- 1Thông tư 14-GDĐT-1997 về tiêu chuẩn và thể thức kiểm tra, đánh giá kết quả chống mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 2Nghị quyết số 41/2000/NQ-QH10 về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở do Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở do Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 538/2006/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 15 tháng 03 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA PHỔ CẬP GIÁO DỤC- CHỐNG MÙ CHỮ NĂM 2005
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2000/QH10 ngày 14/11/2000 đến 09/12/2000 của Quốc hội “về Thực hiện phổ cập giáo dục Trung học cơ sở ”
Căn cứ Chỉ thị số 61-CT/TW ngày 28/12/2000 của Bộ Chính trị “về Thực hiện phổ cập giáo dục Trung học cơ sở”;
Căn cứ Thông tư số 14/TT-BGD&ĐT ngày 05/8/1997 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định tiêu chuẩn và thể thức kiểm tra và đánh giá công nhận Phổ cập giáo dục- Trung học cơ sở ;
Căn cứ Quyết định số 28/1999/QĐ-BGD&ĐT ngày 23/6/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào taọ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, thể thức kiểm tra và đánh giá công nhận Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi;
Căn cứ Quyết định số 26/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, thể thức kiểm tra và đánh giá công nhận Phổ cập giáo dục- Trung học cơ sở;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại tờ trình số 262/TT-GDĐT ngày 28/02/2006 về việc đề nghị công nhận các đơn vị huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục- Chống mù chữ năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay công nhận các huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn Quốc gia phổ cập giáo dục- Chống mù chữ năm 2005, như sau :
1. Thành phố Long Xuyên:
* Đạt chuẩn Quốc gia Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; (Đơn vị mới đạt chuẩn năm 2005)
- Số phường, xã đạt chuẩn: 13/13 phường, xã;
- Tỉ lệ trẻ độ tuổi 11 ttốt nghiệp tiểu học: 88, 13% (3.505/3.997 HS).
* Đạt chuẩn quốc gia Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở (đơn vị tiếp tục đạt chuẩn năm 2005) Số phường, xã đạt chuẩn: 13/13 phường, xã.
2. Huyện Tân Châu:
* Đạt chuẩn Quốc gia Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; (Đơn vị mới đạt chuẩn năm 2005):
- Số xã, thị trấn đạt chuẩn: 11/11 xã, thị trấn;
- Tỉ lệ trẻ độ tuổi 11 tốt nghiệp tiểu học: 87, 65%(2.002/2.284 HS).
* Đạt chuẩn Quốc gia Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở (đơn vị mới đạt chuẩn năm 2005) Số xã, thị trấn đạt chuẩn: 11/11 xã, thị trấn.
3. Huyện Châu Thành:
* Đạt chuẩn quốc gia Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở (đơn vị mới đạt chuẩn năm 2005) Số xã, thị trấn đạt chuẩn: 12/13 xã, thị trấn.
4. Huyện Châu Phú:
* Đạt chuẩn quốc gia Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở (đơn vị mới đạt chuẩn năm 2005) Số phường, xã đạt chuẩn: 13/13 xã, thị trấn.
5. Thị xã Châu Đốc:
* Đạt chuẩn quốc gia Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở (đơn vị mới đạt chuẩn năm 2005) Số xã, thị trấn đạt chuẩn: 07/07 phường, xã.
6. Huyện Chợ Mới:
* Đạt chuẩn quốc gia Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở (đơn vị mới đạt chuẩn năm 2005) Số xã, thị trấn đạt chuẩn: 18/18 xã, thị trấn.
7. Huyện Phú Tân:
* Đạt chuẩn quốc gia Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở (đơn vị mới đạt chuẩn năm 2005)
Số xã, thị trấn đạt chuẩn: 19/19 xã, thị trấn.
8. Huyện An Phú:
* Đạt chuẩn quốc gia Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở (đơn vị mới đạt chuẩn năm 2005)
Số xã, thị trấn đạt chuẩn: 14/14 xã, thị trấn.
Điều 2. UBND các huyện, thị xã, thành phố trên có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Giáo dục và các cơ quan liên quan duy trì và đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục của địa phương mình để không ngừng nâng cao chất lượng và tỉ lệ phổ cập giáo dục các cấp học.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND thông qua đề án xây dựng xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2013 công nhận huyện, thị xã, thành phố sau đạt chuẩn Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 5345/QĐ-UBND năm 2013 công nhận quận, huyện, thị xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi do Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 2849/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục, chống mù chữ tỉnh Sơn La
- 1Thông tư 14-GDĐT-1997 về tiêu chuẩn và thể thức kiểm tra, đánh giá kết quả chống mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 2Nghị quyết số 41/2000/NQ-QH10 về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở do Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở do Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 4Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND thông qua đề án xây dựng xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2013 công nhận huyện, thị xã, thành phố sau đạt chuẩn Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Quyết định 5345/QĐ-UBND năm 2013 công nhận quận, huyện, thị xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi do Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 2849/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục, chống mù chữ tỉnh Sơn La
Quyết định 538/2006/QĐ-UBND công nhận các huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn Quốc gia Phổ cập giáo dục- Chống mù chữ năm 2005 do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 538/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Đảm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2006
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định