- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 547/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 09 tháng 02 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 1084/STP-VP ngày 31/12/2020 và Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 93/SKHCN-TĐC ngày 25/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và quy trình nội bộ 13 thủ tục hành chính được ban hành mới, 15 thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế danh mục và quy trình nội bộ TTHC thuộc các lĩnh vực: Hòa giải thương mại, Trọng tài thương mại tại Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày 06/8/2019 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I | LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI | ||||
1 | Đăng ký tập sự hành nghề thừa phát lại | 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | - Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại; - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại; - Thông tư số 223/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại. - Quyết định số 2005/QĐ-BTP ngày 28/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thừa phát lại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. |
2 | Thủ tục thay đổi nơi tập sự hành nghề thừa phát lại | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | Như trên |
3 | Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ Thừa phát lại | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | Như trên |
4 | Cấp lại thẻ Thừa phát lại | 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | Như trên |
5 | Thành lập Văn phòng Thừa phát lại | 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Lệ phí: 1.000.000 đồng | Như trên |
6 | Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | Như trên |
7 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại | - Đối với trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng thì thời hạn cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại là 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với các trường hợp thay đổi khác thì thời hạn cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại là 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | Như trên |
8 | Chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại | 23 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | Như trên |
9 | Đăng ký hoạt động sau khi chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng thừa phát lại | 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | Như trên |
10 | Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại | 23 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | Như trên |
11 | Đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại | 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | Như trên |
12 | Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại | 23 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | Như trên |
13 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại | 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | Như trên |
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I | LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI (9 TTHC) | ||||
1 | Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc | 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh) | Phí, lệ phí: Không | - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại; - Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. |
2 | Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác | 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | Như trên |
3 | Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại | 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại; - Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. |
4 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | - Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại; - Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. |
5 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | Như trên |
6 | Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại trong trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | Như trên |
7 | Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam khi thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | Như trên |
8 | Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam | 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí, lệ phí: Không | Như trên |
9 | Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở nước ngoài | 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Như trên | Phí, lệ phí: Không | Như trên |
II | LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI | ||||
1 | Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác | 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí thẩm định: 1.500.000 đồng | - Luật Trọng tài thương mại ngày 17/6/2010; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại; - Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. |
2 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí thẩm định: 1.000.000 đồng | Như trên |
3 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí thẩm định: - 500.000 đồng đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; - 3.000.000 đồng đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Như trên |
4 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng Chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Lệ phí: 500.000 đồng | Như trên |
5 | Đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí thẩm định: 5.000.000 đồng | Như trên |
6 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài nước ngoài tại Việt Nam | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Phí thẩm định: - Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài: 1.500.000 đồng - Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000 đồng. - Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 đồng | Như trên |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 1583/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp do tỉnh Phú Yên ban hành
Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 547/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực