- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 66/2009/QĐ-UBND duyệt Quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5397/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày .... tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 6);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3345/TTr-SQHKT ngày 19 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 6), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 6), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông và phía Nam: giáp rạch Láng The.
+ Phía Tây giáp: đường Bến Cỏ và các khu dân cư hiện hữu của xã Phú Hòa Đông.
+ Phía Bắc giáp: sông Sài Gòn.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 436 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là một khu chức năng đặc thù: khu dã ngoại sinh thái, khu nông nghiệp tập trung ứng dụng khoa học kỹ thuật và khu ở nông thôn kết hợp kinh tế nhà vườn phục vụ chủ yếu cho hoạt động sản xuất tại chỗ.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/5.000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 1.300 người
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/ người | 3.353,85 | |
B | Chỉ tiêu đất khu ở trung bình toàn khu | m2/ người | 143,85 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở |
|
| |
| - Đất nhóm nhà ở nông thôn (trong khu kinh tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu) | m2/ người | 130,77 | |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực và đường giao thông nông thôn | km/km2 | 24,2 | ||
D | Chỉ tiêu sử dụng lao động |
|
| |
| Khu kinh tế vườn (trong khu kinh tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu) | người/ha | 4 | |
Khu canh tác nông nghiệp (cây lâu năm, cây hàng năm) | người/ha | 2 | ||
Khu dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng | người/ha | 10 | ||
Khu nông nghiệp ứng dụng khoa học kỹ thuật | người/ha | 5 | ||
Khu dã ngoại sinh thái (riêng chức năng dịch vụ là 10 người/ha) | người/ha | 5 | ||
E | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
| |
| Đất giao thông tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 4,92 | |
Tiêu chuẩn cấp nước nông thôn | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn thoát nước nông thôn | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn cấp điện nông thôn | kwh/người/năm | 1000 | ||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải nông thôn | kg/người/ngày | 0,9 | ||
F | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|
| |
| Mật độ xây dựng chung | % | 6 | |
Hệ số sử dụng đất | lần | 0,17 | ||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối đa | Tầng | 3 | |
Tối thiểu | Tầng | 1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch có 01 khu ở có đan xen các khu chức năng cấp đô thị (ngoài khu ở) và các khu chức năng ngoài đô thị được xác định như sau:
a. Các khu chức năng thuộc khu ở: tổng diện tích 18,7 ha:
a.1. Khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở nông thôn): nhóm nhà ở nông thôn (trong khu kinh tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu), tổng diện tích 17 ha.
a.2. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực và đường giao thông nông thôn: tổng diện tích 1,70 ha. Trong đó:
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 1,46 ha.
- Đất đường giao thông nông thôn: diện tích 0,24 ha.
b. Các khu chức năng đô thị ngoài khu ở nằm đan xen trong khu ở: tổng diện tích 249,60 ha:
b.1. Các khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 192,20 ha. Trong đố:
- Khu công trình dịch vụ đô thị - trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp (xây dựng mới): 2,01 ha.
- Khu chức năng dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng (xây dựng mới): tổng diện tích 31,39 ha, gồm 4 khu: diện tích 8,28 ha; 6,91 ha; 4,55 ha; 9,82 ha và 1,83 ha.
- Khu chức năng dã ngoại sinh thái (xây dựng mới): tổng diện tích 158,80 ha, bao gồm:
+ Khu dịch vụ: diện tích 2,0 ha.
+ Khu bảo tàng, giáo dục môi trường: diện tích 6,0 ha.
+ Khu đầm dơi: diện tích 12,0 ha.
+ Khu đầm cá sấu, vườn khỉ: diện tích 22,0 ha.
+ Khu vườn chim: diện tích 35,0 ha.
+ Khu đầm sen: diện tích 7,0 ha.
+ Khu nghiên cứu phát triển dược liệu: diện tích 20,0 ha.
+ Khu vườn sưu tầm động thực vật vùng sông nước: diện tích 22,0 ha.
+ Đất giao thông nội khu: diện tích 3,0 ha.
+ Sông, rạch: diện tích 28,8 ha.
+ Đất hạ tầng kỹ thuật nội khu (trạm điện, trạm bơm,...): diện tích 1,0 ha.
b.2. Khu cây xanh - mặt nước: tổng diện tích 35,95 ha. Trong đó:
- Đất công viên cây xanh (xây dựng mới): diện tích 1,1 ha.
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch: diện tích 6,72 ha.
- Đất cây xanh cách ly: tổng diện tích 6,92 ha, bao gồm:
+ Đất cây xanh cách ly tuyến điện: diện tích 6,5 ha.
+ Đất cây xanh cách ly sông rạch: diện tích 0,42 ha.
- Mặt nước - sông, rạch: diện tích 21,21 ha.
b.3. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tổng diện tích 21,45 ha.
c. Các khu chức năng ngoài đô thị nằm đan xem trong khu ở: tổng diện tích 167,70 ha:
c.1. Khu canh tác nông nghiệp: tổng diện tích 167,70 ha. Trong đó:
- Khu nông nghiệp ứng dụng khoa học kỹ thuật: diện tích 89,84 ha.
- Khu kinh tế vườn trong khu kinh tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu: diện tích 28,65 ha.
- Khu trồng cây hàng năm (thuần): diện tích 19,86 ha.
- Khu trồng cây lâu năm (thuần): diện tích 29,35 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất đô thị | 268,30 | 61,08 |
I | Đất khu ở | 18,70 | 4,29 |
1 | Đất nhóm nhà ở nông thôn (trong khu kinh tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu) | 17,00 | 3,90 |
2 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực và đường giao thông nông thôn | 1,70 | 0,39 |
| - Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 1,46 |
|
| - Đất đường giao thông nông thôn | 0,24 |
|
II | Đất ngoài khu ở | 249,60 | 57,25 |
1 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị | 192,20 | 44,08 |
| - Đất công trình dịch vụ đô thị - trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp (xây dựng mới) | 2,01 | 0,46 |
- Đất khu dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng (xây dựng mới) | 31,39 | 7,20 | |
- Đất khu dã ngoại sinh thái (xây dựng mới) | 158,80 | 36,42 | |
2 | Đất cây xanh - mặt nước | 35,95 | 8,25 |
| - Đất công viên cây xanh (xây dựng mới) | 1,10 | 0,25 |
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch | 6,72 | 1,54 | |
- Đất cây xanh cách ly | 6,92 | 1,59 | |
+ Đất cây xanh cách ly tuyến điện | 6,50 | 1,49 | |
+ Đất cây xanh cách ly sông rạch | 0,42 | 0,10 | |
- Mặt nước - sông, rạch | 21,21 | 4,86 | |
3 | Đất giao thông đối ngoại | 21,45 | 4,92 |
B | Đất ngoài đô thị | 167,70 | 38,46 |
1 | Đất nông nghiệp | 167,70 | 38,46 |
| - Đất nông nghiệp ứng dụng khoa học kỹ thuật | 89,84 | 20,61 |
- Đất kinh tế vườn (trong khu kinh tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu) | 28,65 | 6,57 | |
- Đất trồng cây hàng năm | 19,86 | 4,56 | |
- Đất trồng cây lâu năm | 29,35 | 6,73 | |
| Tổng cộng | 436,00 | 100,00 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất khu ở, quy hoạch đô thị và ngoài đô thị:
Khu ở | Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch | ||||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (ha) | Lao động (người) | Dân số (người) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | ||
Tối thiểu | Tối đa | |||||||||
Toàn khu ở Diện tích 436ha; quy mô dân số 1300 người và quy mô lao động: 1630 người | Đất đô thị |
| 268,30 | 930 | 1.300 |
|
|
|
|
|
I. Đất khu ở |
| 18,7 |
| 1.300 | 143,85 |
|
|
|
| |
1.1. Đất nhóm nhà ở nông thôn (trong khu kinh tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu) |
| 17,0 |
| 1.300 | 130,77 |
|
|
|
| |
| I.1.1 | 3,74 | - | Chức năng và cơ cấu sử dụng đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới tỷ lệ 1/5.000 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi đã được phê duyệt Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 điểm dân cư số 1 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi được phê duyệt. | ||||||
I.1.2 | 2,68 | - | ||||||||
I.1.3 | 3,28 | - | ||||||||
II.1.1 | 2,34 | - | ||||||||
II.1.2 | 1,92 | - | ||||||||
II. 1.3 | 3,04 | - | 100 |
| 30 | 1 | 3 | 0,9 | ||
1.2. Đất đường giao thông cấp phân khu vực và đường giao thông nông thôn |
| 1,70 | - | - |
| - | - |
| - | |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 1,46 |
|
|
|
|
|
|
| |
- Đất đường giao thông nông thôn |
| 0,24 |
|
|
|
|
|
|
| |
II. Đất ngoài khu ở |
| 249,60 | 990 |
|
|
|
|
|
| |
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị |
| 192,20 | 990 |
|
|
|
|
|
| |
- Đất công trình dịch vụ đô thị - Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp (xây dựng mới) |
| 2,01 | 60 |
|
|
|
|
|
| |
| II.3.1 | 1,03 |
| - |
| 30 | 1 | 3 | 0,9 | |
II.3.2 | 0,98 |
| - |
| 30 | 1 | 3 | 0,9 | ||
- Đất khu dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng (xây dựng mới) |
| 31,39 | 295 | - |
|
|
|
|
| |
| III.1.1 | 8,28 |
| - |
| 15 | 1 | 2 | 0,3 | |
III.1.2 | 6,91 |
| - |
| 20 | 1 | 2 | 0,4 | ||
III.1.3 | 4,55 |
| - |
| 20 | 1 | 2 | 0,4 | ||
III.1.4 | 9,82 |
| - |
| 15 | 1 | 2 | 0,3 | ||
Đất giao thông, sân bãi nội bộ | 1,83 |
| - |
| - | - | - | - | ||
- Đất khu dã ngoại sinh thái (xây dựng mới) | III.5 | 158,80 | 635 | Chi tiết xem bảng định hướng cơ cấu sử dụng đất khu dã ngoại sinh thái | ||||||
2.2. Đất cây xanh - mặt nước |
| 35,95 | - | - |
|
|
|
|
| |
- Đất công viên cây xanh (xây dựng mới) | III.2 | 1,10 | - | - |
| 2 | 1 | 1 | 0,02 | |
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch |
| 6,72 |
| - |
|
|
|
|
| |
| III.3.1 | 1,50 | - | - |
| - | - | - | - | |
III.3.2 | 1,60 | - | - |
| - | - | - | - | ||
III.3.3 | 2,41 | - | - |
| - | - | - | - | ||
III.3.4 | 1,21 | - | - |
| - | - | - | - | ||
- Đất cây xanh cách ly |
| 6,92 |
|
|
|
|
|
|
| |
+ Đất cây xanh cách ly tuyến điện |
| 6,50 |
|
|
|
|
|
|
| |
| II.4 | 0,26 | - | - |
| - | - | - | - | |
III.4.1 | 2,34 | - | - |
| - | - | - | - | ||
III.4.2 | 0,43 | - | - |
| - | - | - | - | ||
III.4.3 | 0,73 | - | - |
| - | - | - | - | ||
III.4.4 | 2,74 | - | - |
| - | - | - | - | ||
+ Đất cây xanh cách ly sông rạch | I.4 | 0,42 | - | - |
| - | - | - | - | |
- Mặt nước - Sông, rạch | IV | 21,21 | - | - |
| - | - | - | - | |
2.3. Đất giao thông đối ngoại |
| 21,45 | - | - |
| - | - | - | - | |
Đất ngoài đô thị |
| 167,70 | 640 |
|
|
|
|
|
| |
3.1. Đất nông nghiệp |
| 167,70 | 640 |
|
|
|
|
|
| |
- Đất nông nghiệp ứng dụng khoa học kỹ thuật |
| 89,84 | 405 | - |
|
|
|
|
| |
+ Đất nông nghiệp ứng dụng khoa học kỹ thuật | II.3.3 | 4,22 |
| - |
| 3 | 1 | 1 | 0,03 | |
II.3.4 | 3,40 |
| - |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
II.3.5 | 2,36 |
| - |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
II.3.6 | 3,93 |
| - |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
II.3.7 | 0,36 |
| - |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
II.3.8 | 3,25 |
| - |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
II.3.9 | 1,66 |
| - |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
II.3.10 | 1,14 |
| - |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
II.3.11 | 1,62 |
| - |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
II.3.12 | 7,42 |
| - |
| 3 | 1 | 1 | 0,03 | ||
II.3.13 | 9,94 |
| - |
| 3 | 1 | 1 | 0,03 | ||
II.3.14 | 1,01 |
| - |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
II.3.15 | 3,71 |
| - |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
II.3.16 | 5,66 |
| - |
| 3 | 1 | 1 | 0,03 | ||
II.3.17 | 6,76 |
| - |
| 3 | 1 | 1 | 0,03 | ||
II.3.18 | 0,46 |
| - |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
II.3.19 | 3,24 |
| - |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
II.3.20 | 1,06 |
| - |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
II.3.21 | 0,47 |
| - |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
II.3.22 | 2,06 |
| - |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
II.3.23 | 0,48 |
| - |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
II.3.24 | 9,50 |
| - |
| 3 | 1 | 1 | 0,03 | ||
II.3.25 | 6,55 |
| - |
| 3 | 1 | 1 | 0,03 | ||
II.3.26 | 3,58 |
| - |
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||
| Đất giao thông, sân bãi nội bộ | 6,00 | - | - |
| - | - |
| - | |
- Đất kinh tế vườn (trong khu kinh tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu) |
| 28,65 | 115 |
| Chức năng và cơ cấu sử dụng đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới tỷ lệ 1/5.000 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi đã được phê duyệt. | |||||
| I.1.1 | 6,30 |
| - |
| - | - |
| - | |
I.1.2 | 4,53 |
| - |
| - | - |
| - | ||
I.1.3 | 5,53 |
| - |
| - | - |
| - | ||
II.1.1 | 3,94 |
| - |
| - | - |
| - | ||
II.1.2 | 3,24 |
| - |
| - | - |
| - | ||
II.1.3 | 5,11 |
| - |
| - | - |
| - | ||
- Đất trồng cây hàng năm |
| 19,86 | 40 |
|
|
|
|
|
| |
| I.2.1 | 1,96 |
| - |
| - | - |
| - | |
I.2.2 | 5,51 |
| - |
| - | - |
| - | ||
I.2.3 | 1,66 |
| - |
| - | - |
| - | ||
I.2.4 | 1,37 |
| - |
| - | - |
| - | ||
I.2.5 | 6,60 |
| - |
| - | - |
| - | ||
II.2 | 2,76 |
| - |
| - | - |
| - | ||
- Đất trồng cây lâu năm |
| 29,35 | 80 | - |
| - | - |
| - | |
| I.3.1 | 0,30 |
| - |
| - | - |
| - | |
I.3.2 | 0,50 |
| - |
| - | - |
| - | ||
I.3.3 | 0,37 |
| - |
| - | - |
| - | ||
I.3.4 | 0,54 |
| - |
| - | - |
| - | ||
I.3.5 | 1,08 |
| - |
| - | - |
| - | ||
I.3.6 | 0,31 |
| - |
| - | - |
| - | ||
I.3.7 | 2,94 |
| - |
| - | - |
| - | ||
I.3.8 | 0,25 |
| - |
| - | - |
| - | ||
I.3.9 | 5,39 |
| - |
| - | - |
| - | ||
I.3.10 | 8,17 |
| - |
| - | - |
| - | ||
I.3.11 | 9,50 |
| - |
| - | - |
| - | ||
| Tổng cộng | 436,0 | 1.630 | 1.300 |
|
|
|
|
|
6.4. Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp (khu dã ngoại sinh thái):
Khu đất sử dụng hỗn hợp (khu dã ngoại sinh thái) | Các chức năng sử dụng đất trong khu dã ngoại sinh thái | Tỷ lệ các khu chức năng trong khu dã ngoại sinh thái (%) | Diện tích (ha) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao tối đa (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
Ký hiệu |
|
|
|
|
|
|
III.5 | Khu dịch vụ | 1,26 | 2,00 | 20 | 2 | 0,4 |
Khu bảo tàng, giáo dục môi trường | 3,78 | 6,00 | 10 | 2 | 0,2 | |
Khu đầm dơi | 7,56 | 12,00 | 1 | 1 | 0,01 | |
Khu đầm cá sấu, vườn khỉ | 13,85 | 22,00 | 1 | 1 | 0,01 | |
Khu vườn chim | 22,04 | 35,00 | 1 | 1 | 0,01 | |
Khu đầm sen | 4,41 | 7,00 | 1 | 1 | 0,01 | |
Khu nghiên cứu phát triển dược liệu | 12,59 | 20,00 | 1 | 1 | 0,01 | |
Khu vườn sưu tầm động thực vật vùng sông nước | 13,85 | 22,00 | 1 | 1 | 0,01 | |
Đất giao thông nội khu | 1,89 | 3,00 |
|
|
| |
Sông, rạch | 18,14 | 28,80 |
|
|
| |
Đất hạ tầng kỹ thuật (trạm điện, trạm bơm,...) | 0,63 | 1,00 | 10 | 1 | 0,10 | |
Tổng cộng | 100 | 158,80 |
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống, tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Hình thức kiến trúc nhà ở cần phù hợp với cảnh quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần được xem xét trên cơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.
- Các công trình công cộng được bố trí theo giải pháp phân tán, tại những vị trí thuận tiện và đảm bảo bán kính phục vụ gần nhất.
- Khu du lịch sinh thái: cần giữ gìn tôn tạo mảng xanh, sông rạch hiện hữu, gắn kết với hoạt động sản xuất của các làng nghề truyền thống, yếu tố lịch sử làm cơ sở thu hút du lịch sinh thái, khám phá thiên nhiên, tìm hiểu lịch sử hình thành và phát triển của địa phương với đặc thù sinh thái riêng biệt của từng khu vực.
- Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp cho từng chức năng, hình thức kiến trúc đa dạng.
- Tổ chức công viên với mảng xanh tập trung và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông tạo môi trường cảnh quan đẹp, góp phần cải tạo vi khí hậu.
- Về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: cần xây dựng một số điểm nhấn tại khu vực dịch vụ thương mại và một số vị trí quan trọng khác, cần kết hợp với quảng trường đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí cho người dân thành phố vào dịp lễ hội, cuối tuần; khuyến khích các công trình có thiết kế kiến trúc ấn tượng, độc đáo, hài hoà với thiên nhiên,.... nhằm kiến tạo bộ mặt cảnh quan cho khu quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng cao chất lượng môi trường sống.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
a) Giao thông đường bộ:
- Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi.
- Quy hoạch các tuyến đường giao thông đối ngoại: trên phạm vi nghiên cứu nâng cấp và mở rộng đường Tỉnh lộ 15 với 6 làn xe, lộ giới 35m.
- Việc tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh, kết nối với giao thông khu vực xung quanh.
- Lộ giới quy hoạch được quy định như sau:
STT | Tên đường | Giới hạn | Lộ giới (mét) | Chiều rộng(mét) | |||
Từ... | Đến... | Lề trái | Mặt đường | Lề phải | |||
A | Đường giao thông đối ngoại | ||||||
1 | Tỉnh lộ 15 | Ranh (phía Tây Nam) | Đường D6 | 35 | 4,5 | 10,5(5) 10,5 | 4,5 |
B | Đường giao thông cấp phân khu vực | ||||||
1 | Đường Cá Lăng | Đường Bến Cỏ | Bến phà (sông Sài Gòn) | 25 | 5 | 15 | 5 |
2 | Đường Huỳnh Thị Bẳng | Đường Bến Cỏ | Đường D6 | 20 | 4.5 | 11 | 4.5 |
3 | Đường D6 | Đường D8 | 14 | 3.5 | 7 | 3.5 | |
4 | Ranh phía Tây | Rạch Láng The | 20 | 4.5 | 11 | 4.5 | |
5 | Đường N17 | Đường Bến Cỏ | Đường D6 | 20 | 4.5 | 11 | 4.5 |
6 | Đường N18 | Đường dọc sông Sài Gòn | Đường D6 | 20 | 4.5 | 11 | 4.5 |
7 | Đường D6 | Tỉnh lộ 15 | Ranh (Tây Bắc) | 20 | 4.5 | 11 | 4.5 |
8 | Đường D8 | Đường N18 | Đường Cá Lăng | 14 | 3.5 | 7 | 3.5 |
9 | Đường D9 | Đường Cá Lăng | Sông Sài Gòn | 20 | 4.5 | 11 | 4.5 |
- Các tuyến đường giao nhau chủ yếu được tổ chức giao cắt cùng mức, với bán kính bó vĩa tại các giao lộ Rmin ≥ 8m.
b) Giao thông đường thủy:
- Trên phạm vi nghiên cứu có nhiều sông rạch hiện hữu gồm sông Sài Gòn, sông Lu, rạch Chuối Nước, rạch Kinh, rạch Cây Da, rạch Kè, rạch Bùng Binh và rạch Nhum Nhỏ, trong đó sông Sài Gòn và rạch láng The có chức năng giao thông thủy và các sông, rạch còn lại chủ yếu cho tiêu thoát nước. Căn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2009 về duyệt quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020, sông Sài gòn, có cấp hạng kỹ thuật Cấp III, hành lang bờ sông 30m và rạch láng The có cấp hạng kỹ thuật Cấp VI, hành lang bờ sông 20m.
- Xây dựng bến sông (bến Phú Hòa Đông) kết hợp với việc mở rộng tuyến đường Cá Lăng nhằm phục vụ cho khu chức năng du lịch dã ngoại sinh thái. Quy mô khoảng 0,74 ha.
- Cải thiện các tuyến kênh phục vụ cho các ghe nhỏ có thể vào sâu trong khu vực. Cụ thể như sau:
+ Sông Sài Gòn có chức năng giao thông thủy cho tàu, sà lan < 3.000DWT và ghe < 200DWT đi lại, tỉnh không cầu Hmin = 7m.
+ Rạch Láng The có chức năng giao thông thủy cho tàu ghe < 70DWT đi lại, tỉnh không cầu Hmin = 2,5m.
+ Rạch Nàng Âm, rạch Ông Lành, rạch Cầu Lượng, rạch Ông Lòng, rạch Ông Giùm, rạch Ông Đa, rạch Cầu Làng, rạch Bá Phan có thể cho ghe < 50DWT đi vào, kiến nghị tỉnh không cầu Hmin = 2,5m, nạo vét, mở rộng luồng lạch có chiều rộng Bmin = 10m.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.
- Xây dựng và cải tạo các công trình công cộng và công viên cây xanh.
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 6), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 6), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
- Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi chịu trách nhiệm quản lý, giám sát chặt chẽ việc xây dựng tại các khu dân cư hiện hữu, xen cài trong khu vực sản xuất kinh tế nhà vườn (ngoài các điểm dân cư nông thôn được duyệt), tránh việc phát sinh các điểm dân cư nông thôn mới và đảm bảo quy mô dân số phù hợp với đồ án quy hoạch chung Nông thôn mới xã Phú Hoà Đông được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 6), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Y tế, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Hòa Đông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4759/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường Tân Định, Quận 1 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 4892/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình và phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Phú Mỹ, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 66/2009/QĐ-UBND duyệt Quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 17Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 4759/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường Tân Định, Quận 1 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Quyết định 4892/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình và phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Phú Mỹ, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 5397/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (phân khu 6) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 5397/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực