THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 545/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP BAN CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC KHI DỪNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐIỆN HẠT NHÂN NINH THUẬN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị quyết số 31/2016/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về việc dừng thực hiện chủ trương đầu tư Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận theo Nghị quyết số 41/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban công tác liên ngành xử lý công việc khi dừng đầu tư Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận (gọi tắt là Ban công tác) để giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xử lý các vấn đề về kinh tế - tài chính và kỹ thuật khi dừng đầu tư Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận với thành phần như sau:
1. Trưởng Ban: Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2. Phó Trưởng Ban thường trực: Thứ trưởng Bộ Công Thương.
3. Phó Trưởng Ban: Thứ trưởng Bộ Ngoại giao.
4. Các Ủy viên gồm:
a) Một Thứ trưởng của các bộ:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Một lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
c) Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Thủ trưởng các bộ, địa phương nêu trên có trách nhiệm cử lãnh đạo bộ, địa phương mình tham gia Ban công tác và bảo đảm hiệu quả hoạt động của người được cử tham gia; gửi về Bộ Công Thương trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
5. Bộ Công Thương là cơ quan thường trực của Ban công tác. Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành phần Tổ giúp việc Ban công tác bao gồm cán bộ, chuyên viên các bộ, ngành, đơn vị tham gia Ban công tác và mời các chuyên gia thích hợp khi cần thiết.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban công tác
1. Nhiệm vụ:
a) Giúp Thủ tướng Chính phủ trong phạm vi thẩm quyền giải quyết các vấn đề về kinh tế - tài chính và kỹ thuật liên quan đến việc dừng thực hiện chủ trương đầu tư Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận;
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện các công việc khác theo phân công của Chính phủ.
2. Quyền hạn:
a) Thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ giải quyết các vấn đề cụ thể thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ về kinh tế - tài chính và kỹ thuật; giải quyết các vấn đề có tính liên ngành liên quan đến dừng đầu tư Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận;
b) Định kỳ và đột xuất báo cáo Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các nhiệm vụ được giao; đề xuất, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định các nội dung vượt thẩm quyền;
c) Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và các Ủy viên Ban công tác ký các văn bản chỉ đạo, sử dụng con dấu của bộ, cơ quan mình phụ trách.
Điều 3. Quy chế và tổ chức hoạt động
1. Ban công tác hoạt động theo quy chế do Trưởng Ban công tác ban hành.
2. Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban, các Ủy viên và Tổ giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
3. Ban công tác tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. Kinh phí hoạt động của Ban công tác được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Công Thương và các nguồn hợp pháp khác (nếu có). Việc thanh, quyết toán kinh phí hoạt động của Ban công tác thực hiện theo quy định hiện hành để bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ và hoạt động có hiệu quả.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Trưởng Ban công tác, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, các thành viên Ban công tác và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 1967/QĐ-BYT phê duyệt danh sách thành viên của Ban Chỉ đạo và tổ công tác liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 214/QĐ-BCĐTKLPCTN năm 2015 thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo Tổng kết 10 năm thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng và Tổ trưởng Tổ công tác liên ngành giúp việc Ban Chỉ đạo Tổng kết 10 năm thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng
- 3Quyết định 101/QĐ-BCĐLN năm 2016 về Quy chế hoạt động và phân công nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo liên ngành, Tổ công tác giúp việc cho Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm tỉnh Ninh Bình
- 4Công văn 2536/BCT-VP năm 2023 triển khai Công điện 280/CĐ-TTg về chấn chỉnh, tăng cường trách nhiệm trong xử lý công việc của các Bộ, cơ quan, địa phương do Bộ Công thương ban hành
- 5Công văn 10842/BKHĐT-KTCNDV năm 2023 đề án ổn định sản xuất, đời sống nhân dân và phát triển khu dân cư đối với các vị trí trước đây quy hoạch xây dựng Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và 2 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Quyết định 34/2007/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1967/QĐ-BYT phê duyệt danh sách thành viên của Ban Chỉ đạo và tổ công tác liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Quyết định 214/QĐ-BCĐTKLPCTN năm 2015 thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo Tổng kết 10 năm thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng và Tổ trưởng Tổ công tác liên ngành giúp việc Ban Chỉ đạo Tổng kết 10 năm thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng
- 5Quyết định 101/QĐ-BCĐLN năm 2016 về Quy chế hoạt động và phân công nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo liên ngành, Tổ công tác giúp việc cho Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm tỉnh Ninh Bình
- 6Nghị quyết 31/2016/QH14 dừng thực hiện chủ trương đầu tư dự án điện hạt nhân Ninh Thuận do Quốc hội ban hành
- 7Công văn 2536/BCT-VP năm 2023 triển khai Công điện 280/CĐ-TTg về chấn chỉnh, tăng cường trách nhiệm trong xử lý công việc của các Bộ, cơ quan, địa phương do Bộ Công thương ban hành
- 8Công văn 10842/BKHĐT-KTCNDV năm 2023 đề án ổn định sản xuất, đời sống nhân dân và phát triển khu dân cư đối với các vị trí trước đây quy hoạch xây dựng Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và 2 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Quyết định 545/QĐ-TTg năm 2017 thành lập Ban công tác liên ngành xử lý công việc khi dừng đầu tư Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 545/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/04/2017
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: 28/04/2017
- Số công báo: Từ số 299 đến số 300
- Ngày hiệu lực: 20/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực