- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 31/2017/QĐ-TTg về tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 4221/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
- 6Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5409 /QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1025/QĐ-UBND ngày 04/4/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 589/TTr-SNV ngày 14/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5409 /QĐ-UBND ngày 20 /12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
1. Mục tiêu
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nâng cao chất lượng tham mưu xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; thực hiện tốt công tác kiểm tra, rà soát, theo dõi thi hành pháp luật, kịp thời phát hiện, sửa đổi, bổ sung những văn bản sai thẩm quyền, có dấu hiệu trái pháp luật hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn toàn tỉnh.
c) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tiếp tục kịp thời tháo gỡ những khó khăn, rào cản, tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; kiểm soát chặt chẽ quy định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
d) Thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập theo tinh thần Nghị quyết số 18/NQ-TW và Nghị quyết số 19/NQ-TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
đ) Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện đổi mới quy trình tuyển dụng, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
e) Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
g) 50% TTHC có phát sinh hồ sơ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; thực hiện tích hợp cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
2. Yêu cầu
a) Các ngành, các cấp nhận thức đầy đủ, xác định công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trên cơ sở tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, đơn vị mình.
b) Công tác cải cách hành chính được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý của các cấp, các ngành. Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; gắn cải cách hành chính với cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
a) Xây dựng hệ thống pháp luật của tỉnh đồng bộ, thống nhất, khả thi, công khai, minh bạch, ổn định, dễ tiếp cận phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
b) Xây dựng và hoàn thiện quy chế phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố trong giải quyết thủ tục hành chính.
c) Tiếp tục phân cấp quản lý nhà nước theo quy định của Trung ương trong các lĩnh vực quản lý nhà nước.
d) Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản trái pháp luật, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp.
đ) Quy định quản lý tạm trú đối với người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong Ban Quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
e) Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Thực hiện đầy đủ kịp thời việc công bố, niêm yết, công khai thủ tục hành chính (TTHC) theo thẩm quyền. Trong đó tập trung thực hiện công bố danh mục TTHC ngay sau khi có quyết định công bố của các bộ, ngành Trung ương.
b) Rà soát đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa theo thẩm quyền các TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình giải quyết TTHC.
c) Thực hiện đồng bộ cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã.
d) Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện, cấp xã và Quyết định số 4221/QĐ-UBND ngày 15/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
đ) Thực hiện nghiêm việc công khai kết quả giải quyết TTHC, công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC; Mở rộng các hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định, TTHC, chú trọng hơn nữa các kênh thông tin trực tuyến.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục tập trung rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với chính sách tinh giản biên chế trên cơ sở triển khai có hiệu quả Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII. Trong đó, tập trung rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng dần tự chủ kinh phí, giảm chi ngân sách.
b) Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối việc sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
c) Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã theo tinh thần Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về tuyển dụng, bổ nhiệm, phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền của tỉnh.
b) Nâng cao hiệu quả của đề án vị trí việc làm được phê duyệt; đổi mới công tác tuyển dụng; chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả quản lý nhà nước.
c) Thực hiện có hiệu quả quy định về đánh giá công chức, viên chức; nghiên cứu tiêu chí định lượng trong việc đánh giá trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật và bổ nhiệm cán bộ.
d) Nâng cao trách nhiệm, đạo đức công vụ, siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và đạo đức công vụ.
đ) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao tinh thần gương mẫu, trách nhiệm công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức; tập trung tổ chức đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
a) Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp sang cơ chế tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ, chuyển sang công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 và Quyết định số 31/2017/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Trong năm có ít nhất 02 đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên và 02 đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
b) Tiếp tục đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước, thực hiện có hiệu quả cơ chế cấp ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.
c) Đổi mới căn bản cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ theo hướng lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn hàng đầu; đổi mới căn bản cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ theo hướng lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn hàng đầu.
d) Tăng cường các biện pháp để quản lý và đảm bảo nguồn thu, đẩy mạnh khai thác nguồn vốn từ quỹ đất, tăng thu, sắp xếp nhiệm vụ chi để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh; thực hiện cân đối ngân sách tỉnh theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển.
đ) Xây dựng cơ chế, định mức khoán chi thường xuyên phù hợp với điều kiện, tình hình của tỉnh theo tinh thần Nghị quyết số 27-NQ/TW Hội nghị Trung ương 7 khóa XII.
6. Hiện đại hóa hành chính nhà nước
a) Đẩy mạnh thực hiện Đề án xây dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020; tập trung triển khai có hiệu quả Kiến trúc Chính quyền điện tử theo đúng quy định của Chính phủ.
b) Nghiên cứu, triển khai một số thành phần cơ bản của Hệ thống y tế thông minh, giáo dục thông minh, quản lý điện năng thông minh, quản lý môi trường thông minh, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh và du lịch thông minh.
c) Xây dựng lộ trình, giải pháp triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, chuẩn bị các điều kiện để tích hợp cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia khi đưa vào vận hành bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm.
d) Xây dựng giải pháp đẩy mạnh việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
đ) Triển khai áp dụng đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính; chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thông qua phần mềm.
e) Tiếp tục triển khai việc xây dựng áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào hoạt động tại UBND các xã và đơn vị sự nghiệp công lập; kiểm tra việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001 tại các sở, ngành, UBND cấp huyện, các Chi cục trực thuộc sở; chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền về cải cách hành chính
a) Trên cơ sở Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh, các sở, ban, ngành, cơ quan đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện khẩn trương xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính của ngành, đơn vị, địa phương; theo đó, phân công, giao cụ thể trách nhiệm cho từng cá nhân, tập thể thực hiện công tác cải cách hành chính theo lĩnh vực phụ trách; xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
b) Đổi mới cách thức, đa dạng hóa nội dung tuyên truyền về cải cách hành chính, trong đó tập trung đến công khai, minh bạch, cắt giảm thời gian trong giải quyết TTHC, dịch vụ công mức độ 3, 4, tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thực hiện đa dạng các hình thức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua các hội thảo, hội nghị, thực hiện lồng ghép các nội dung cải cách hành chính qua các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng....
c) Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra công vụ, kiểm tra cải cách hành chính; phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tầng lớp nhân dân trong giám sát thực hiện công tác cải cách hành chính của các ngành, đơn vị, địa phương.
d) Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính, chấm điểm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cụ thể sản phẩm; cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp; thời gian thực hiện và kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm được xác định theo các phụ lục đính kèm.
a) Phụ lục số 01: Cải cách thể chế.
b) Phụ lục số 02: Cải cách thủ tục hành chính.
c) Phụ lục số 03: Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.
d) Phụ lục số 04: Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Phụ lục số 05: Cải cách tài chính công.
e) Phụ lục số 06: Hiện đại hóa hành chính.
g) Phụ lục số 07: Công tác chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền cải cách hành chính.
2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2020 được lấy từ nguồn kinh phí chi thường xuyên, chi nhiệm vụ đặc thù của các đơn vị được phê duyệt cùng dự toán kinh phí của các đơn vị trong năm.
1. Giám đốc các sở, Trưởng ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã
a) Căn cứ Kế hoạch này trực tiếp chỉ đạo xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị phù hợp với đặc điểm, tính chất nhiệm vụ của từng địa phương, cơ quan, đơn vị. Chủ động thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên trong năm 2020 theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đồng thời, thực hiện tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh cụ thể tại phụ lục đính kèm Kế hoạch.
b) Tăng cường công tác tự kiểm tra, đôn đốc, giám sát về thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị; định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm hoặc đột xuất báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Các cơ quan chủ trì triển khai thực hiện các nội dung cải cách hành chính
a) Các cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung cải cách hành chính gồm Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ căn cứ nhiệm vụ được giao chủ trì chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và phối hợp kiểm tra các nội dung cải cách hành chính, đồng thời tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) về tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
b) Sở Nội vụ - cơ quan thường trực công tác cải cách hành chính của tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch; chủ trì tổng hợp tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính của địa phương, trình UBND tỉnh phê duyệt, báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan triển khai đánh giá Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; triển khai đánh giá Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa; Đài truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan thông tin báo chí trên địa bàn tỉnh: Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này./.
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 5409 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Phụ lục số 01: Cải cách thể chế - Sở Tư pháp chịu trách nhiệm chủ trì
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Xây dựng hệ thống pháp luật của tỉnh đồng bộ, thống nhất, khả thi, công khai, minh bạch, ổn định, dễ tiếp cận phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. | Quyết định của cơ quan có thẩm quyền | - Xây dựng dự thảo văn bản pháp luật: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh. - Thẩm định văn bản: Sở Tư pháp. - Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm |
|
2 | Xây dựng và hoàn thiện quy chế phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố trong giải quyết thủ tục hành chính. | Quyết định của cơ quan có thẩm quyền | - Xây dựng dự thảo văn bản pháp luật: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện. - Thẩm định văn bản: Sở Tư pháp. - Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm |
|
3 | Quy định quản lý tạm trú đối với người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong Ban Quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Quyết định của cơ quan có thẩm quyền | - Cơ quan chủ trì: Ban Quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp. - Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - TB&XH; Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh. | Tháng 4/2020 |
|
4 | Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản trái pháp luật, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp. | - Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật. - Báo cáo kết quả rà soát. - Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật. | - Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp. - Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND cấp xã. | - Kế hoạch rà soát: tháng 01/2020. - Báo cáo kết quả rà soát: theo quy định. |
|
5 | Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh. | Quyết định của cơ quan có thẩm quyền | - Cơ quan chủ trì xây dựng dự thảo văn bản: Thanh tra tỉnh. - Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh. | Quý II/2020 |
|
Phụ lục số 02: Cải cách thủ tục hành chính - Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm chủ trì
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Thực hiện đầy đủ kịp thời việc công bố, niêm yết, công khai thủ tục hành chính (TTHC) theo thẩm quyền. Trong đó tập trung thực hiện công bố danh mục TTHC ngay sau khi có quyết định công bố của các bộ, ngành Trung ương. | - Quyết định công bố TTHC; công bố danh mục TTHC. - Báo cáo kết quả thực hiện. | - Cơ quan thực hiện công bố TTHC: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh. - Cơ quan thực hiện niêm yết công khai TTHC: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. - Cơ quan tổng hợp: Văn phòng UBND tỉnh. | - Công bố, niêm yết, công khai TTHC theo thẩm quyền: Thường xuyên trong năm. - Công bố danh mục TTHC: ngay sau khi có quyết định công bố của các bộ, ngành Trung ương. |
|
2 | Rà soát đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa theo thẩm quyền các TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình giải quyết TTHC. | - Các quyết định của cơ quan có thẩm quyền. - Báo cáo kết quả rà soát. | - Cơ quan thực hiện rà soát: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. - Cơ quan phối hợp, tổng hợp: Văn phòng UBND tỉnh. | - Rà soát TTHC: theo kế hoạch kiểm soát TTHC của UBND tỉnh. - Báo cáo kết quả rà soát: Theo quy định của Văn phòng Chính phủ. |
|
3 | Thực hiện đồng bộ cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã. | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện. | - Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. - Cơ quan phối hợp, tổng hợp: Văn phòng UBND tỉnh. | Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo quy định. |
|
4 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1291/QĐ-TTG ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã và Quyết định số 4221/QĐ-UBND ngày 15/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | - Báo cáo tình hình thực hiện của Trung tâm Hành chính công. - Báo cáo kết quả thực hiện của UBND cấp huyện. | - Cơ quan thực hiện: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. - Cơ quan tổng hợp: Văn phòng UBND tỉnh. | - Đưa các TTHC thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận một cửa các cấp: Thường xuyên. - Báo cáo kết quả thực hiện: Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo quy định. |
|
5 | Thực hiện nghiêm việc công khai kết quả giải quyết TTHC, công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC; mở rộng các hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định, TTHC, chú trọng hơn nữa các kênh thông tin trực tuyến. | - Báo cáo kết quả thực hiện công khai TTHC, công khai xin lỗi. - Thư xin lỗi của cơ quan có thẩm quyền (nếu có). - Quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền. | - Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo quy định. |
|
Phụ lục số 03: Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước - Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Tiếp tục tập trung rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với chính sách tinh giản biên chế trên cơ sở triển khai có hiệu quả Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII. Trong đó, tập trung rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng dần tự chủ kinh phí, giảm chi ngân sách. | - Quyết định của cơ quan có thẩm quyền. - Báo cáo kết quả triển khai thực hiện. | - Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh. - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch: Định kỳ hàng quý. |
|
2 | Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối việc sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh. | - Kế hoạch khảo sát. - Báo cáo kết quả khảo sát. | - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ. - Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | - Kế hoạch khảo sát: Quý I/2020. - Báo cáo kết quả khảo sát: Tháng 11/2020. |
|
3 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã theo tinh thần Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn tỉnh. | - Kế hoạch kiểm tra. - Báo cáo kết quả kiểm tra. - Báo cáo kết quả xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra. | - Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh phụ trách lĩnh vực được phân cấp. - Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | - Kế hoạch kiểm tra đối với các nhiệm vụ phân cấp: Trong quý I/2020. - Báo cáo kết quả kiểm tra; Báo cáo kết quả xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra: Hoàn thành trước tháng 12/2020. |
|
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về tuyển dụng, bổ nhiệm, phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền của tỉnh. | - Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung. - Quyết định của cơ quan có thẩm quyền. | - Cơ quan xây dựng dự thảo: Sở Nội vụ. - Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh. | Dự thảo văn bản trình UBND tỉnh: Chậm nhất quý II/2020. |
|
2 | Nâng cao hiệu quả của đề án vị trí việc làm được phê duyệt; đổi mới công tác tuyển dụng; chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả quản lý nhà nước. | - Các kế hoạch; quyết định của cơ quan có thẩm quyền. - Báo cáo kết quả thực hiện. | - Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ. | - Kế hoạch thi, tuyển dụng công chức, viên chức; Kế hoạch thi nâng ngạch, thăng hạng; Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng: Trong năm 2020. - Báo cáo kết quả thi tuyển: Ngay sau khi kết thúc kỳ thi. - Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng: Theo quy định của Bộ Nội vụ. |
|
3 | Thực hiện có hiệu quả quy định về đánh giá công chức, viên chức; nghiên cứu tiêu chí định lượng trong việc đánh giá trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật và bổ nhiệm cán bộ. | Báo cáo kết quả. | - Cơ quan thực hiện đánh giá: Các sở, ban, ngành, UBND các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập. | Báo cáo kết quả thực hiện: Tháng 12/2020. |
|
4 | Nâng cao trách nhiệm, đạo đức công vụ, siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và đạo đức công vụ. | - Kế hoạch thanh tra, kiểm tra. - Kết luận thanh tra; Thông báo kiểm tra. - Báo cáo kết quả thực hiện. | - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ. - Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập. UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan liên quan. | - Kế hoạch thanh tra, kiểm tra: Quý I/2020; - Kết luận thanh tra; thông báo kiểm tra: ngay sau khi kết thúc cuộc thanh tra, kiểm tra. - Báo cáo kết quả thực hiện: Tháng 12/2020. |
|
5 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao tinh thần gương mẫu, trách nhiệm công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức, tập trung tổ chức đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã. | Báo cáo kết quả thực hiện. | - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan. | - Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng: Theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức. - Báo cáo kết quả thực hiện: Theo quy định của Bộ Nội vụ. |
|
Phụ lục số 05: Cải cách tài chính công - Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp sang cơ chế tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ, chuyển sang công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 và Quyết định số 31/2017/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Trong năm có ít nhất 02 đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên và 02 đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên. | - Các quyết định của cơ quan có thẩm quyền. - Báo cáo kết quả thực hiện | - Cơ quan thực hiện chuyển đổi: Các đơn vị sự nghiệp công lập. - Cơ quan tổng hợp báo cáo: Sở Tài chính. | - Quyết định chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp sang cơ chế tự chủ: Thực hiện thường xuyên. - Báo cáo kết quả thực hiện: Định kỳ hàng quý. |
|
2 | Tiếp tục đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước, thực hiện có hiệu quả cơ chế cấp ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước. | - Quyết định của cơ quan có thẩm quyền. - Báo cáo kết quả thực hiện. | - Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính. - Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có liên quan | Trong năm 2019 |
|
3 | Đổi mới căn bản cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ theo hướng lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn hàng đầu. Đổi mới căn bản cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ theo hướng lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn hàng đầu. | - Quyết định của cơ quan có thẩm quyền. - Báo cáo kết quả thực hiện. | - Cơ quan thực hiện: Các ngành, các cấp. - Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ. - Cơ quan xây dựng báo cáo: Sở Tài chính. | Báo cáo kết quả thực hiện: Định kỳ hàng quý. |
|
4 | Tăng cường các biện pháp để quản lý và đảm bảo nguồn thu, đẩy mạnh khai thác nguồn vốn từ quỹ đất, tăng thu, sắp xếp nhiệm vụ chi để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh. Thực hiện cân đối ngân sách tỉnh theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển. | Báo cáo kết quả thực hiện. | - Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính. | Định kỳ hàng quý. |
|
5 | Xây dựng cơ chế, định mức khoán chi thường xuyên phù hợp với điều kiện, tình hình của tỉnh theo tinh thần Nghị quyết số 27-NQ/TW Hội nghị Trung ương 7 khóa XII. | - Quyết định của cơ quan có thẩm quyền. - Báo cáo kết quả thực hiện. | Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính. | - Quyết định của cơ quan có thẩm quyền: Trong quý II/2020. - Báo cáo kết quả thực hiện: Định kỳ hàng quý. |
|
Phụ lục số 06: Hiện đại hóa hành chính
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Đẩy mạnh thực hiện Đề án xây dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020. Tập trung triển khai có hiệu quả Kiến trúc Chính quyền điện tử theo đúng quy định của Chính phủ. | Báo cáo kết quả triển khai và duy trì kiến trúc chính quyền điện tử. | - Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan. | Báo cáo kết quả triển khai và duy trì kiến trúc chính quyền điện tử: Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo quy định. |
|
2 | Nghiên cứu, triển khai một số thành phần cơ bản của Hệ thống y tế thông minh, giáo dục thông minh, quản lý điện năng thông minh, quản lý môi trường thông minh, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh và du lịch thông minh. | Báo cáo kết quả triển khai | - Cơ quan thực hiện: Các đơn vị được giao nhiệm vụ theo Đề án phát triển thành phố thông minh. - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan. | Báo cáo kết quả triển khai: Định kỳ hàng quý theo quy định hoặc đột xuất. |
|
3 | Xây dựng lộ trình, giải pháp triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, chuẩn bị các điều kiện để tích hợp cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia khi đưa vào vận hành bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm. | Báo cáo kết quả thực hiện. | - Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan liên quan. | Báo cáo kết quả thực hiện: Định kỳ hàng quý theo quy định hoặc đột xuất. |
|
4 | Xây dựng giải pháp đẩy mạnh việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Phương án triển khai. - Báo cáo kết quả thực hiện. | - Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan phối hợp: Bưu điện tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | - Phương án triển khai: Quý I/2020. - Báo cáo kết quả thực hiện: Định kỳ hàng quý. |
|
5 | Triển khai áp dụng đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính; chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thông qua phần mềm. | - Thực hiện đánh giá chấm điểm trên phần mềm. - Báo cáo kết quả thực hiện. | - Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ. - Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính; các cơ quan liên quan. | - Tập huấn sử dụng phần mềm: Ngay sau khi phần mềm được xây dựng. - Thực hiện chấm điểm trên phần mềm: Tháng 12/2020. - Báo cáo kết quả thực hiện: Tháng 01/2021. |
|
6 | - Tiếp tục triển khai việc xây dựng áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào hoạt động tại UBND các xã và đơn vị sự nghiệp công lập. - Kiểm tra việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001 tại các sở, ngành, UBND cấp huyện, các Chi cục trực thuộc sở. - Chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước. | - Quyết định giao chỉ tiêu Kế hoạch áp dụng hệ thống quản lý chất lượng. - Kế hoạch kiểm tra việc duy trì và cải tiến. - Quyết định phê duyệt các cơ quan thực hiện chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng. - Báo cáo kết quả thực hiện. | - Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ. - Cơ quan thực hiện: Các sở, ngành (các đơn vị trực thuộc); UBND cấp huyện, UBND cấp xã. - Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND cấp huyện. | - Quyết định phê duyệt áp dụng hệ thống quản lý chất lượng: Trong năm 2020. - Báo cáo kết quả thực hiện: Định kỳ hàng quý. |
|
Phụ lục số 07: Công tác chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền cải cách hành chính.
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành, thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; phân công, giao cụ thể trách nhiệm cho từng cá nhân, tập thể thực hiện công tác cải cách hành chính theo lĩnh vực phụ trách. | - Kế hoạch cải cách hành chính 2020 của các cơ quan, đơn vị. - Báo cáo kết quả thực hiện. | - Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan liên quan. - Cơ quan tổng hợp, kiểm tra: Sở Nội vụ. | - Kế hoạch cải cách hành chính 2020 của các cơ quan, đơn vị: Trước 31/12/2019. - Báo cáo kết quả thực hiện: Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo quy định. |
|
2 | Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị. | - Báo cáo tự chấm điểm cùng tài liệu kiểm chứng của các cơ quan, đơn vị. - Báo cáo tổng hợp chỉ số cải cách hành chính toàn tỉnh. | - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ; các sở ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. - Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ. | - Báo cáo tự chấm điểm cùng tài liệu kiểm chứng của các cơ quan, đơn vị: Trước 05/12/2020. - Báo cáo tổng hợp chỉ số cải cách hành chính toàn tỉnh: Trước 31/12/2020. |
|
3 | Đổi mới cách thức, đa dạng hóa nội dung tuyên truyền về cải cách hành chính, trong đó tập trung đến công khai, minh bạch, cắt giảm thời gian trong giải quyết TTHC, dịch vụ công mức độ 3, 4, tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thực hiện đa dạng các hình thức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua các hội thảo, hội nghị, thực hiện lồng ghép các nội dung cải cách hành chính qua các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng.... | - Hợp đồng tuyên truyền (nếu có). - Báo cáo kết quả thực hiện. | - Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; Đài Phát thyanh và Truyền hình Thanh Hóa; Báo Thanh Hóa; các cơ quan liên quan. | - Hợp đồng tuyên truyền: Trong năm 2020. - Báo cáo kết quả thực hiện: Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo quy định. |
|
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 31/2017/QĐ-TTg về tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 4221/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 16Kế hoạch 34/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 17Kế hoạch 15/KH-UBND về tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 18Kế hoạch 25/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Sóc Trăng năm 2020
Quyết định 5409/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 5409/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực