến lược

0912

Vụ Kế hoạch- Tài chính

Cục CNTT

 

Hằng năm

Kinh phí thực hiện CLTK được phân bổ cho các đơn vị thực hiện

7.3

Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước

0913

Cục CNTT

Vụ Kế hoạch-Tài chính

 

Hằng năm

Kinh phí thực hiện CLTK từ các nguồn khác được huy động và phân bổ để thực hiện

7.4

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia

0921

Cục CNTT

Vụ Kế hoạch-Tài chính

2022

2030

Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt

7.5

Phân bổ kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia

0922

Vụ Kế hoạch- Tài chính

Cục CNTT

2022

2030

Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm được phân bổ cho các đơn vị thực hiện

7.6

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0931

Cục CNTT

Vụ Kế hoạch-Tài chính

2023

2030

Dự toán kinh phí hàng năm cho từng hoạt động hoặc nội dung của Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia thực hiện tại Bộ Giáo dục và Đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt

7.7

Phân bổ kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0932

Vụ Kế hoạch- Tài chính

Cục CNTT

2024

2030

Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm được phân bổ cho các đơn vị thực hiện

7.8

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê)

0941

Cục CNTT

Vụ Kế hoạch-Tài chính

2024

2030

Dự toán kinh phí thực hiện Đề án hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt

7.9

Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia

0942

Vụ Kế hoạch- Tài chính

Cục CNTT

2024

2030

Kinh phí thực hiện Đề án được phân bổ cho các đơn vị thực hiện:

- Phương tiện và trang thiết bị làm việc của tổ chức thống kê bộ được tăng cường;

- Có Kế hoạch phân bổ kinh phí cho từng hoạt động (bao gồm hoạt động về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Đào tạo, bồi dưỡng).

8

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30

102

 

 

 

 

 

8.1

Xây dựng Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của Bộ, ngành

10221

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

 

Tháng 12/2022

Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 được ban hành

8.2

Cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của Bộ, ngành

10222

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

 

2026

Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 được cập nhật

8.3

Hội nghị cấp Bộ, ngành do các Bộ, ngành chủ trì

1032

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

 

Tháng 12/2022

01 hội nghị do Bộ, ngành chủ trì

9

Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược

11

 

 

 

 

 

9.1

Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30

1132

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

 

Hằng năm

Kết quả thực hiện CLTK21-30 hàng năm được báo cáo trên phần mềm

9.2

Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện CLTK21-30

1141

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

 

Hằng năm

Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK21-30 hàng năm

9.3

Sơ kết thực hiện CLTK21-30

11432

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

Tháng 9/2025

Tháng 12/2025

Báo cáo sơ kết của Bộ

9.4

Tổng kết tình hình thực hiện CLTK21-30 tại bộ, ngành

11442

Cục CNTT

Các đơn vị liên quan

Tháng 7/2030

Tháng 12/2030

- Báo cáo tổng kết của Bộ (Từ Tháng 7-10/2030);

- Tổ chức Hội nghị tổng kết (Tháng 10-12/2030).

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 549/QĐ-BGDĐT năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

  • Số hiệu: 549/QĐ-BGDĐT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/02/2023
  • Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Người ký: Hoàng Minh Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/02/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản