- 1Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 67/2013/QĐ-UBND Ban hành giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2013/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 29 tháng 8 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2752/TTr-STC ngày 20 tháng 6 năm 2013 về việc ban hành Quyết định quy định giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất do Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng; Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.
3. Giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su (không phân biệt độ tuổi vườn cây) là 600.000.0000 đồng/ha (sáu trăm triệu đồng chẵn).
4. Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai được thu hồi giá trị thanh lý cây cao su, cụ thể như sau:
a) Đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án công ích đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, dự án phục vụ công cộng đầu tư từ nguồn vốn xã hội hóa, giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su áp dụng hệ số 1.
(Kèm theo danh mục các dự án công ích đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, dự án phục vụ công cộng đầu tư từ nguồn vốn xã hội hóa).
b) Đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án có mục đích kinh doanh, giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su được áp dụng hệ số như sau:
- Vườn cây cao su có vị trí 01 theo tiêu chí phân vị trí đất nông nghiệp do UBND tỉnh Đồng Nai quy định, áp dụng hệ số 1,2.
- Vườn cây cao su có vị trí 02 theo tiêu chí phân vị trí đất nông nghiệp do UBND tỉnh Đồng Nai quy định, áp dụng hệ số 1,1.
- Vườn cây cao su có các vị trí còn lại theo tiêu chí phân vị trí đất nông nghiệp do UBND tỉnh Đồng Nai quy định, áp dụng hệ số 1,0.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực nếu có khó khăn vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Biên Hòa và thị xã Long Khánh, Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt Nam, Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai kịp thời phản ảnh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Tổng Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC DỰ ÁN CÔNG ÍCH ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH, DỰ ÁN PHỤC VỤ CÔNG CỘNG ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN XÃ HỘI HÓA
(Kèm theo Quyết định số 54/2003/QĐ-UBND ngày 29/8/2013 của UBND tỉnh)
STT | Danh mục dự án |
I | DỰ ÁN CÔNG ÍCH PHỤC VỤ CÔNG CỘNG ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH |
1 | Xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, cảng đường thủy, bến phà, bến xe ô tô, bãi đỗ xe, ga đường sắt, cảng hàng không |
2 | Xây dựng hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập |
3 | Xây dựng hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí |
4 | Xây dựng trạm, trại nghiên cứu, thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
5 | Xây dựng nhà trẻ, trường học, bệnh viện, phòng khám đa khoa |
6 | Xây dựng tượng đài, bia tưởng niệm, nhà tang lễ, bảo tàng, bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, triển lãm, cơ sở sáng tác văn hóa, nghệ thuật |
7 | An ninh - Quốc phòng |
II | DỰ ÁN PHỤC VỤ CÔNG CỘNG ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN XÃ HỘI HÓA (dự án được Nhà nước giao đất miễn thu tiền sử dụng đất theo quy định) |
1 | Xây dựng khu du lịch sinh thái, khu công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động; chợ, bến phà, bến xe ô tô, bãi đỗ xe |
2 | Xây dựng nhà trẻ, trường học, bệnh viện, phòng khám đa khoa |
3 | Xây dựng khu an dưỡng, khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn |
4 | Xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở xã hội |
5 | Xây dựng cơ sở tập luyện thể dục - thể thao, công trình văn hóa, điểm bưu điện - văn hóa xã, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc |
6 | Xây dựng cơ sở cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm |
7 | Xây dựng các cơ sở ươm tạo, sản xuất, phát triển giống cây trồng, vật nuôi |
8 | Xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa |
9 | Ứng dụng công nghệ sinh học |
10 | Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường, xây dựng khu để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải |
Các dự án có tính chất phục vụ lợi ích công cộng đầu tư từ nguồn vốn xã hội hóa chỉ được áp dụng giá bồi thường với hệ số 1,0 khi được UBND tỉnh có văn bản xác nhận với Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt Nam và Tổng Công ty Cao su Đồng Nai./.
- 1Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 67/2013/QĐ-UBND Ban hành giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2014 quy định đơn giá cây cao su làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, diêm nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 67/2013/QĐ-UBND Ban hành giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 4Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2014 quy định đơn giá cây cao su làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, diêm nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 54/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Minh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/09/2013
- Ngày hết hiệu lực: 04/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực