- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Thông tư 10/2021/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2022/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Mầm non;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2023.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 54/2022/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai (sau đây gọi tắt là cơ sở giáo dục), cụ thể:
1. Trường mầm non;
2. Trường phổ thông có một cấp học, gồm:
a) Trường Tiểu học;
b) Trường Trung học cơ sở;
c) Trường Trung học phổ thông.
3. Trường phổ thông có nhiều cấp học, gồm:
a) Trường Tiểu học và trung học cơ sở;
b) Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông;
c) Trường Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
4. Trường chuyên biệt có cấp học phổ thông, gồm:
a) Trường phổ thông dân tộc nội trú;
b) Trường phổ thông dân tộc bán trú;
c) Trường Trung học phổ thông Chuyên.
5. Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp, Hướng nghiệp dạy nghề và Giáo dục thường xuyên tỉnh; Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại cơ sở giáo dục
1. Việc đánh giá phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, toàn diện, không thiên vị, hình thức, đúng thẩm quyền; phản ánh đúng chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ sở giáo dục.
2. Việc đánh giá phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của các cơ sở giáo dục được quy định tại Điều lệ trường mầm non, Điều lệ trường tiểu học, Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; các văn bản hướng dẫn thi hành của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ sở giáo dục làm căn cứ xác định hiệu quả, chất lượng công tác quản lý, là tiêu chí để xét thi đua - khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ sở giáo dục.
4. Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của các cơ sở giáo dục được thực hiện theo định kỳ từng năm học.
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
Điều 3. Nội dung đánh giá cơ sở giáo dục
1. Triển khai công tác năm học, gồm:
a) Triển khai các nhiệm vụ chuyên môn;
b) Triển khai các hoạt động giáo dục;
c) Triển khai công tác quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục;
d) Triển khai công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học;
đ) Triển khai công tác quản lý hành chính.
2. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu triển khai công tác năm học theo khoản 1 Điều này.
3. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ của cơ sở giáo dục, gồm:
a) Kết quả thực hiện công tác quản lý chuyên môn, hoạt động giáo dục;
b) Kết quả quản lý, sử dụng đội ngũ lãnh đạo quản lý, giáo viên, người lao động;
c) Kết quả quản lý tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học;
d) Kết quả quản lý hành chính.
4. Kết quả hoạt động của các tổ chức đoàn thể.
5. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ phát sinh do cấp có thẩm quyền quản lý giao.
Điều 4. Phương pháp đánh giá, mức xếp loại
1. Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục được tiến hành bằng phương pháp chấm điểm theo nội dung từng tiêu chí, tổng điểm của các tiêu chí được thực hiện theo thang điểm 100.
Tiêu chí đánh giá các cơ sở giáo dục Mầm non, phổ thông thực hiện theo Phụ lục số 1. Tiêu chí đánh giá các cơ sở Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thực hiện theo Phụ lục số 2.
2. Kết quả xếp loại thực hiện nhiệm vụ năm học của các cơ sở giáo dục thực hiện theo các mức sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
c) Hoàn thành nhiệm vụ;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 5. Tiêu chí đánh giá, xếp loại cơ sở giáo dục
1. Cơ sở giáo dục được xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ khi đảm bảo các điều kiện sau:
a) Tổng số điểm đạt được tại phụ lục chấm điểm từ 95 điểm trở lên;
b) Các tiêu chí quy định tại mục II, Phụ lục chấm điểm phải đạt 48 điểm trở lên;
c) Không có tiêu chí nào trong Phụ lục bị chấm điểm 0 (không);
d) Không có cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Cơ sở giáo dục được xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ khi đảm bảo các điều kiện sau:
a) Tổng số điểm đạt được tại phụ lục chấm điểm từ 85 điểm đến dưới 95 điểm hoặc không đáp ứng điều kiện tại điểm b khoản 1 Điều 5 Quy định này;
b) Các tiêu chí quy định tại mục II, Phụ lục chấm điểm đạt từ 45 điểm trở lên;
c) Không có cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục vi phạm pháp luật bị xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
3. Cơ sở giáo dục được xếp loại Hoàn thành nhiệm vụ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tổng số điểm đạt được tại phụ lục chấm điểm từ 65 điểm đến dưới 85 điểm;
b) Tổng số điểm đạt được tại phụ lục chấm điểm từ 85 điểm đến dưới 95 điểm, các tiêu chí tại mục II, Phụ lục chấm điểm đạt từ 40 điểm trở lên đến dưới 45 điểm;
c) Phụ lục tiêu chí đánh giá, xếp loại có từ 05 tiêu chí thành phần trở lên bị chấm điểm 0 (không).
4. Cơ sở giáo dục xếp loại Không hoàn thành nhiệm vụ khi thuộc vào một trong các trường hợp sau:
a) Tổng số điểm đạt được tại phụ lục chấm điểm dưới 65 điểm;
b) Các tiêu chí tại mục II, Phụ lục chấm điểm đạt dưới 40 điểm;
c) Không nộp hồ sơ đề nghị đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học;
d) Trong năm, cơ sở giáo dục để xảy ra tham nhũng, lãng phí mà có cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động bị xử lý kỷ luật hình thức từ cảnh cáo trở lên hoặc bị xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Thẩm quyền đánh giá, xếp loại
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với cơ sở giáo dục trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 7. Hội đồng đánh giá, xếp loại
1. Thành lập Hội đồng đánh giá, xếp loại
a) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, xếp loại đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc;
b) Người đứng đầu cơ sở giáo dục thành lập Hội đồng tự đánh giá, xếp loại của đơn vị mình.
2. Thành phần tham gia Hội đồng đánh giá, xếp loại:
a) Hội đồng đánh giá, xếp loại đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo có từ 07 hoặc 09 thành viên, trong đó có Chủ tịch Hội đồng, 02 Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên (có 01 thành viên kiêm thư ký Hội đồng); Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành phần Hội đồng đánh giá, xếp loại.
b) Hội đồng đánh giá, xếp loại đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc UBND cấp huyện có từ 07 hoặc 09 thành viên, trong đó có Chủ tịch Hội đồng (là Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện), 02 Phó Chủ tịch Hội đồng (là Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo và 01 lãnh đạo Phòng Nội vụ); các thành viên (là lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo Phòng Kế hoạch - Tài chính, lãnh đạo Thanh tra cấp huyện, đại diện Công đoàn cấp huyện và công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo, trong đó bố trí 01 thành viên kiêm thư ký Hội đồng). Việc thành lập Tổ giúp việc Hội đồng đánh giá, xếp loại cấp huyện do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.
c) Hội đồng đánh giá, xếp loại tại cơ sở giáo dục có từ 07 đến 09 thành viên, trong đó có Chủ tịch Hội đồng (là người đứng đầu cơ sở giáo dục), 01 Phó Chủ tịch Hội đồng (là cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục); các thành viên (là cấp phó còn lại của người đứng đầu cơ sở giáo dục; tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ văn phòng; đại diện tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên và bố trí 01 thành viên kiêm thư ký).
3. Hội đồng đánh giá, xếp loại có nhiệm vụ:
a) Hội đồng đánh giá, xếp loại các cơ sở giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện: Thẩm định các kết quả tự đánh giá theo từng nội dung, tiêu chí trên cơ sở các minh chứng, hiệu quả công tác của cơ sở giáo dục; thống nhất mức xếp loại đề nghị Chủ tịch Hội đồng trình cấp có thẩm quyền quyết định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc; xem xét biện pháp giải quyết, tham mưu cho người có thẩm quyền văn bản trả lời kiến nghị, đơn, thư, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục.
b) Hội đồng đánh giá xếp loại tại cơ sở giáo dục: Tổ chức đánh giá nghiêm túc, chính xác, khách quan và chịu trách nhiệm về kết quả tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ sở giáo dục; thống nhất đề nghị mức xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của đơn vị và chuẩn bị hồ sơ đánh giá, xếp loại để cơ sở giáo dục trình Hội đồng đánh giá, xếp loại cấp trên.
Điều 8. Quy trình đánh giá, xếp loại
1. Cơ sở giáo dục tự đánh giá, xếp loại
a) Hội đồng đánh giá, xếp loại tại cơ sở giáo dục tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của đơn vị;
b) Hội đồng đánh giá, xếp loại tiến hành thống nhất điểm chấm đối với các tiêu chí theo từng nội dung (quy định tại Phụ lục chấm điểm) trên cơ sở các minh chứng cụ thể và chuẩn bị hồ sơ đánh giá, xếp loại; các cuộc họp phải được ghi chép thành biên bản.
c) Căn cứ hồ sơ đánh giá, xếp loại của Hội đồng đánh giá, xếp loại chuẩn bị, cơ sở giáo dục gửi tờ trình kèm theo hồ sơ đề nghị Hội đồng đánh giá, xếp loại cấp trên đánh giá xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của đơn vị mình gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo (qua bộ phận Tổ chức cán bộ) đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc UBND cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Phòng Tổ chức cán bộ) đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 10/6 hằng năm.
2. Hội đồng đánh giá, xếp loại các cơ sở giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại
a) Thư ký Hội đồng tổng hợp kết quả tự đánh giá của các cơ sở giáo dục trực thuộc; đối chiếu quy định về hồ sơ, danh mục minh chứng để đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của từng cơ sở giáo dục; chuyển tài liệu đánh giá, xếp loại các cơ sở giáo dục đến các thành viên trong Hội đồng đánh giá, xếp loại nghiên cứu trước khi Hội đồng tổ chức họp tối thiểu 03 ngày làm việc;
b) Hội đồng đánh giá, xếp loại tổ chức họp, thảo luận về nội dung đánh giá, thống nhất về điểm số tại từng tiêu chí (lý do tăng/giảm điểm phải cụ thể, kèm theo minh chứng xác thực) và mức xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc, các cuộc họp phải được ghi thành biên bản cụ thể; Hội đồng thảo luận, thống nhất kết quả đánh giá, xếp loại thông qua bằng bỏ phiếu kín;
c) Chủ tịch Hội đồng đánh giá, xếp loại kiểm soát tiến độ, hồ sơ và trình người có thẩm quyền ban hành quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại thực hiện nhiệm vụ năm học của các cơ sở giáo dục trực thuộc trước ngày 20/6 hàng năm.
3. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Ban hành quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của các cơ sở giáo dục trực thuộc theo thẩm quyền quản lý trước ngày 30/6 hằng năm;
b) Tiếp nhận và chỉ đạo Hội đồng đánh giá, xếp loại tiếp tục xem xét, giải quyết các kiến nghị, đơn, thư, khiếu nại, tố cáo về công tác đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục trực thuộc qua văn bản cụ thể theo thẩm quyền quản lý.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị đánh giá, xếp loại
Hồ sơ đề nghị đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục gồm:
1. Báo cáo kết quả công tác năm học.
2. Biểu tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí theo Phụ lục tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này; biên bản các cuộc họp của Hội đồng đánh giá, xếp loại.
3. Danh mục tài liệu kiểm chứng (sắp xếp các minh chứng theo thứ tự các tiêu chí của từng nội dung).
4. Tờ trình đề nghị đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục.
5. Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Điều 10. Lưu trữ tài liệu đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của các cơ sở giáo dục được lưu giữ theo từng năm học; thời gian lưu giữ tối thiểu là 05 năm.
2. Tài liệu lưu trữ gồm các tài liệu quy định tại Điều 9 Quy định này và Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục do cơ quan có thẩm quyền ban hành; các tài liệu liên quan đến việc giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về công tác đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của các cơ sở giáo dục theo thẩm quyền quản lý (nếu có).
3. Cơ quan, đơn vị lưu trữ tài liệu theo thẩm quyền, gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện, các cơ sở giáo dục.
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nội vụ: Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ sở giáo dục triển khai thực hiện hiệu quả Quy định này.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chỉ đạo tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn làm cơ sở đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của các cơ sở giáo dục;
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học đối với các cơ sở giáo dục trên địa bàn toàn tỉnh theo Quy định này về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30/7 hàng năm.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện, các cơ quan có liên quan kiểm tra, đôn đốc các cơ sở giáo dục trực thuộc triển khai thực hiện hiệu quả Quy định này;
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học đối với các cơ sở giáo dục trên địa bàn toàn huyện theo Quy định này về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20/7 hàng năm;
4. Các cơ sở giáo dục: Người đứng đầu cơ sở giáo dục triển khai, tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy định này tại đơn vị.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC ……………….
ĐƠN VỊ: Trường …………………………………………………..
(Kèm theo Quyết định số: 54/2022/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Nội dung, các tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học | Thang điểm (100 điểm) | Cơ sở GD tự chấm điểm | Hội đồng đánh giá, xếp loại chấm điểm | Tài liệu kiểm chứng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Triển khai công tác năm học | 15 điểm |
|
|
|
1 | Triển khai các nhiệm vụ chuyên môn (gồm: Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học; Kế hoạch giáo dục của nhà trường; Kế hoạch giúp đỡ/phụ đạo học sinh chưa hoàn thành/chưa đạt yêu cầu về phẩm chất/năng lực, bồi dưỡng học sinh giỏi/học sinh năng khiếu; Kế hoạch hoạt động của Tổ chuyên môn/Tổ Văn phòng; Văn bản chỉ đạo về phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá giờ dạy/hồ sơ của giáo viên, kiểm tra đánh giá về phẩm chất/năng lực của học sinh; Văn bản chỉ đạo thực hiện phổ cập giáo dục hoặc phát triển giáo dục) | 5 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Thiếu 01 nhiệm vụ chuyên môn hoặc ban hành 01 Kế hoạch/văn bản chỉ đạo muộn (so với quy định) trừ 01 điểm; Có 01 nội dung trong Kế hoạch/văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu trừ 0,5 điểm; có từ 02 nội dung trở lên trong Kế hoạch/văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu thì chấm điểm 0 (không điểm); không có Kế hoạch/văn bản chỉ đạo về các nhiệm vụ chuyên môn thì chấm điểm 0 (không điểm).. |
|
|
|
|
| Ghi chú: Đối với bậc học mầm non, ở mục này, ngoài nhiệm vụ phụ đạo/giúp đỡ học sinh chưa hoàn thành/chưa đạt yêu cầu về phẩm chất/năng lực, còn là nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc học sinh hạn chế về mặt thể lực. |
|
|
|
|
2 | Triển khai các hoạt động giáo dục (gồm các văn bản chỉ đạo thực hiện đối với: Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; an toàn giao thông; an ninh, trật tự, vệ sinh trường học; tư vấn tâm lý, lao động, hướng nghiệp, dạy nghề, ...) | 03 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Thiếu 01 loại văn bản chỉ đạo hoặc ban hành 01 văn bản chỉ đạo muộn (so với quy định) trừ 01 điểm; Có 01 nội dung trong văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu trừ 0,5 điểm; có từ 02 nội dung trở lên trong văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu thì chấm điểm 0 (không điểm); không có văn bản chỉ đạo về các hoạt động giáo dục tại nhà trường thì chấm điểm 0.. |
|
|
|
|
3 | Triển khai công tác quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục (gồm các văn bản: Kiện toàn tổ chức bộ máy; phân công nhiệm vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động; chỉ đạo hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục) | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Thiếu 01 văn bản chỉ đạo hoặc ban hành 01 văn bản chỉ đạo muộn (so với quy định) trừ 01 điểm; Có 01 nội dung trong văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu trừ 0,5 điểm; có từ 02 nội dung trở lên trong văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu thì chấm điểm 0 (không điểm); không có văn bản chỉ đạo về công tác quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục thì chấm điểm 0. |
|
|
|
|
4 | Triển khai công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học (gồm các văn bản chỉ đạo/hướng dẫn quản lý, sử dụng về tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học; Quy chế chi tiêu nội bộ) | 1,5 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Thiếu văn bản chỉ đạo về quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học hoặc thiếu Quy chế chi tiêu nội bộ hoặc ban hành văn bản/Quy chế muộn (so với quy định) trừ 01 điểm; mỗi nội dung trong văn bản chỉ đạo/quy chế không đảm bảo yêu cầu trừ 0,5 điểm; không có văn bản triển khai về công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học tại cơ sở giáo dục thì chấm điểm 0 (không điểm). |
|
|
|
|
| Ghi chú: Đối với các cơ sở giáo dục chưa được tách tài khoản, có thể sử dụng Quy chế chi tiêu nội bộ của Phòng GD&ĐT làm minh chứng cho tiêu chí này. |
|
|
|
|
5 | Triển khai công tác quản lý hành chính (gồm: Nội quy học sinh; Quy chế làm việc; Quy chế văn hóa công sở; Quy chế phát ngôn; Quy chế dân chủ; Nội quy/Quy chế tiếp công dân; văn bản chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, công tác phối hợp, kiểm tra nội bộ, quản lý/kiểm định chất lượng giáo dục, thi đua, khen thưởng, thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí) | 3,5 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Thiếu 01 loại văn bản quy định (Nội quy/Quy chế) hoặc 01 loại văn bản chỉ đạo hoặc ban hành muộn văn bản (so với quy định) trừ 01 điểm; mỗi nội dung trong văn bản quy định/chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu trừ 0,5 điểm; không có văn bản triển khai về công tác quản lý hành chính tại cơ sở giáo dục thì chấm điểm 0. |
|
|
|
|
| Ghi chú: Thực hiện cải cách hành chính của các cơ sở giáo dục được thể hiện qua việc triển khai, thi hành các văn bản quy phạm pháp luật; việc bố trí và sắp xếp địa điểm, nhân lực, thông tin thực hiện công tác tiếp công dân; quy trình giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan; việc tổ chức, duy trì hoạt động của bộ máy; việc quản lý, sử dụng kinh phí |
|
|
|
|
II | Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu triển khai công tác năm học | 50 điểm |
|
|
|
1 | Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu chuyên môn | 25 điểm |
|
|
|
1.1 | Tuyển sinh | 04 điểm |
|
|
|
1.2 | Chuyên cần (đối với giáo dục phổ thông)/nuôi dưỡng (đối với giáo dục mầm non) | 02 điểm |
|
|
|
1.3 | Kết quả đánh giá năng lực (hoặc học lực) của học sinh | 03 điểm |
|
|
|
1.4 | Kết quả đánh giá phẩm chất (hoặc hạnh kiểm) của học sinh | 03 điểm |
|
|
|
1.5 | Chuyển lớp, chuyển cấp học (đối với giáo dục phổ thông)/Chăm sóc (đối với giáo dục mầm non) | 03 điểm |
|
|
|
1.6 | Chất lượng tham gia các cuộc thi cấp huyện, cấp tỉnh của học sinh | 03 điểm |
|
|
|
1.7 | Kết quả phổ cập giáo dục/phát triển giáo dục | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm điểm tối đa cho tiêu chí (nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm 2/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 95% đến dưới 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm một nửa số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 85% đến dưới 95% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); Chấm 1/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 65% đến dưới 85% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm điểm 0 (nếu hoàn thành dưới 65% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao). |
|
|
|
|
1.8 | Duy trì số lượng theo khoá học | 03 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 03 điểm nếu hoàn thành từ 98% đến 100% chỉ tiêu đăng ký/được giao theo từng khối lớp của từng khoá học (số lượng ban đầu tính theo số học sinh lớp đầu cấp); chấm 02 điểm nếu hoàn thành từ 90% đến dưới 98%; chấm 01 điểm nếu hoàn thành từ 80% đến dưới 90%; Chấm điểm 0 trong các trường hợp còn lại. |
|
|
|
|
1.9 | Chuyển biến nổi bật | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (nếu cơ sở giáo dục chỉ ra được từ 02 chuyển biến nổi bật trở lên của đơn vị với các minh chứng xác thực, rõ ràng); chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục chỉ ra được 01 chuyển biến nổi bật với minh chứng xác thực, rõ ràng); chấm điểm 0 (nếu cơ sở giáo dục không chỉ ra được chuyển biến nổi bật; hoặc không cung cấp được minh chứng cho chuyển biến đó). |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu về hoạt động giáo dục | 10 điểm |
|
|
|
2.1 | Kết quả thực hiện các hoạt động ngoài giờ lên lớp | 02 điểm |
|
|
|
2.2 | Kết quả thực hiện an toàn giao thông của học sinh | 1,5 điểm |
|
|
|
2.3 | Kết quả thực hiện an ninh, trật tự tại cơ sở giáo dục | 02 điểm |
|
|
|
2.4 | Kết quả thực hiện vệ sinh, an toàn thực phẩm tại cơ sở giáo dục | 02 điểm |
|
|
|
2.5 | Kết quả thực hiện tư vấn tâm lý cho học sinh | 1,5 điểm |
|
|
|
2.6 | Kết quả thực hiện lao động, hướng nghiệp, dạy nghề (đối với giáo dục phổ thông) | 01 điểm |
|
|
|
| Ghi chú: Riêng các cơ sở giáo dục mầm non chấm tối đa 03 điểm đối với tiêu chí 2.1. và không chấm điểm tại tiêu chí 2.6. |
|
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm điểm tối đa cho tiêu chí nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm 2/3 điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 95% đến dưới 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm một nửa số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 85% đến dưới 95% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); Chấm 1/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 65% đến dưới 85% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm điểm 0 (nếu hoàn thành dưới 65% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao). |
|
|
|
|
3 | Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu liên quan đến công tác quản lý đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục | 05 điểm |
|
|
|
3.1 | Đào tạo trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên | 01 điểm |
|
|
|
3.2 | Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động | 01 điểm |
|
|
|
3.3 | Chất lượng tham gia cuộc thi giáo viên dạy giỏi/giáo viên nghiên cứu khoa học kỹ thuật/giáo viên sáng tạo làm đồ dùng dạy học tại cơ sở giáo dục | 01 điểm |
|
|
|
3.4 | Đánh giá, xếp loại chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm điểm tối đa số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm 2/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 95% đến dưới 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm một nửa số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 85% đến dưới 95% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm 1/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 65% đến dưới 85% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm điểm 0 (nếu hoàn thành dưới 65% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao). |
|
|
|
|
4 | Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu liên quan đến công tác tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học tại cơ sở giáo dục | 04 điểm |
|
|
|
4.1 | Hiệu quả quản lý tài chính | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (Nếu tiết kiệm kinh phí để chi tăng thu nhập cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động đảm bảo đúng quy định theo cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập); chấm điểm 0 (nếu tiết kiệm kinh phí để chi tăng thu nhập tăng thêm không đảm bảo quy định theo cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập) |
|
|
|
|
4.2 | Thực hiện tiết kiệm chi theo cơ chế điều hành ngân sách hàng năm của Tỉnh và của địa phương | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu đạt 100% chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao); 0,5 điểm (nếu đạt từ 70% đến dưới 100% chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao); chấm điểm 0 (nếu đạt dưới 70% chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao). |
|
|
|
|
4.3 | Hiệu quả quản lý tài sản, trang thiết bị dạy học | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm 0,7 điểm (nếu hoàn thành từ 90% đến dưới 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); Chấm 0,5 điểm (nếu hoàn thành từ 70% đến dưới 90% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); Chấm điểm 0 (nếu hoàn thành dưới 70% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao). |
|
|
|
|
5 | Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu liên quan đến công tác quản lý hành chính tại cơ sở giáo dục | 06 điểm |
|
|
|
5.1 | Kết quả thực hiện các Quy định/Quy chế và chấp hành pháp luật | 02 điểm |
|
|
|
5.2 | Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, giảng dạy | 01 điểm |
|
|
|
5.3 | Kết quả công tác kiểm tra nội bộ | 01 điểm |
|
|
|
5.4 | Kết quả công tác thi đua, khen thưởng | 01 điểm |
|
|
|
5.5 | Kết quả phòng, chống tham nhũng, lãng phí | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm điểm tối đa cho tiêu chí (nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm 2/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 95% đến dưới 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm một nửa số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 85% đến dưới 95% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); Chấm 1/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 65% đến dưới 85% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm điểm 0 (nếu hoàn thành dưới 65% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao). |
|
|
|
|
III | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ của cơ sở giáo dục | 30 điểm |
|
|
|
1 | Kết quả thực hiện công tác quản lý chuyên môn, hoạt động giáo dục | 07 điểm |
|
|
|
1.1 | Kết quả triển khai Nội quy học sinh | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% học sinh của cơ sở giáo dục thực hiện tốt Nội quy học sinh); Chấm 0,7 điểm (nếu từ 95% học sinh trở lên thực hiện tốt Nội quy học sinh); chấm 0,5 điểm (nếu từ 90% học sinh trở lên thực hiện tốt Nội quy học sinh); Chấm điểm 0 (nếu dưới 90% học sinh thực hiện tốt Nội quy học sinh). |
|
|
|
|
1.2 | Tiến độ, hiệu quả triển khai các kế hoạch/văn bản chỉ đạo công tác chuyên môn | 02 điểm |
|
|
|
1.3 | Tiến độ, hiệu quả triển khai các kế hoạch/văn bản chỉ đạo hoạt động giáo dục | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn chấm 1.2; 1.3: Chấm 02 điểm (nếu 100% kế hoạch/văn bản chỉ đạo được thực hiện đúng hướng dẫn của cơ quan cấp trên, đảm bảo tiến độ); chấm 1,5 điểm (nếu từ 95% kế hoạch/văn bản chỉ đạo được thực hiện đúng, đảm bảo tiến độ); chấm 01 điểm (nếu từ 90% kế hoạch/văn bản chỉ đạo được thực hiện đúng, đảm bảo tiến độ); chấm điểm 0 (nếu có dưới 90% kế hoạch/văn bản chỉ đạo được thực hiện đúng, đảm bảo tiến độ). |
|
|
|
|
1.4 | Chất lượng hoạt động của các Tổ chuyên môn và Tổ Văn phòng | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (nếu các Tổ thực hiện đúng chỉ đạo của cơ sở giáo dục, đảm bảo tiến độ đối với 100% các nội dung/công việc/nhiệm vụ); chấm 1,5 điểm (nếu các Tổ thực hiện đúng chỉ đạo, đảm bảo tiến độ đối với từ 95% các nội dung/công việc/nhiệm vụ trở lên); chấm 01 điểm (nếu các Tổ thực hiện đúng chỉ đạo, đảm bảo tiến độ đối với 90% các nội dung/công việc/nhiệm vụ trở lên); chấm điểm 0 (nếu các Tổ thực hiện đúng chỉ đạo, đảm bảo tiến độ dưới 90% các nội dung/công việc/nhiệm vụ). |
|
|
|
|
2 | Kết quả quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động | 09 điểm |
|
|
|
2.1 | Kết quả bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động theo vị trí việc làm | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu kịp thời bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động trong năm học theo Đề án vị trí việc làm của cơ sở giáo dục); Chấm điểm 0 (nếu không có Đề án vị trí việc làm hoặc không bố trí, sắp xếp đội ngũ theo Đề án vị trí việc làm). |
|
|
|
|
2.2 | Kết quả công tác hướng dẫn tập sự, bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp, ký hợp đồng làm việc | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục được tập sự, bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp, ký hợp đồng làm việc đảm bảo quy trình, nội dung, thời gian, vị trí việc làm theo quy định); Chấm điểm 0 (trong các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
2.3 | Chất lượng chuyên môn của giáo viên | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% giáo viên được cơ sở giáo dục đánh giá đạt yêu cầu (tương đương với mức "Trung bình" theo kết quả đánh giá với 04 mức Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu); Chấm 0,5 điểm (nếu 98% giáo viên trở lên được cơ sở giáo dục đánh giá đạt yêu cầu); chấm điểm 0 (nếu dưới 98% giáo viên được cơ sở giáo dục đánh giá đạt yêu cầu). |
|
|
|
|
2.4 | Chất lượng tham gia các cuộc thi cấp huyện, cấp tỉnh của giáo viên | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu có từ 50% giáo viên tham gia cuộc thi cấp huyện/cấp tỉnh đạt giải; hoặc năm học đó, cấp huyện/cấp tỉnh không tổ chức cuộc thi nào); chấm 0,5 điểm (nếu có giáo viên tham gia cấp huyện/cấp tỉnh đạt giải); chấm điểm 0 (nếu không có giáo viên tham gia cấp huyện/cấp tỉnh đạt giải; hoặc cơ sở giáo dục không cử/không cử được giáo viên tham gia cuộc thi cấp huyện/cấp tỉnh). |
|
|
|
|
2.5 | Việc chấp hành pháp luật và thực hiện các quy định của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục chấp hành/thực hiện tốt pháp luật, kỷ luật phát ngôn, việc tiếp nhận/xử lý thông tin truyền thông, quy định tại cơ sở giáo dục/nơi cư trú; đồng thời, không có trường hợp nào vi phạm những điều đảng viên/viên chức không được làm, bị xử lý kỷ luật, hay vi phạm chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
2.6 | Việc thực hiện chế độ chính sách cho đội ngũ (lương, phụ cấp, thâm niên, bảo hiểm, ...) | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động được hưởng đủ các chế độ chính sách, đúng quy định, kịp thời); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
2.7 | Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (nếu cơ sở giáo dục có từ 70% đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động xếp loại chất lượng từ “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên và không có người nào xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”); chấm 1,5 điểm (nếu có từ 70% đội ngũ xếp loại chất lượng từ “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên và có tối đa 01 người xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”; hoặc có từ 50% đến dưới 70% đội ngũ xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên và không có người nào xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”); chấm 0,5 điểm (nếu có dưới 50% đội ngũ xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên; hoặc những trường hợp không thoả mãn điều kiện chấm 01 điểm); chấm điểm 0 (cho những trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
2.8 | Công tác thi đua, khen thưởng | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục có triển khai và thực hiện đảm bảo công tác bình xét thi đua, khen thưởng theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên tại đơn vị); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
3 | Kết quả quản lý tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học | 05 điểm |
|
|
|
3.1 | Hiệu quả thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ | 0,5 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai và thực hiện đúng Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị (hoặc của Phòng GD&ĐT - đối với cơ sở giáo dục chưa được tách tài khoản riêng) trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
3.2 | Hiệu quả thực hiện Quy chế quản lý tài sản và trang thiết bị dạy học | 0,5 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai và thực hiện đúng Quy chế quản lý, sử dụng tài sản, trang thiết bị dạy học của đơn vị theo các quy định hiện hành); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
3.3 | Công tác lập dự toán, chấp hành dự toán | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đúng, đủ, kịp thời về việc lập dự toán) và 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục chấp hành dự toán đảm bảo các quy định hiện hành của pháp luật); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
3.4 | Công tác hạch toán kế toán, bảo quản chứng từ và tài liệu kế toán | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đúng, đủ, kịp thời việc hạch toán kế toán) và 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện việc bảo quản chứng từ và tài liệu kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
3.5 | Công tác báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính, trích lập các quỹ đảm bảo quy định theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đúng, đủ, kịp thời công tác báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính) và 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện việc trích lập các quỹ theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo theo các quy định hiện hành của pháp luật); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
3.6 | Công tác kiểm kê, theo dõi sử dụng tài sản, trang thiết bị dạy học | 0,5 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đảm bảo công tác kiểm kê, theo dõi việc sử dụng tài sản, trang thiết bị dạy học theo các quy định hiện hành); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
3.7 | Công tác tự kiểm tra việc quản lý tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học | 0,5 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đảm bảo công tác tự kiểm tra việc quản lý tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học theo các quy định hiện hành); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
| Ghi chú: Đối với các cơ sở giáo dục chưa tách tài khoản riêng thì thực hiện việc chấm điểm mục này thực hiện như sau: Hiệu quả thực hiện Quy chế quản lý tài sản và trang thiết bị dạy học (02 điểm); Công tác kiểm kê, theo dõi sử dụng tài sản, trang thiết bị dạy học (1,5 điểm); công tác tự kiểm tra việc quản lý tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học (1,5 điểm). |
|
|
|
|
4 | Kết quả quản lý hành chính | 09 điểm |
|
|
|
4.1 | Kết quả thực hiện Quy chế làm việc, Quy chế văn hóa công sở, Quy chế phát ngôn | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai và thực hiện đúng theo các Quy chế); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
4.2 | Kết quả thực hiện Quy chế dân chủ | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (01 điểm cho việc tổ chức Hội nghị viên chức, người lao động đúng theo quy định; 0,4 điểm cho việc triển khai thực hiện hoạt động công khai đúng quy định; 0,3 điểm cho việc triển khai thực hiện tốt hoạt động lấy ý kiến tham gia của đội ngũ viên chức, người lao động tại cơ sở giáo dục đối với các nội dung/vấn đề/công tác trước khi người đứng đầu cơ sở giáo dục ra quyết định; 0,3 điểm cho việc tạo điều kiện để đội ngũ viên chức, người lao động tại cơ sở giáo dục và nhân dân thực hiện tốt hoạt động kiểm tra, giám sát đối với các nội dung/vấn đề/công tác của đơn vị theo quy định và thực hiện hoạt động đối thoại); Chấm 01 điểm (nếu việc tổ chức Hội nghị viên chức, người lao động; hoạt động công khai; hoạt động lấy ý kiến tham gia của đội ngũ viên chức, người lao động; hoạt động kiểm tra, giám sát từ đội ngũ viên chức, người lao động và nhân dân; hoạt động đối thoại được đánh giá ở mức đạt yêu cầu); chấm điểm 0 (cho các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
4.3 | Kết quả thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục chủ động, tích cực tham gia tại các cuộc vận động. Phong trào thi đua do Ngành GD&ĐT, Tỉnh Lào Cai phát động (trong đó có việc thực hiện "Dân vận khéo", ...); Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục tham gia đầy đủ các cuộc vận động, phong trào thi đua); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại) |
|
|
|
|
4.4 | Kết quả thực hiện cải cách hành chính; tiếp công dân, tiếp xúc đối thoại trực tiếp với nhân dân; giải quyết đơn, thư/kiến nghị/khiếu nại/tố cáo | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai, thực hiện đúng các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo liên quan đến nhiệm vụ được giao; công tác tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, đơn, thư, khiếu nại, tố cáo; công tác tổ chức, sắp xếp bộ máy; chế độ công vụ; chuyển đổi số trong quản lý, giảng dạy); chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục có triển khai, thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo liên quan đến nhiệm vụ được giao; công tác tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, đơn, thư, khiếu nại, tố cáo; công tác tổ chức, sắp xếp bộ máy; chế độ công vụ; chuyển đổi số trong quản lý, giảng dạy); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
4.5 | Kết quả thực hiện công tác kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục | 0,5 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đảm bảo tiến độ, quy trình, nội dung, chỉ đạo của các văn bản triển khai/kết luận về công tác kiểm tra/thanh tra và các văn bản về kiểm định chất lượng giáo dục); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
4.6 | Kết quả thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí | 0,5 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai, thực hiện đúng quy định về thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
4.7 | Kết quả thực hiện an toàn giao thông, đảm bảo vệ sinh, an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ tại cơ sở giáo dục | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục không để xảy ra bất cứ vi phạm nào của đội ngũ viên chức, người lao động, học sinh khi tham gia giao thông trong phạm vi bán kính 05 km so với địa điểm đặt cơ sở giáo dục; đồng thời, không để xảy ra bất cứ vi phạm/sai phạm nào về thực hiện vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo an ninh - trật tự và phòng chống cháy nổ); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
4.8 | Thực hiện chế độ báo cáo | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (01 điểm cho việc thực hiện đảm bảo về tiến độ, thông tin đối với các báo cáo định kỳ; 01 điểm cho việc thực hiện đảm bảo về tiến độ, thông tin đối với các báo cáo đột xuất); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
IV | Hoạt động của các tổ chức, đoàn thể tại đơn vị | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (01 điểm cho việc kịp thời kiện toàn đầy đủ các tổ chức, đoàn thể tại cơ sở giáo dục theo quy định tại Điều lệ cấp học tương ứng; 01 điểm nếu cơ sở giáo dục được cơ quan/tổ chức có thẩm quyền xếp loại chất lượng/hiệu quả hoạt động của tổ chức đoàn thể trong năm ở mức "Hoàn thành tốt nhiệm vụ" trở lên); Chấm 0 điểm (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
| Ghi chú: Kết quả đánh giá, xếp loại đối với tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên/Đội thiếu niên, Hội Chữ thập đỏ thuộc cơ sở giáo dục được lấy theo năm hành chính (học kỳ II của năm học trước liền kề và học kỳ I của năm học hiện tại). |
|
|
|
|
V | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh do cơ quan quản lý giao | 03 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 03 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai, thực hiện kịp thời đối với 100% các nhiệm vụ đột xuất/phát sinh được cơ quan quản lý cấp trên giao cho); chấm 02 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai, thực hiện kịp thời đối với từ 95% các nhiệm vụ đột xuất/phát sinh được cơ quan quản lý cấp trên giao cho); chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai, thực hiện kịp thời đối với từ 90% các nhiệm vụ đột xuất/phát sinh được cơ quan quản lý cấp trên giao cho); chấm 0 điểm (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
Tổng cộng | 100 điểm |
|
|
|
| HIỆU TRƯỞNG |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC …………………..
ĐƠN VỊ: Trung tâm ………………………………………………
(Kèm theo Quyết định số: 54/2022/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Nội dung, các tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học | Thang điểm (100 điểm) | Cơ sở GD tự chấm điểm | Cơ quan thẩm định | Tài liệu kiểm chứng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Triển khai công tác năm học | 15 điểm |
|
|
|
1 | Triển khai công tác chuyên môn | 7,5 điểm |
|
|
|
1.1 | Triển khai công tác năm/năm học (gồm: Chương trình/kế hoạch công tác theo năm/năm học) | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chương trình/Kế hoạch công tác của đơn vị được ban hành kịp thời theo năm hoặc năm học - chấm 01 điểm; ban hành Chương trình/kế hoạch công tác muộn so với quy định - chấm 0,5 điểm; các trường hợp còn lại - chấm điểm 0. |
|
|
|
|
1.2 | Triển khai các nhiệm vụ giáo dục nghề nghiệp (gồm: Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ GDNN; kế hoạch hoạt động của Tổ GDNN; văn bản chỉ đạo về các nhiệm vụ liên quan đến công tác GDNN) | 2,5 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Thiếu 01 kế hoạch/văn bản chỉ đạo hoặc ban hành 01 Kế hoạch/văn bản chỉ đạo muộn (so với quy định) trừ 01 điểm; có 01 nội dung trong Kế hoạch/văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu trừ 0,5 điểm; có từ 02 nội dung trở lên trong Kế hoạch/văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu thì chấm điểm 0 (không điểm); không có Kế hoạch/văn bản chỉ đạo về các nhiệm vụ GDNN thì chấm điểm 0 (không điểm) |
|
|
|
|
1.3 | Triển khai các nhiệm vụ giáo dục thường xuyên (gồm: Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học; Kế hoạch giáo dục của trung tâm; Kế hoạch giúp đỡ/phụ đạo học viên chưa hoàn thành/chưa đạt yêu cầu về phẩm chất/năng lực, bồi dưỡng học viên giỏi/năng khiếu; Kế hoạch hoạt động của Tổ chuyên môn GDTX/Tổ Văn phòng; Văn bản chỉ đạo về phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá về phẩm chất/năng lực của học viên; Văn bản chỉ đạo thực hiện phát triển giáo dục) | 04 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Thiếu 01 nhiệm vụ chuyên môn hoặc ban hành 01 Kế hoạch/văn bản chỉ đạo muộn (so với quy định) trừ 01 điểm; có 01 nội dung trong Kế hoạch/văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu trừ 0,5 điểm; có từ 02 nội dung trở lên trong Kế hoạch/văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu thì chấm điểm 0 (không điểm); không có Kế hoạch/văn bản chỉ đạo về các nhiệm vụ chuyên môn thì chấm điểm 0 (không điểm). |
|
|
|
|
2 | Triển khai các hoạt động giáo dục (gồm các văn bản chỉ đạo thực hiện đối với: Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; an toàn giao thông; an ninh, trật tự, vệ sinh trường học; tư vấn tâm lý, lao động, hướng nghiệp, dạy nghề, ...) | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Thiếu 01 loại văn bản chỉ đạo hoặc ban hành 01 văn bản chỉ đạo muộn (so với quy định) trừ 01 điểm; Có 01 nội dung trong văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu trừ 0,5 điểm; có từ 02 nội dung trở lên trong văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu thì chấm điểm 0 (không điểm); không có văn bản chỉ đạo về các hoạt động giáo dục tại nhà trường thì chấm điểm 0 |
|
|
|
|
3 | Triển khai công tác quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục (gồm các văn bản: Kiện toàn tổ chức bộ máy; phân công nhiệm vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động; chỉ đạo hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục) | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Thiếu 01 văn bản chỉ đạo hoặc ban hành 01 văn bản chỉ đạo muộn (so với quy định) trừ 01 điểm; Có 01 nội dung trong văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu trừ 0,5 điểm; có từ 02 nội dung trở lên trong văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu thì chấm điểm 0 (không điểm); không có văn bản chỉ đạo về công tác quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục thì chấm điểm 0. |
|
|
|
|
4 | Triển khai công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học (gồm các văn bản chỉ đạo/hướng dẫn quản lý, sử dụng về tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học; Quy chế chi tiêu nội bộ) | 1,5 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Thiếu văn bản chỉ đạo về quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học hoặc thiếu Quy chế chi tiêu nội bộ hoặc ban hành văn bản/Quy chế muộn (so với quy định) trừ 01 điểm; mỗi nội dung trong văn bản chỉ đạo/quy chế không đảm bảo yêu cầu trừ 0,5 điểm; không có văn bản triển khai về công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học tại cơ sở giáo dục thì chấm điểm 0 (không điểm). |
|
|
|
|
5 | Triển khai công tác quản lý hành chính (gồm: Nội quy học sinh; Quy chế làm việc; Quy chế văn hóa công sở; Quy chế phát ngôn; Quy chế dân chủ; Nội quy/Quy chế tiếp công dân; văn bản chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, công tác phối hợp, kiểm tra nội bộ, quản lý/kiểm định chất lượng giáo dục, thi đua, khen thưởng, thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí) | 2 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Thiếu 01 loại văn bản quy định (Nội quy/Quy chế) hoặc 01 loại văn bản chỉ đạo hoặc ban hành muộn văn bản (so với quy định) trừ 01 điểm; mỗi nội dung trong văn bản quy định/chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu trừ 0,5 điểm; không có văn bản triển khai về công tác quản lý hành chính tại cơ sở giáo dục thì chấm điểm 0. |
|
|
|
|
| Ghi chú: Thực hiện cải cách hành chính của các cơ sở giáo dục được thể hiện qua việc triển khai, thi hành các văn bản quy phạm pháp luật; việc bố trí và sắp xếp địa điểm, nhân lực, thông tin thực hiện công tác tiếp công dân; quy trình giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan; việc tổ chức, duy trì hoạt động của bộ máy; việc quản lý, sử dụng kinh phí |
|
|
|
|
II | Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu triển khai công tác năm học | 50 điểm |
|
|
|
1 | Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu chuyên môn | 25 điểm |
|
|
|
1.1 | Tuyển sinh (đối với: GDNN, GDTX, các lớp bồi dưỡng được giao chỉ tiêu) | 04 điểm |
|
|
|
1.2 | Chuyên cần (đối với GDTX) | 02 điểm |
|
|
|
1.3 | Kết quả đánh giá năng lực của học viên GDTX | 02 điểm |
|
|
|
1.4 | Kết quả đánh giá phẩm chất của học viên GDTX | 02 điểm |
|
|
|
1.5 | Kết quả hoàn thành chương trình của học viên GDNN | 02 điểm |
|
|
|
1.6 | Kết quả thực hiện hoạt động bồi dưỡng cho học viên | 02 điểm |
|
|
|
1.7 | Chuyển lớp của học viên GDTX | 02 điểm |
|
|
|
1.8 | Chất lượng tham gia các cuộc thi cấp tỉnh của học viên GDTX, GDNN | 02 điểm |
|
|
|
1.9 | Kết quả phát triển giáo dục | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm điểm tối đa cho tiêu chí (nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm 2/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 95% đến dưới 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm một nửa số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 85% đến dưới 95% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); Chấm 1/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 65% đến dưới 85% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm điểm 0 (nếu hoàn thành dưới 65% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao). |
|
|
|
|
1.10 | Duy trì số lượng (đối với GDNN, GDTX, các lớp bồi dưỡng) | 03 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 03 điểm nếu hoàn thành từ 98% đến 100% chỉ tiêu đăng ký/được giao theo từng khối lớp của từng khoá học (số lượng ban đầu tính theo số học sinh lớp đầu cấp); chấm 02 điểm nếu hoàn thành từ 90% đến dưới 98%; chấm 01 điểm nếu hoàn thành từ 80% đến dưới 90%; Chấm điểm 0 trong các trường hợp còn lại. |
|
|
|
|
1.11 | Chuyển biến nổi bật | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (nếu cơ sở giáo dục chỉ ra được từ 02 chuyển biến nổi bật trở lên của đơn vị với các minh chứng xác thực, rõ ràng); chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục chỉ ra được 01 chuyển biến nổi bật với minh chứng xác thực, rõ ràng); chấm điểm 0 (nếu cơ sở giáo dục không chỉ ra được chuyển biến nổi bật; hoặc không cung cấp được minh chứng cho chuyển biến đó). |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu về hoạt động giáo dục | 10 điểm |
|
|
|
2.1 | Kết quả thực hiện các hoạt động ngoài giờ lên lớp | 1,5 điểm |
|
|
|
2.2 | Kết quả thực hành/thực tập của học viên GDNN | 1,5 điểm |
|
|
|
2.3 | Kết quả thực hiện an toàn giao thông của học viên | 1,5 điểm |
|
|
|
2.4 | Kết quả thực hiện an ninh, trật tự tại cơ sở giáo dục | 1,5 điểm |
|
|
|
2.5 | Kết quả thực hiện vệ sinh, an toàn thực phẩm tại cơ sở giáo dục | 1,5 điểm |
|
|
|
2.6 | Kết quả thực hiện tư vấn tâm lý cho học viên GDTX, GDNN | 1,5 điểm |
|
|
|
2.7 | Kết quả thực hiện lao động, hướng nghiệp, dạy nghề | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm điểm tối đa cho tiêu chí (nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm 2/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 95% đến dưới 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm một nửa số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 85% đến dưới 95% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); Chấm 1/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 65% đến dưới 85% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm điểm 0 (nếu hoàn thành dưới 65% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao). |
|
|
|
|
3 | Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu liên quan đến công tác quản lý đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục | 05 điểm |
|
|
|
3.1 | Đào tạo trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên | 01 điểm |
|
|
|
3.2 | Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động | 01 điểm |
|
|
|
3.3 | Chất lượng tham gia cuộc thi giáo viên dạy giỏi/giáo viên nghiên cứu khoa học kỹ thuật/giáo viên sáng tạo làm đồ dùng dạy học tại cơ sở giáo dục | 01 điểm |
|
|
|
3.4 | Đánh giá, xếp loại chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm điểm tối đa số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm 2/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 95% đến dưới 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm một nửa số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 85% đến dưới 95% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm 1/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 65% đến dưới 85% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm điểm 0 (nếu hoàn thành dưới 65% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao). |
|
|
|
|
4 | Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu liên quan đến công tác tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy nghề/dạy học tại cơ sở giáo dục | 04 điểm |
|
|
|
4.1 | Hiệu quả quản lý tài chính | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (Nếu tiết kiệm kinh phí để chi tăng thu nhập cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động đảm bảo đúng quy định theo cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập); chấm điểm 0 (nếu tiết kiệm kinh phí để chi tăng thu nhập tăng thêm không đảm bảo quy định theo cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập) |
|
|
|
|
4.2 | Thực hiện tiết kiệm chi theo cơ chế điều hành ngân sách hàng năm của Tỉnh và của địa phương | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu đạt 100% chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao); 0,5 điểm (nếu đạt từ 70% đến dưới 100% chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao); chấm điểm 0 (nếu đạt dưới 70% chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao). |
|
|
|
|
4.3 | Hiệu quả quản lý tài sản, trang thiết bị dạy học | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm 0,7 điểm (nếu hoàn thành từ 90% đến dưới 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); Chấm 0,5 điểm (nếu hoàn thành từ 70% đến dưới 90% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); Chấm điểm 0 (nếu hoàn thành dưới 70% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao). |
|
|
|
|
5 | Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu liên quan đến công tác quản lý hành chính tại cơ sở giáo dục | 06 điểm |
|
|
|
5.1 | Kết quả thực hiện các Quy định/Quy chế và chấp hành pháp luật | 02 điểm |
|
|
|
5.2 | Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, giảng dạy | 01 điểm |
|
|
|
5.3 | Kết quả công tác kiểm tra nội bộ | 01 điểm |
|
|
|
5.4 | Kết quả công tác thi đua, khen thưởng | 01 điểm |
|
|
|
5.5 | Kết quả phòng, chống tham nhũng, lãng phí | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm điểm tối đa cho tiêu chí (nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm 2/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 95% đến dưới 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm một nửa số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 85% đến dưới 95% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); Chấm 1/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 65% đến dưới 85% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm điểm 0 (nếu hoàn thành dưới 65% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao). |
|
|
|
|
III | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ của cơ sở giáo dục | 30 điểm |
|
|
|
1 | Kết quả thực hiện công tác quản lý chuyên môn (GDNN, GDTX), hoạt động giáo dục | 07 điểm |
|
|
|
1.1 | Kết quả triển khai Nội quy học viên GDNN, GDTX | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% học viên của cơ sở giáo dục thực hiện tốt Nội quy học viên); Chấm 0,7 điểm (nếu từ 95% học viên trở lên thực hiện tốt Nội quy); chấm 0,5 điểm (nếu từ 90% học viên trở lên thực hiện tốt Nội quy học viên); Chấm điểm 0 (nếu dưới 90% học viên thực hiện tốt Nội quy). |
|
|
|
|
1.2 | Tiến độ, hiệu quả triển khai các kế hoạch/văn bản chỉ đạo công tác chuyên môn GDNN, GDTX | 02 điểm |
|
|
|
1.3 | Tiến độ, hiệu quả triển khai các kế hoạch/văn bản chỉ đạo hoạt động giáo dục | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn chấm 1.2; 1.3: Chấm 02 điểm (nếu 100% kế hoạch/văn bản chỉ đạo được thực hiện đúng hướng dẫn của cơ quan cấp trên, đảm bảo tiến độ); chấm 1,5 điểm (nếu từ 95% kế hoạch/văn bản chỉ đạo được thực hiện đúng, đảm bảo tiến độ); chấm 01 điểm (nếu từ 90% kế hoạch/văn bản chỉ đạo được thực hiện đúng, đảm bảo tiến độ); chấm điểm 0 (nếu có dưới 90% kế hoạch/văn bản chỉ đạo được thực hiện đúng, đảm bảo tiến độ). |
|
|
|
|
1.4 | Chất lượng hoạt động của các Tổ chuyên môn GDNN, GDTX và Tổ Văn phòng | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (nếu các Tổ thực hiện đúng chỉ đạo của cơ sở giáo dục, đảm bảo tiến độ đối với 100% các nội dung/công việc/nhiệm vụ); chấm 1,5 điểm (nếu các Tổ thực hiện đúng chỉ đạo, đảm bảo tiến độ đối với từ 95% các nội dung/công việc/nhiệm vụ trở lên); chấm 01 điểm (nếu các Tổ thực hiện đúng chỉ đạo, đảm bảo tiến độ đối với 90% các nội dung/công việc/nhiệm vụ trở lên); chấm điểm 0 (nếu các Tổ thực hiện đúng chỉ đạo, đảm bảo tiến độ dưới 90% các nội dung/công việc/nhiệm vụ). |
|
|
|
|
2 | Kết quả quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động | 09 điểm |
|
|
|
2.1 | Kết quả bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động theo vị trí việc làm | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu kịp thời bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động trong năm học theo Đề án vị trí việc làm của cơ sở giáo dục); Chấm điểm 0 (nếu không có Đề án vị trí việc làm hoặc không bố trí, sắp xếp đội ngũ theo Đề án vị trí việc làm). |
|
|
|
|
2.2 | Kết quả công tác hướng dẫn tập sự, bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp, ký hợp đồng làm việc | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục được tập sự, bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp, ký hợp đồng làm việc đảm bảo quy trình, nội dung, thời gian, vị trí việc làm theo quy định); Chấm điểm 0 (trong các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
2.3 | Chất lượng chuyên môn của giáo viên GDNN, GDTX | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% giáo viên được cơ sở giáo dục đánh giá đạt yêu cầu (tương đương với mức "Trung bình" theo kết quả đánh giá với 04 mức Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu); Chấm 0,5 điểm (nếu 98% giáo viên trở lên được cơ sở giáo dục đánh giá đạt yêu cầu); chấm điểm 0 (nếu dưới 98% giáo viên được cơ sở giáo dục đánh giá đạt yêu cầu). |
|
|
|
|
2.4 | Chất lượng tham gia các cuộc thi cấp trường, cấp tỉnh của giáo viên | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu có từ 50% giáo viên tham gia cuộc thi cấp trường/cấp tỉnh đạt giải; hoặc năm học đó, cấp huyện/cấp tỉnh không tổ chức cuộc thi nào); chấm 0,5 điểm (nếu có giáo viên tham gia cấp huyện/cấp tỉnh đạt giải); chấm điểm 0 (nếu không có giáo viên tham gia cấp huyện/cấp tỉnh đạt giải; hoặc cơ sở giáo dục không cử/không cử được giáo viên tham gia cuộc thi cấp huyện/cấp tỉnh). |
|
|
|
|
2.5 | Việc chấp hành pháp luật và thực hiện các quy định của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục chấp hành/thực hiện tốt pháp luật, kỷ luật phát ngôn, việc tiếp nhận/xử lý thông tin truyền thông, quy định tại cơ sở giáo dục/nơi cư trú; đồng thời, không có trường hợp nào vi phạm những điều đảng viên/viên chức không được làm, bị xử lý kỷ luật, hay vi phạm chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
2.6 | Việc thực hiện chế độ chính sách cho đội ngũ (lương, phụ cấp, thâm niên, bảo hiểm, ...) | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động được hưởng đủ các chế độ chính sách, đúng quy định, kịp thời); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
2.7 | Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (nếu cơ sở giáo dục có từ 70% đội ngũ cán bộ quản Iý, giáo viên, người lao động xếp loại chất lượng từ “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên và không có người nào xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”); chấm 1,5 điểm (nếu có từ 70% đội ngũ xếp loại chất lượng từ “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên và có tối đa 01 người xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”; hoặc có từ 50% đến dưới 70% đội ngũ xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên và không có người nào xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”); chấm 0,5 điểm (nếu có dưới 50% đội ngũ xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên; hoặc những trường hợp không thoả mãn điều kiện chấm 01 điểm); chấm điểm 0 (cho những trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
2.8 | Công tác thi đua, khen thưởng | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục có triển khai và thực hiện đảm bảo công tác bình xét thi đua, khen thưởng theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên tại đơn vị); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
3 | Kết quả quản lý tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học | 05 điểm |
|
|
|
3.1 | Hiệu quả thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ | 0,5 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai và thực hiện đúng Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị (hoặc của Phòng GD&ĐT - đối với cơ sở giáo dục chưa được tách tài khoản riêng) trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
3.2 | Hiệu quả thực hiện Quy chế quản lý tài sản và trang thiết bị dạy học | 0,5 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai và thực hiện đúng Quy chế quản lý, sử dụng tài sản trang thiết bị dạy học của đơn vị theo các quy định hiện hành); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
3.3 | Công tác lập dự toán, chấp hành dự toán | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đúng, đủ, kịp thời về việc lập dự toán) và 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục chấp hành dự toán đảm bảo các quy định hiện hành của pháp luật); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
3.4 | Công tác hạch toán kế toán, bảo quản chứng từ và tài liệu kế toán | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đúng, đủ, kịp thời việc hạch toán kế toán) và 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện việc bảo quản chứng từ và tài liệu kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
3.5 | Công tác báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính, trích lập các quỹ đảm bảo quy định theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đúng, đủ, kịp thời công tác báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính) và 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện việc trích lập các quỹ theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo theo các quy định hiện hành của pháp luật); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
3.6 | Công tác kiểm kê, theo dõi sử dụng tài sản, trang thiết bị dạy học | 0,5 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đảm bảo công tác kiểm kê, theo dõi việc sử dụng tài sản, trang thiết bị dạy học theo các quy định hiện hành); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
3.7 | Công tác tự kiểm tra việc quản lý tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học | 0,5 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đảm bảo công tác tự kiểm tra việc quản lý tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học theo các quy định hiện hành); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
| Ghi chú: Đối với các cơ sở giáo dục chưa tách tài khoản riêng thì thực hiện việc chấm điểm mục này thực hiện như sau: Hiệu quả thực hiện Quy chế quản lý tài sản và trang thiết bị dạy học (02 điểm); Công tác kiểm kê, theo dõi sử dụng tài sản, trang thiết bị dạy học (1,5 điểm); công tác tự kiểm tra việc quản lý tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học (1,5 điểm). |
|
|
|
|
4 | Kết quả quản lý hành chính | 09 điểm |
|
|
|
4.1 | Kết quả thực hiện Quy chế làm việc, Quy chế văn hóa công sở, Quy chế phát ngôn | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai và thực hiện đúng các Quy chế); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
4.2 | Kết quả thực hiện Quy chế dân chủ | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (01 điểm cho việc tổ Hội nghị viên chức, người lao động đúng theo quy định; 0,4 điểm cho việc thực hiện hoạt động công khai đúng quy định; 0,3 điểm cho việc thực hiện tốt hoạt động lấy ý kiến tham gia của đội ngũ viên chức, người lao động tại cơ sở giáo dục đối với các nội dung/vấn đề/công tác trước khi người đứng đầu cơ sở giáo dục ra quyết định; 0,3 điểm cho việc tạo điều kiện để đội ngũ viên chức, người lao động tại cơ sở giáo dục và nhân dân thực hiện tốt hoạt động kiểm tra, giám sát đối với các nội dung/vấn đề/công tác của đơn vị theo quy định và thực hiện hoạt động đối thoại); Chấm 01 điểm (nếu việc tổ chức Hội nghị viên chức, người lao động; hoạt động công khai; hoạt động lấy ý kiến tham gia của đội ngũ viên chức, người lao động; hoạt động kiểm tra, giám sát từ đội ngũ viên chức, người lao động và nhân dân; hoạt động đối thoại được đánh giá ở mức đạt yêu cầu); chấm điểm 0 (cho các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
4.3 | Kết quả thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục chủ động, tích cực tham gia tại các cuộc vận động, phong trào thi đua do Ngành GD&ĐT, Tỉnh Lào Cai phát động (trong đó có việc thực hiện “Dân vận khéo”,...); Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục tham gia đầy đủ các cuộc vận động, phong trào thi đua); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại) |
|
|
|
|
4.4 | Kết quả thực hiện cải cách hành chính; tiếp công dân, tiếp xúc đối thoại trực tiếp với nhân dân; giải quyết đơn, thư/kiến nghị/khiếu nại/tố cáo | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai, thực hiện đúng các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo liên quan đến nhiệm vụ được giao; công tác tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, đơn, thư, khiếu nại, tố cáo; công tác tổ chức, sắp xếp bộ máy; chế độ công vụ; chuyển đổi số trong quản lý, giảng dạy); chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục có triển khai, thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo liên quan đến nhiệm vụ được giao; công tác tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, đơn, thư, khiếu nại, tố cáo; công tác tổ chức, sắp xếp bộ máy; chế độ công vụ; chuyển đổi số trong quản lý, giảng dạy); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
4.5 | Kết quả thực hiện công tác kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục | 0,5 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đảm bảo tiến độ, quy trình, nội dung, chỉ đạo của các văn bản triển khai/kết luận về công tác kiểm tra/thanh tra và các văn bản về kiểm định chất lượng giáo dục); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
4.6 | Kết quả thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí | 0,5 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai, thực hiện đúng quy định về thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
4.7 | Kết quả thực hiện an toàn giao thông, đảm bảo vệ sinh, an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ tại cơ sở giáo dục | 01 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục không để xảy ra bất cứ vi phạm nào của đội ngũ viên chức, người lao động, học sinh khi tham gia giao thông trong phạm vi bán kính 05 km so với địa điểm đặt cơ sở giáo dục; đồng thời, không để xảy ra bất cứ vi phạm/sai phạm nào về thực hiện vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo an ninh - trật tự và phòng chống cháy nổ); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
4.8 | Thực hiện chế độ báo cáo | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (01 điểm cho việc thực hiện đảm bảo về tiến độ, thông tin đối với các báo cáo định kỳ; 01 điểm cho việc thực hiện đảm bảo về tiến độ, thông tin đối với các báo cáo đột xuất); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
IV | Hoạt động của các tổ chức, đoàn thể tại đơn vị | 02 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (01 điểm cho việc kịp thời kiện toàn đầy đủ các tổ chức, đoàn thể tại cơ sở giáo dục theo quy định tại Điều lệ cấp học tương ứng; 01 điểm nếu cơ sở giáo dục được cơ quan/tổ chức có thẩm quyền xếp loại chất lượng/hiệu quả hoạt động của tổ chức đoàn thể trong năm ở mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên); Chấm 0 điểm (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
| Ghi chú: Kết quả đánh giá, xếp loại đối với tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên/Đội thiếu niên, Hội Chữ thập đỏ thuộc cơ sở giáo dục được lấy theo năm hành chính (học kỳ II của năm học trước liền kề và học kỳ I của năm học hiện tại). |
|
|
|
|
V | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh do cơ quan quản lý giao | 03 điểm |
|
|
|
| Hướng dẫn: Chấm 03 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai, thực hiện kịp thời đối với 100% các nhiệm vụ đột xuất/phát sinh được cơ quan quản lý cấp trên giao cho); chấm 02 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai, thực hiện kịp thời đối với từ 95% các nhiệm vụ đột xuất/phát sinh được cơ quan quản lý cấp trên giao cho); chấm 01 điểm ((nếu cơ sở giáo dục triển khai, thực hiện kịp thời đối với từ 90% các nhiệm vụ đột xuất/phát sinh được cơ quan quản lý cấp trên giao cho); chấm 0 điểm (các trường hợp còn lại). |
|
|
|
|
Tổng cộng | 100 điểm |
|
|
|
Ghi chú: Kết quả thực hiện các nhiệm vụ Giáo dục Nghề nghiệp là kết quả của năm trước liền kề năm đánh giá, xếp loại.
| HIỆU TRƯỞNG |
- 1Công văn 1706/SGDĐT-VP năm 2022 về tiêu chí đánh giá thi đua năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 2048/SGDĐT-TCCB thực hiện hồ sơ đánh giá, phân loại Quý II năm 2022 của công chức, viên chức đơn vị sự nghiệp công lập do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 3995/SGDĐT-GDTrH năm 2022 hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá học sinh trung học năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4377/SGDĐT-GDTXCNĐH năm 2023 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 đối với Giáo dục thường xuyên do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 15/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Thông tư 10/2021/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Công văn 1706/SGDĐT-VP năm 2022 về tiêu chí đánh giá thi đua năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 2048/SGDĐT-TCCB thực hiện hồ sơ đánh giá, phân loại Quý II năm 2022 của công chức, viên chức đơn vị sự nghiệp công lập do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 3995/SGDĐT-GDTrH năm 2022 hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá học sinh trung học năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 4377/SGDĐT-GDTXCNĐH năm 2023 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 đối với Giáo dục thường xuyên do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Quyết định 15/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND
Quyết định 54/2022/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 54/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực