ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2009/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 20 tháng 11 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 114/TTr-SGTVT ngày 02/11/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 12/7/2006 của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh; Trưởng Ban An toàn giao thông tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 20/11/2009 của UBND tỉnh)
Quy định các nguyên tắc về hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự.
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
1. Xe thô sơ gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe xúc vật kéo.
2. Xe gắn máy (kể cả xe máy điện) là xe cơ giới có 2 bánh di chuyển bằng động cơ dung tích xi lanh dưới 50cm3.
3. Xe mô tô hai bánh là xe cơ giới có hai bánh, di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên.
4. Xe mô tô ba bánh là xe cơ giới có ba bánh, di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên.
5. Các loại xe tương tự là các loại xe có cấu tạo, tính năng và công dụng gần giống các loại xe trên.
HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, VẬN CHUYỂN HÀNG
Điều 4. Người điều khiển phương tiện
1. Có đủ độ tuổi, sức khỏe lái xe theo quy định của pháp luật.
2. Có Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ theo quy định hiện hành.
3. Có phù hiệu hoặc trang phục để nhận biết với các đối tượng tham gia giao thông khác.
4. Phải trang bị mũ bảo hiểm cho mình và cho hành khách đi xe đối với các loại xe bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông đường bộ.
Điều 5. Phương tiện vận chuyển
1. Xe thô sơ phải bảo đảm các điều kiện an tòan giao thông đường bộ sau đây:
a) Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực;
b) Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực;
c) Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.
2. Xe gắn máy (kể cả xe máy điện), xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; đồng thời phải đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông đảm bảo các quy định về chất lượng, an tòan kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau đây:
a) Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực;
b) Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực;
c) Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu;
d) Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe;
đ) Có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển;
e) Có còi âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật;
g) Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác đảm bảo khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường;
h) Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.
1. Xe mô tô ba bánh, xe thô sơ và các loại tương tự hoạt động ngoài khu vực nội thị không được phép tham gia giao thông trên các tuyến đường quốc lộ.
2. Khi hoạt động sang tỉnh nào thì phải tuân theo quy định của tỉnh đó.
Điều 7. Thời gian hoạt động ntrong ngày
Xe mô tô ba bánh, xe thô sơ và các loại tương tự không được phép hoạt động trong giờ cao điểm hàng ngày.
Điều 8. Điểm dừng, đỗ, đón, trả khách và hàng hóa
Điểm dừng, đỗ, đón, trả khách và hàng hóa của các xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tưong tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa phải đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Trên cơ sở quy mô, địa bàn hoạt động của từng loại phương tiện và điều kiện, yêu cầu quản lý của mỗi địa phương; UBND các huyện, thị xã quy định các hình thức tổ chức để tập hợp những cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa như hợp tác xã, tổ, đội hay nghiệp đoàn theo hình thức tự quản và được đăng ký hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
1. Sở Giao thông vận tải quản lý việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức đăng ký kinh doanh cho các đối tượng sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, các loại xe tương tự có nhu cầu kinh doanh vận tải khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
1. Sở Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Quy định này nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thông và trật tự an toàn đô thị trên địa bàn tỉnh.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết cụ thể./.
- 1Quyết định 70/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định tổ chức quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách và hàng hóa công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 1Quyết định 70/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định tổ chức quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách và hàng hóa công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 54/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/11/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trương Tấn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực