- 1Luật Cư trú 2006
- 2Luật cư trú sửa đổi năm 2013
- 3Nghị định 31/2014/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết và biện pháp thi hành Luật Cư trú
- 4Thông tư 36/2014/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 5Thông tư 35/2014/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú và Nghị định 31/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 6Luật Hộ tịch 2014
- 7Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 9294/QĐ-UBND năm 2015 quy định về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5401/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 10 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Hộ tịch năm 2014;
Căn cứ Luật Cư trú năm 2006 được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
Căn cứ Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
Căn cứ Quyết định số 9294/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 248/TT-CATP-PV19 ngày 10 tháng 6 năm 2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1661/TTr-SNV ngày 21 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố. Giám đốc Sở Tư Pháp, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5401/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2016 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này hướng dẫn về nguyên tắc, hồ sơ, quy trình và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến việc tiếp nhận, chuyển giao, giải quyết hồ sơ và trả kết quả trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân phường, xã (sau đây gọi chung là UBND cấp xã).
2. Công an quận, huyện (sau đây gọi chung là Công an cấp huyện).
3. Cá nhân có yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú (sau đây gọi là cá nhân yêu cầu liên thông).
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
1. Cá nhân có quyền lựa chọn áp dụng hoặc không áp dụng thực hiện liên thông các thủ tục hành chính. Trường hợp cá nhân không yêu cầu thực hiện liên thông thì việc giải quyết từng thủ tục thực hiện theo quy định pháp luật.
2. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức; việc yêu cầu bổ sung hồ sơ không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
3. Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục hành chính quy định tại các Khoản 1, 2 Điều 2 phải cùng thuộc địa bàn một quận, huyện.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
1. UBND cấp xã là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, thay đổi chủ hộ (nếu có); chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính; lập và chuyển hồ sơ cho Công an cấp huyện xóa đăng ký thường trú, thay đổi chủ hộ (nếu có) và tiếp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Công an cấp huyện để trả cho cá nhân yêu cầu liên thông.
2. Công an cấp huyện chịu trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan mình.
Chương II
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú
Cá nhân yêu cầu liên thông nộp 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau đây:
1. Tờ khai đăng ký khai tử (theo mẫu quy định).
2. Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử theo quy định của Luật Hộ tịch.
3. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định).
4. Sổ hộ khẩu (bản chính) có tên người chết.
Điều 6. Nộp hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
1. Cá nhân yêu cầu liên thông nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Quy định này tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
2. Cá nhân yêu cầu liên thông không có điều kiện trực tiếp đến UBND cấp xã để nộp hồ sơ thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Cá nhân yêu cầu liên thông hoặc cá nhân được ủy quyền thực hiện phải chuẩn bị giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân (còn giá trị sử dụng) để xuất trình khi có yêu cầu.
Điều 7. Tiếp nhận hồ sơ
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính và tạm thu lệ phí đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu (nếu có).
2. Trường hợp cá nhân yêu cầu liên thông chưa có tờ khai đăng ký khai tử, phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm cung cấp các mẫu giấy tờ đó theo quy định.
3. Trường hợp người chết là chủ hộ, ngoài nội dung xóa đăng ký thường trú, nếu có yêu cầu thay đổi chủ hộ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn cá nhân yêu cầu liên thông cử 01 người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ có tên trong sổ hộ khẩu làm chủ hộ và ghi nội dung thay đổi chủ hộ vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu.
4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tại Điều 6 Quy định này thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (sau đây gọi tắt là giấy biên nhận) cho cá nhân yêu cầu liên thông.
5. Trường hợp yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cơ quan mình theo Quy định này thì Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả phải giải thích, hướng dẫn để cá nhân đó đến đúng cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết.
Điều 8. Thực hiện đăng ký khai tử, lập và chuyển hồ sơ giải quyết xóa đăng ký thường trú tại Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ nếu thấy việc khai tử đúng thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện các thủ tục khai tử và báo cáo chủ tịch UBND cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử ngay trong ngày; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.
2. Trong vòng một buổi làm việc kể từ lúc đăng ký khai tử, UBND cấp xã có trách nhiệm lập hồ sơ và chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Công an cấp huyện, gồm: các loại giấy tờ quy định tại các Khoản 3, 4 Điều 6 Quy định này và 01 bản sao trích lục khai tử.
3. Việc lưu chuyển hồ sơ giữa UBND cấp xã và Công an cấp huyện phải được theo dõi và thể hiện cụ thể trong phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (theo mẫu 04 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg). Công chức phường, xã phải nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công an cấp huyện.
Điều 9. Giải quyết xóa đăng ký thường trú
1. Ngay sau khi nhận được hồ sơ và lệ phí (nếu có) do UBND cấp xã chuyển đến, Công an cấp huyện kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ và ký vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và giao giấy biên nhận cho công chức cấp xã. Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Công an cấp huyện xóa đăng ký thường trú, thay đổi chủ hộ (nếu có) và trả kết quả cùng biên lai thu lệ phí (nếu có) cho UBND cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Công an cấp huyện. Cán bộ được giao chuyển hồ sơ của UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định, Công an cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, đồng thời hướng dẫn UBND cấp xã hoàn thiện hồ sơ và bổ sung hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. Nếu quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ mà UBND cấp xã không hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thì Công an cấp huyện trả lại hồ sơ cho UBND cấp xã.
3. Trường hợp hồ sơ xóa đăng ký thường trú, thay đổi chủ hộ (nếu có) không thuộc thẩm quyền giải quyết thì Công an cấp huyện từ chối thực hiện và trả lời bằng văn bản, kèm theo hồ sơ cho UBND xã biết và chuyển trả lại cho cá nhân yêu cầu liên thông.
Điều 10. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
1. Trong thời hạn 01 buổi làm việc kể từ thời điểm hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục xóa đăng ký thường trú, thay đổi chủ hộ (nếu có) theo giấy biên nhận của Công an cấp huyện, UBND cấp xã phải nhận kết quả để trả cho cá nhân yêu cầu liên thông.
2. Cá nhân yêu cầu liên thông đến UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả liên thông các thủ tục hành chính theo thời gian hẹn trả trên giấy biên nhận.
Điều 11. Thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
1. Thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính được tính từ ngày UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, giao giấy nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân yêu cầu liên thông; trường hợp chưa có kết quả giải quyết đúng ngày hẹn do phải hoàn thiện hồ sơ, UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo cho cá nhân đó biết và hẹn lại ngày trả kết quả.
2. Thời hạn thực hiện liên thông thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, thay đổi chủ hộ (nếu có) là 04 ngày làm việc, cụ thể như sau:
a) Tại UBND cấp xã: 02 ngày làm việc (kể cả tiếp nhận hồ sơ, giải quyết đăng ký khai tử, luân chuyển hồ sơ giữa UBND cấp xã và Công an cấp huyện và trả kết quả giải quyết cho cá nhân yêu cầu liên thông).
b) Tại Công an cấp huyện: 02 ngày làm việc.
c) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà UBND cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Công an cấp huyện thì thời gian kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
d) Căn cứ vào tình hình thực tế, các địa phương có thể quy định cụ thể thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính ngắn hơn thời hạn tối đa quy định tại các Điểm a, b Khoản này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quy định này, kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai.
2. Tổ chức sơ kết, tổng kết và báo cáo Chủ tịch UBND thành phố quá trình triển khai, kết quả thực hiện Quy định này.
Chủ động phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Công an thành phố Đà Nẵng, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện thông tin tuyên truyền về việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính bằng các hình thức thích hợp để phổ biến rộng rãi đến nhân dân biết, tiếp cận và thực hiện liên thông các thủ hành chính khi có nhu cầu.
Điều 18. Kinh phí thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
1. Kinh phí thực hiện liên thông các thủ tục hành chính do ngân sách thành phố bảo đảm theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Quy định này, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí thực hiện liên thông các thủ tục hành chính để tổng hợp chung vào dự toán kinh phí của cơ quan, đơn vị mình gửi cơ quan tài chính tổng hợp, trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện.
Điều 19. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Tư pháp hoặc Công an thành phố Đà Nẵng) để được hướng dẫn hoặc điều chỉnh kịp thời Quy định này./.
- 1Quyết định 2886/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 2887/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Văn phòng sở và các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 755/2015/QĐ-UBND về Quy định danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 2829/QĐ-HQBRVT năm 2016 Quy chế thực hiện cơ chế một cửa tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật Cư trú 2006
- 2Luật cư trú sửa đổi năm 2013
- 3Nghị định 31/2014/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết và biện pháp thi hành Luật Cư trú
- 4Thông tư 36/2014/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 5Thông tư 35/2014/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú và Nghị định 31/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 6Luật Hộ tịch 2014
- 7Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 2886/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 2887/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Văn phòng sở và các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 755/2015/QĐ-UBND về Quy định danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 14Quyết định 9294/QĐ-UBND năm 2015 quy định về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 15Quyết định 2829/QĐ-HQBRVT năm 2016 Quy chế thực hiện cơ chế một cửa tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 16Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 5401/QĐ-UBND năm 2016 quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 5401/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/08/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Đức Thơ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực