- 1Quyết định 1875/2005/QĐ-UBND về việc chấm dứt hiệu lực các quyết định ban hành chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 539/2002/QĐ-UB | Long Xuyên, ngày 07 tháng 03 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg ngày 19/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với khu kinh tế cửa khẩu biên giới; Quyết định số 107/2001/QĐ-TTg ngày 17/7/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng chính sách khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản Quy định một số chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào các Khu kinh tế cửa khẩu biên giới tỉnh An Giang.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Tịnh Biên, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Vĩnh Xương, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Tịnh Biên và Chủ tịch UBND huyện Tân Châu chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG |
BẢN QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định của UBND tỉnh số: 539/2002/QĐ-UB ngày 07/3/2002)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Bản Quy định này áp dụng một số chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư để khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước đẩy mạnh đầu tư vào các khu kinh tế cửa khẩu biên giới của tỉnh.
Điều 2: Phạm vi đối tượng áp dụng
Những dự án đầu tư do các Nhà đầu tư trong và ngoài nước (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) thực hiện đầu tư vào các khu kinh tế cửa khẩu biên giới của tỉnh theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật Khuyến khích đầu tư trong nước, ngoài việc được hưởng những ưu đãi theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật Khuyến khích đầu tư trong nước, Quyết định của UBND tỉnh về việc Quy định một số chính sách ưu đãi đầu tư vào các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang và Quyết định của UBND tỉnh về việc Quy định thực hiện chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư đối với một số lĩnh vực, ngành, nghề trên địa bàn tỉnh An Giang, sẽ được hưởng các ưu đãi đầu tư bổ sung theo Bản Quy định này.
Chương II
NHỮNG ƯU ĐÃI KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ
Điều 3: Giá thuê đất, miễn giảm tiền thuê đất đối với những dự án đầu tư vào Khu công nghiệp tại các Khu kinh tế cửa khẩu biên giới.
1. Giá thuê đất (bao gồm cả phí sử dụng hạ tầng):
- Trả hàng năm : | 0,15 | USD/m2/năm |
- Trả 1 lần cho 5 năm : | 0,14 | USD/m2/năm |
- Trả 1 lần cho 10 năm: | 0,12 | USD/m2/năm |
- Trả 1 lần cho suốt thời hạn hoạt động của dự án: | 3 | USD/m2 |
2. Miễn tiền thuê đất:
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản.
- Dự án phải tạm ngừng xây dựng cơ bản được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng dự án đó trong thời gian tạm ngừng xây dựng theo sự xác nhận của cơ quan cấp phép đầu tư.
- Dự án đang hoạt động sản xuất kinh doanh phải tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh thì được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh theo sự xác nhận cho phép của cơ quan cấp phép đầu tư.
- Miễn tiền thuê đất trong 10 năm kể từ khi xây dựng cơ bản hoàn thành đối với 05 dự án đầu tiên đầu tư vào khu công nghiệp; Miễn tiền thuê đất trong 5 năm kể từ khi xây dựng cơ bản hoàn thành cho dự án thứ 6 đến dự án thứ 10.
3. Giảm tiền thuê đất đối với các trường hợp sau:
- Giảm 15% đối với các dự án có quy mô vốn đầu tư từ 1 triệu USD đến 5 triệu USD.
- Giảm 20% đối với dự án có quy mô vốn đầu tư trên 5 triệu USD.
Điều 4: Tiền thuê đất, mặt nước đối với những dự án do các Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu biên giới nhưng ngoài Khu công nghiệp.
1. Tại thị trấn Nhà Bàng và thị trấn Tân Châu, mức tiền thuê đất:
+ Dự án sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: 0,02 USD/m2/năm
+ Các dự án khác : 0,045 USD/m2/năm
2. Tại các xã thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Tịnh Biên, mức tiền thuê đất:
+ Dự án sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: 0,0025 USD/m2/năm
+ Các dự án khác : 0,005 USD/m2/năm
3. Tại các xã thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Vĩnh Xương, mức tiền thuê đất:
+ Dự án sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: 0,0075 USD/m2/năm
+ Các dự án khác : 0,015 USD/m2/năm
4. Giá thuê mặt nước:
- Các công trình kiến trúc xây dựng trên mặt nước thuộc thị trấn Nhà Bàng và thị trấn Tân Châu thì áp dụng đơn giá thuê đất theo quy định tại điểm 1 Điều 4 này.
- Các trường hợp khác: 37,5 USD/ha/năm.
Điều 5: Các nhà đầu tư trong và ngoài nước có dự án đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu biên giới được chậm trả tiền thuê đất, mặt nước, thuế sử dụng đất tuỳ theo từng dự án trong thời gian tối đa là 03 (ba) năm kể từ khi bắt đầu phát sinh phải nộp tiền thuê đất, mặt nước, thuế sử dụng đất.
Điều 6: Thủ tục, giá dịch vụ, lệ phí
- Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu làm đầu mối giải quyết mọi thủ tục hồ sơ cho Nhà đầu tư. Miễn các phí thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của tỉnh.
- Giá cả dịch vụ điện, nước, điện thoại cung cấp đến Nhà đầu tư trong khu kinh tế cửa khẩu theo giá Nhà nước quy định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7: Giao cho Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Tịnh Biên và Vĩnh Xương phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền phổ biến rộng rãi chính sách ưu đãi đầu tư vào các khu kinh tế cửa khẩu biên giới.
Điều 8: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Tịnh Biên và Vĩnh Xương có trách nhiệm theo dõi và trình UBND tỉnh xem xét, bổ sung hoặc sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật.
- 1Quyết định 1875/2005/QĐ-UBND về việc chấm dứt hiệu lực các quyết định ban hành chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 03/2002/QĐ-UB sửa đổi quy định thực hiện chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cần Thơ theo Quyết định 45/2001/QĐ-UB
- 3Quyết định 522/2002/QĐ.UB về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư một số lĩnh vực, ngành, nghề trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 1445/2002/QĐ-UBND sửa đổi địa bàn ưu đãi và Danh mục 1 - Phụ lục kèm theo Quyết định 522/2002/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 5Quyết định 545/2002/QĐ-UB về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 7Chỉ thị 02/2011/CT-UBND tăng cường thực hiện Nghị định 32/2005/NĐ-CP Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Quyết định 1875/2005/QĐ-UBND về việc chấm dứt hiệu lực các quyết định ban hành chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1Luật Khuyến khích đầu tư trong nước 1994
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 4Quyết định 53/2001/QĐ-TTg về chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 5Quyết định 107/2001/QĐ-TTg về việc áp dụng chính sách khu kinh tể cửa khẩu tỉnh An Giang do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 6Quyết định 03/2002/QĐ-UB sửa đổi quy định thực hiện chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cần Thơ theo Quyết định 45/2001/QĐ-UB
- 7Quyết định 522/2002/QĐ.UB về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư một số lĩnh vực, ngành, nghề trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 1445/2002/QĐ-UBND sửa đổi địa bàn ưu đãi và Danh mục 1 - Phụ lục kèm theo Quyết định 522/2002/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 9Quyết định 545/2002/QĐ-UB về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Chỉ thị 02/2011/CT-UBND tăng cường thực hiện Nghị định 32/2005/NĐ-CP Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 539/2002/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu biên giới tỉnh An Giang
- Số hiệu: 539/2002/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/03/2002
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Hoàng Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/03/2002
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2005
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực