Hệ thống pháp luật

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
UBND QUẬN BÌNH TÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 5418/QĐ-UBND

Bình Tân, ngày 11 tháng 10 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHÍA BẮC ĐƯỜNG KINH DƯƠNG VƯƠNG (KHU 2) THUỘC PHƯỜNG AN LẠC, PHƯỜNG AN LẠC A, PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B, QUẬN BÌNH TÂN.

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Xây Dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 08 năm 2005 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 137/2005/QĐ-UBND ngày 02 tháng 08 năm 2005 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn;
- Căn cứ Quy hoạch chung huyện Bình Chánh đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại quyết định số 6993/QĐ-UB-QLĐT, ngày 24 tháng 12năm 1998;
- Căn cứ Nhiệm vụ Quy hoạch chung quận Bình Tân đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại quyết định số 2906/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 06 năm 2006;
- Căn cứ Thông Báo số 154/TB-VP ngày 12 tháng 03 năm 2007 của Uy ban nhân dân Thành phố “Trước mắt yêu cầu Chủ tịch quận, huyện căn cứ Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 đã lập để thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho cá nhân, không nhất thiết chờ ý kiến thẩm định của Sở Quy hoạch Kiến trúc làm kéo dài thời gian cấp giấy chứng nhận.”
- Căn cứ Công văn số 2148/QHKT-TH ngày 13 tháng 9 năm 2005 của Sở Quy hoạch Kiến trúc về việc hướng dẫn về giải quyết hồ sơ để phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các quận, huyện;
- Căn cứ Công văn số 1504/SQHKT-QHKV1 ngày 10 tháng 05 năm 2007 của Sở Quy hoạch-Kiến trúc về việc có ý kiến thẩm định đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Bắc đường Kinh Dương Vương (khu 2), phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân;
- Căn cứ Kế họach số 1084/KH-UBND ngày 25 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân về việc công bố, công khai các đồ án quy họach chi tiết tỉ lệ 1/2000 trên địa bàn quận Bình Tân.
- Căn cứ công văn số 773/BQLDA ngày 10 tháng 09 năm 2007 của Ban Qủan Lý Dự An Đầu Tư Xây Dựng quận Bình Tân việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc đường Kinh Dương Vương (khu 2), phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân;
- Căn cứ công văn số 114/TT-UBND ngày 25 tháng 09 năm 2006 của Ủy ban nhân dân phường An Lạc về việc tổng hợp ý kiến nhân dân;
- Căn cứ công văn số 169/BC-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2006 của Uy ban nhân dân phường Bình Trị Đông B về việc tổng hợp ý kiến nhân dân;
- Căn cứ công văn số 483/UBND ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân phường An Lạc A về việc tổng hợp ý kiến nhân dân;
- Xét đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ1/2000 Khu dân cư phía Bắc đường Kinh Dương Vương (khu 2), phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân do Công ty Cổ Phần Tư Vấn Quy Họach và Xây Dựng CPC lập.
- Xét đề nghị của phòng Quản lý Đô thị tại Tờ trình số     /TTr-QLĐT ngày     /     /2007, về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Bắc đường Kinh Dương Vương (khu 2), phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân do Công ty Cổ Phần Tư Vấn Quy Họach và Xây Dựng CPC lập;
- Xét nhu cầu bức xúc của nhân dân tại khu vực, kết hợp ý kiến thẩm định của Sở Quy hoạch Kiến trúc, phù hợp với chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố về công tác lập Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/2000. Nay Ủy ban nhân dân quận Bình Tân quyết định:

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Bắc đường Kinh Dương Vương (khu 2), phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân với các nội dung như sau: (đính kèm bản đồ quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông tỷ lệ 1/2000).

1. Vị trí, giới hạn và phạm vi quy hoạch :

- Tổng diện tích phạm vi khu vực lập qui hoạch chi tiết là: 143,04ha, thuộc phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân.

- Các mặt giáp ranh như sau :

+ Phía Đông : giáp đường Tên Lửa.

+ Phía Tây : giáp Quốc Lộ 1A và đường Hồ Học Lãm.

+ Phía Nam : giáp đường Kinh Dương Vương.

+ Phía Bắc : giáp khu công nghiệp PouYuen và khu y tế kỹ thuật cao.

2. Tính chất, chức năng quy hoạch :

Chức năng quy hoạch chủ yếu là khu dân cư xây dựng mới, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật như giao thông, các dịch vụ cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, công viên cây xanh, sân thể dục thể thao và hệ thống hạ tầng xã hội gồm các công trình công cộng, nhà ở cho công nhân, tái định cư và các đối tượng có nhu cầu khác làm nơi ăn ở, sinh hoạt đi lại làm việc, học tập được thuận lợi và an toàn.

3. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và cơ cấu sử dụng đất :

3.1. Các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc:

STT

Nội dung

Đơn vị

Chỉ tiêu quy họach

0

1

2

3

1

TỔNG DIỆN TÍCH

Ha

143,04

2

DÂN SỐ DỰ KIẾN

Người

15.500

3

ĐẤT DÂN DỤNG

m2/người

55,73

 

Đất ở

m2/người

34,91

 

Đất giao thông

m2/người

12,15

 

Đất CTCC

m2/người

5,15

 

Đất cây xanh

m2/người

3,52

4

TẦNG CAO TRUNG BÌNH

 

Tầng

Tối thiểu 1 tầng

Tối đa 18 tầng

5

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG

%

30-40

3.2. Cơ cấu sử dụng đất :

- Tổng diện tích khu đất                          : 143,04 ha;

- Tổng diện tích đất dân dụng                  : 86,38 ha; chiếm 100%.

Trong đó:

+ Đất khu ở                                           : 54,11ha; chiếm 62,64%.

+ Đất công trình công cộng                     : 7,98 ha; chiếm 9,24%.

+ Đất cây xanh – TDTT                           : 5,46 ha; chiếm 6,32 %.

+ Đất giao thông đối nội                          : 18,83 ha; chiếm 21,8%.

- Tổng diện tích đất ngoài dân dụng         : 56,66 ha; chiếm 13,59%.

Trong đó:

+ Đất hạ tầng kỹ thuật                            : 16,0 ha;

 + Đất sản xuất                                      : 19,68 ha;

 + Đất giao thông đối ngọai                     : 14,11ha;

+ Đấtcây xanh cách ly                           : 5,41ha;

+ Đất tôn giáo                                        : 0,45 ha;

+ Đất kênh rạch                                     : 1,01ha;

4. Nội dung bố trí các hạng mục công trình trong khu ở :

4.1. Đất ở :

* Diện tích đất                                        : 54,11ha, trong đó gồm:

+ Đất ở hiện hữu cải tạo                        : 36,14ha,

* Mật độ xây dựng                                 : 80%.

* Tầng cao trung bình                             : 3- 5 tầng.

+ Đất ở xây dựng mới :(gồm nhà ở liên kế có sân vườn, chung cư): 7,69 ha.

- Nhà chung cư                                      : 0,58 ha

* Mật độ xây dựng                                 : 35%.

* Tầng cao trung bình                             : 15 tầng.

- Nhà liên kế                                          : 17,39 ha

* Mật độ xây dựng                                 : 60%.

* Tầng cao trung bình                             : 3 - 5 tầng.

4.2. Đất công trình công cộng:

* Diện tích đất                                        : 7,98 ha, trong đó gồm:

- Trường mầm non                                 : diện tích đất 0,25 ha

+ Mật độ xây dựng                                : 30%.

Tầng cao tối thiểu – tối đa                       : 2 - 3 tầng.

- Trường tiểu học                                   : diện tích đất 25 ha

+ Mật độ xây dựng                                : 30%.

+ Tầng cao tối thiểu – tối đa                    : 2 - 3 tầng.

 - Trường trung học cơ sở                      : diện tích đất 0,7 ha

+ Mật độ xây dựng                                : 30%.

+ Tầng cao tối thiểu – tối đa                    : 2 - 3 tầng.

- Trường tiểu học An Lạc                        : diện tích đất 0,67 ha

+ Mật độ xây dựng                                : 30%.

+ Tầng cao tối thiểu – tối đa                    : 2 - 3 tầng.

- Khu công cộng C-5                              : diện tích đất 1,23 ha

+ Mật độ xây dựng                                : 60%.

+ Tầng cao tối thiểu – tối đa                    : 2 - 3 tầng.

- Khu công cộng C-6                              : diện tích đất 0,68 ha

+ Mật độ xây dựng                                : 60%.

+ Tầng cao tối thiểu – tối đa                    : 2 - 3 tầng.

- Khu công cộng C-7                              : diện tích đất 0,66 ha

+ Mật độ xây dựng                                : 60%.

+ Tầng cao tối thiểu – tối đa                    : 2 - 3 tầng.

- Khu công cộng C-8                              : diện tích đất 0,64 ha

+ Mật độ xây dựng                                : 60%.

+ Tầng cao tối thiểu – tối đa                    : 2 - 3 tầng.

- Khu công cộng C-6                              : diện tích đất 0,97 ha

+ Mật độ xây dựng                                : 60%.

+ Tầng cao tối thiểu – tối đa                    : 2 - 3 tầng.

- Khu công cộng C-11(chợ)                     : diện tích đất 0,45 ha

+ Mật độ xây dựng                                : 60%.

+ Tầng cao tối thiểu – tối đa                    : 2 - 3 tầng.

- Khu công cộng C-3                              : diện tích đất 0,3 ha

+ Mật độ xây dựng                                : 60%.

+ Tầng cao tối thiểu – tối đa                    : 2 - 3 tầng.

- Khu công cộng C-2(TMDV)                   : diện tích đất 0,27 ha

+ Mật độ xây dựng                                : 60%.

+ Tầng cao tối thiểu – tối đa                    : 2 - 3 tầng.

- Khu công cộng C-12                             : diện tích đất 0,67 ha

+ Mật độ xây dựng                                : 60%.

+ Tầng cao tối thiểu – tối đa                    : 2 - 3 tầng.

- Đất văn hóa (C10)                                : diện tích đất 0,25 ha.

Mật độ xây dựng                                   : 60%.

Tầng cao tối thiểu – tối đa                       : 2 –5 tầng.

 4.3. Khu công viên cây xanh kết hợp các sân tập thể dục thể thao:

* Diện tích đất cây xanh là                      : 5,46 ha.

Mật độ xây dựng                                   : 5-10%.

Tầng cao tối đa                                      : 1 tầng.

5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

5.1. Giao thông:

Điều chỉnh lộ giới các tuyến đường theo đúng quy hoạch chung toàn quận:

- Đường Quốc Lộ 1A : lộ giới 120 m

- Đường Hồ Học Lãm, Kinh Dương Vương: lộ giới 60 m

- Đường Tên Lửa : lộ giới 40 m

- Các đường trong khu quy họach, xem lộ giới trong bản đồ giao thông.

5.2. San nền – thoát nước mưa:

5.2.1. San nền:

- Cao độ xây dựng chọn ≥ 2,00 (cao độ chuẩn Mũi Nai).

- Khu vực xây dựng mới : tôn cao nền đất hiện hữu theo cao độ xây dựng chọn và đảm bảo yêu cầu tiêu thoát nước mặt.

- Độ dốc nền thiết kế :

Khu công trình công cộng và khu ở : ≥ 0,4%.

Khu công viên cây xanh : ≥ 0,3%

- Khu vực hiện hữu cải tạo : không san lắp. Khuyến cáo :nâng dần nền đất theo cao độ xây dựng khống chế trong khu vực, đồng thời kết hợp với các việc xây dựng hệ thống cống thoát nước, giải quyết tiêu thoát nước.

5.2.2. Thoát nước mưa:

Sử dụng hệ thống cống BTCT đặt ngầm để tổ chức thoát nước mưa.

- Hướng thoát : về các kênh rạch hiện hữu.

- Chu kỳ tràn cống chọn                         : T = 2 năm.

- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh.

- Mực nước cao tính toán                       : 1,53

5.3. Cấp điện :

- Nguồn điện: nhận điện từ trạm 110/15KV Phú Lâm hiện có và trạm 110/22KV Tân Bình 2 dự kiến xây dựng.

- Chỉ tiêu cấp điện :

Năm 2010                                             : 1000 KW/người/năm

Năm 2020                                             : 1200 KW/người/năm

5.4. Cấp nước:

- Nguồn nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước ngầm Bình Trị Đông bổ sung thêm nguồn nước của nhà máy nước Thủ Đức, Hóc Môn theo tuyến Ø300 trên đường Kinh Dương Vương.

- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt                  : 180 lít/người/ngày

5.5. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường :

- Quy hoạch thoát nước bẩn :

- Hệ thống thoát nước bẩn chính : Nước thải được tập trung về trạm xửa lý nước thải của Thành phố tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh. Tuyến cống thu nước bẩn chính đưa nước thải về trạm xử lý nước thải, dự kiến đi trên trục đường Kinh Dương Vương, Hồ Học Lãm.

- Giai đoạn trước mắt nước thải được tạm xả nối vào cống thoát nước mưa nằm ở đoạn cuối khu quy hoạch.

- Tiêu chuẩn thoát nước bẩn                   : 180 lít/người/ngày

- Vệ sinh đô thị :

- Rác sinh hoạt được tập trung đưa đến khu xử lý rác của TP tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh.

- Tiêu chuẩn rác thải                              : 1,2 kg/người/ngày

* Lưu ý:

1. Việc bố trí xây dựng mới từng loại nhà ở (nhà phố, nhà vườn, chung cư) khi tiến hành dự án đầu tư cần được khảo sát, nghiên cứu cụ thể theo hiện trạng sử dụng đất, để xác định rõ lộ giới và quy mô đất hợp lý theo hướng bố cục trong đồ án quy hoạch sử dụng đất đã nghiên cứu.

2. Các khu chức năng công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp xen cài dân cư có các cơ sở công nghiệp hiện hữu khi di dời ra ngoại thành, cần được ưu tiên sử dụng diện tích đất này để bố trí các công trình phúc lợi công cộng (trường học, nhà trẻ, cây xanh, thể dục thể thao…) Hoặc nếu có nhu cầu đầu tư dự án nhà ở thì được xem như chức năng khu dân cư xây dựng mới .

3. Các kênh, rạch giữ lại (xác định theo Quyết định 319/2003/QĐ-UB ngày 26/12/2003 của UBND thành phố) phải tổ chức quản lý để đảm bảo vệ sinh, cảnh quan, môi trường, đồng thời kết hợp giải quyết thoát nước cho khu vực. Khi thực hiện dự án thoát nước việc lấp kênh đặt cống hộp cần phải có ý kiến của Sở Giao thông- Công chính .

4. Khi triển khai các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật, hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải được cơ quan quản lý chuyên ngành thông qua.

5. Ngoài các đường trục chính trong đồ án qui hoạch được duyệt, đường nội bộ và hạ tầng kỹ thuật trong từng ô phố nhà ở (giới hạn bởi các đường trục chính) được tính toán và bố trí thiết kế hợp lý có kết hợp với chương trình chỉnh trang đô thị của Quận để việc thực hiện đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu vực phù hợp chủ trương chung của quận Bình Tân .

6. Khi các dự án trong khu quy hoạch triển khai, ranh đất cụ thể của từng dự án phải được xem xét trên cơ sở tiếp giáp với các đường trục chính quy hoạch hoặc chỉ giới sông rạch để đảm bảo việc nối kết hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.

Điều 2.

- Giao Phòng Quản lý đô thị: Căn cứ nội dung tổ chức thực hiện trong quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết, tiến hành triển khai quản lý quy hoạch theo quy định. Phối hợp hướng dẫn cho UBND phường trong công tác công bố công khai quy hoạch và xây dựng kế hoạch tổ chức cắm mốc ngoài thực địa.

- Giao Phòng Tài nguyên và Môi trường: Cập nhật nội dung đồ án quy hoạch được duyệt vào quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, tham mưu UBND quận các giải pháp khai thác đất hiệu quả.

- Giao UBND phường liên quan bố trí vị trí nơi công bố quy hoạch, thông báo đến từng khu phố, tổ dân phố công khai nội dung phê duyệt quy hoạch; phối hợp với Ban, Ngành, đoàn thể địa phương tổ chức tuyên truyền chủ trương, chính sách để nhân dân tham gia tốt công tác công bố quy hoạch.

- Đề nghị Mặt trận Tổ quốc và các Ban, Ngành, đoàn thể xây dựng kế hoạch tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về công tác công bố quy hoạch, để người dân hiểu cùng Nhà nước thực hiện quy hoạch

Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND Quận Bình Tân, Trưởng phòng Quản lý đô thị, Trưởng Phòng Tài nguyên Môi trường, Trưởng phòng Tài chính -Kế hoạch, Giám đốc Ban Qủan lý dự án đầu tư và xây dựng quận, Chủ tịch UBND phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận :
- UBND TP (b/c);
- Sở TN-MT, Sở QH-KT, Sở XD, Sở KH & ĐT;
- Công ty Cổ Phần Tư Vấn Quy Họach và Xây Dựng CPC;
- TT QU,TT HĐND,TT UB quận;
- Như Điều 3;
- Lưu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Biết

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 5418/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía bắc đường Kinh Dương Vương (khu 2) thuộc phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành

  • Số hiệu: 5418/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/10/2007
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Huỳnh Văn Biết
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/10/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản