Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5327/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết về việc thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2007/NQ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp thực hiện việc cải tạo xây dựng lại các chung cư hư hỏng xuống cấp;
Căn cứ Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố khóa VIII, kỳ họp lần thứ III, ngày 10 tháng 4 năm 2006 và Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Thành ủy về thực hiện Chương trình nhà ở giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Kết luận số 24-KL/TU ngày 05 tháng 7 năm 2008 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Chương trình hành động về Chương trình nhà ở và kế hoạch thực hiện đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 114/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành kế hoạch triển khai Chương trình hành động triển khai Chương trình nhà ở giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Báo cáo số 56/BC-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả thực hiện Chương trình nhà ở trong 02 năm 2006 - 2007 trên địa bàn thành phố và các biện pháp thực hiện từ năm 2008 đến năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng thành phố tại Tờ trình số 8469/TTr-SXD-PTN ngày 27 tháng 11 năm 2008; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 3627/STP-VB ngày 14 tháng 11 năm 2008,
QUYẾT ÐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ nay đến năm 2010.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Quỹ Đầu tư và Phát triển đô thị, Giám đốc Quỹ Phát triển nhà ở, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5327/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Thực hiện mục tiêu và các chỉ tiêu đề ra trong Chương trình hành động số 06-CTr/TU của Thành ủy, Quyết định số 114/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố và Báo cáo số 56/BC-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2008 về thực hiện Chương trình nhà ở giai đoạn 2006 - 2010 trong đó có chương trình thay thế các chung cư hư hỏng, xuống cấp, hết thời hạn sử dụng.
2. Di dời khẩn cấp các hộ dân đang sinh sống tại các chung cư cũ bị hư hỏng nặng, lún nứt ở mức độ nguy hiểm, để phá dỡ, xây dựng lại. Những trường hợp bắt buộc phải thực hiện việc phá dỡ, xây dựng lại nhưng không huy động được các thành phần kinh tế tham gia đầu tư thì Ủy ban nhân dân quận - huyện cần chỉ đạo các cơ quan chức năng lập dự án và kế hoạch cụ thể để thực hiện việc di dời, tháo dỡ bằng vốn ngân sách.
3. Đẩy nhanh công tác quy hoạch, xây dựng các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc cho các dự án thay thế chung cư hư hỏng xuống cấp và các dự án chỉnh trang đô thị theo hướng tăng cục bộ hệ số sử dụng đất, tăng tầng cao nhưng vẫn đảm bảo quy mô dân số phù hợp quy hoạch chung được duyệt của từng quận - huyện. Thông qua việc cải tạo, xây dựng lại các chung cư hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn thành phố, nhằm từng bước tạo ra các khu nhà ở mới có chất lượng tiện nghi cao hơn, đảm bảo cuộc sống tốt hơn cho người dân và góp phần cải tạo bộ mặt kiến trúc đô thị theo hướng văn minh hiện đại.
4. Thực hiện theo nguyên tắc xã hội hóa, khai thác lợi ích từ các dự án để tự cân đối về tài chính và đáp ứng đủ quỹ nhà để phục vụ nhu cầu tái định cư tại chổ, hạn chế việc đầu tư từ ngân sách, đảm bảo hài hòa lợi ích của người sử dụng nhà ở, lợi ích của nhà đầu tư. Lấy lợi ích chung của cộng đồng dân cư với các mục tiêu xã hội làm chủ đạo.
5. Việc tháo dỡ nhà chung cư để thực hiện cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ tuân thủ theo quy định của Luật Nhà ở và các quy định pháp luật khác có liên quan. Việc cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ thực hiện đồng bộ theo phương án tổng thể, có phương án quy hoạch - kiến trúc hợp lý, có hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ cho toàn bộ khu vực, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành, tránh tình trạng triển khai manh mún cục bộ; chú trọng khai thác phần diện tích tầng hầm để phục vụ nhu cầu dịch vụ công cộng.
6. Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp chính quyền quận - huyện, phường - xã, sở - ngành, các đoàn thể xã hội và nhân dân trong việc xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp; tuyên truyền, thuyết phục vận động người dân tham gia; xử lý cương quyết, kịp thời các trường hợp không chấp hành quy định của nhà nước, đảm bảo triển khai dự án theo đúng tiến độ vì lợi ích chung của cộng đồng, đảm bảo ổn định, trật tự xã hội.
Căn cứ theo Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2006 và Báo cáo số 56/BC-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố, phấn đấu đến năm 2010 hoàn thành các mục tiêu sau:
1. Hoàn thành chương trình “Thay thế 0,3 triệu m2 sàn chung cư cũ hết thời gian sử dụng”, xây dựng mới 234.322m2/300.000m2 sàn chung cư hư hỏng nặng.
2. Tháo dỡ, xây dựng lại toàn bộ các chung cư hư hỏng xuống cấp hư hỏng nặng, có nguy cơ sụp đổ trên địa bàn thành phố.
3. Triển khai khảo sát đánh giá, lập kế hoạch sửa chữa cải tạo hoặc xây dựng mới các chung cư cũ trên địa bàn để giải quyết triệt để nguy cơ sụp đổ các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn thành phố.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TỪ NAY ĐẾN NĂM 2010
a) Xây dựng 04 chung cư, gồm có:
- Quận 3: Tiếp tục xây dựng chung cư 107 Trương Định;
- Quận 5: Khởi công xây dựng chung cư Soái Kình Lâm;
- Quận 10: Tiếp tục xây dựng cao ốc B (Lô Q) chung cư Nguyễn Kim; khởi công xây dựng cao ốc B (Lô B, C) chung cư Ngô Gia Tự.
b) Hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư, di dời để tháo dỡ 03 chung cư và 1 nhà tập thể hư hỏng xuống cấp, có nguy cơ sụp đổ, bao gồm:
- Quận 1: Chung cư 289 Trần Hưng Đạo - 74 Hồ Hảo Hớn;
- Quận 3: Chung cư 192 Nam Kỳ Khởi Nghĩa;
- Quận 5: Chung cư 727 Trần Hưng Đạo;
- Quận 8: Nhà tập thể 505/12 Bình Đông.
c) Hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư 6 chung cư (13 lô) cũ, xuống cấp trên địa bàn các quận, bao gồm:
- Quận 4: Chung cư Vĩnh Hội (03 Lô A,B,C);
- Quận 11: Chung cư Lý Thường Kiệt (05 lô A, E, F, G, H);
- Quận 5: Chung cư 24 Ngô Quyền;
- Quận Bình Thạnh: Chung cư Thanh Đa (02 Lô IV, Lô VI);
- Quận Tân Bình: Chung cư 251 Hoàng Văn Thụ;
- Quận Tân Phú: Chung cư Điện lực Bà Quẹo.
d) Lập kế hoạch khảo sát đánh giá 156 chung cư cũ xuống cấp, hư hỏng trên địa bàn từng quận huyện (Phụ lục 2), phân loại 4 cấp A, B, C, D theo tiêu chuẩn TCXDVN 373:2006 để có kế hoạch sửa chữa, duy tu, bảo trì hoặc mời gọi đầu tư xây dựng lại.
a) Tiếp tục thực hiện xây dựng 04 chung cư:
- Quận 3: Chung cư 107 Trương Định;
- Quận 5: Chung cư Soái Kình Lâm;
- Quận 10: Cao ốc B (Lô Q) chung cư Nguyễn Kim, cao ốc B (Lô B,C) - chung cư Ngô Gia Tự.
b) Khởi công 8 chung cư (16 lô) và 01 nhà tập thể cũ xuống cấp trên địa bàn các quận bao gồm:
- Quận 1: Chung cư 289 Trần Hưng Đạo - 74 Hồ Hảo Hớn;
- Quận 3: Chung cư 192 Nam Kỳ Khởi Nghĩa;
- Quận 4: Chung cư Vĩnh Hội (03 Lô A,B,C);
- Quận 5: Chung cư 727 Trần Hưng Đạo, chung cư 24 Ngô Quyền;
- Quận 11: Chung cư Lý Thường Kiệt (05 lô A, E, F, G, H);
- Quận Bình Thạnh: Lô IV - Lô VI chung cư Thanh Đa;
- Quận Tân Bình: Chung cư 251 Hoàng Văn Thụ;
- Quận Tân Phú: Chung cư Điện lực Bà Quẹo;
- Quận 8: Nhà tập thể 505/12 Bình Đông (tháo dỡ để thực hiện quy hoạch công viên cây xanh).
a) Hoàn thành xây dựng mới 13 chung cư (20 lô) cũ xuống cấp với quy mô 3.700 căn hộ tương đương 396.113m2 sàn xây dựng chung cư và 21.850m2 sàn thương mại dịch vụ (chuyển đổi công năng từ các chung cư cũ) (Phụ lục 1), cụ thể:
- Quận 1: Chung cư 289 Trần Hưng Đạo, 74 Hồ Hảo Hớn;
- Quận 3: Chung cư 192 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, 107 Trương Định;
- Quận 4: Chung cư Vĩnh Hội (Lô A,B,C);
- Quận 5: Chung cư 727 Trần Hưng Đạo, chung cư 24 Ngô Quyền, chung cư Soái Kình Lâm;
- Quận 10: Cao ốc B (Lô Q) chung cư Nguyễn Kim, cao ốc B (Lô B,C) - chung cư Ngô Gia Tự;
- Quận 11: Chung cư Lý Thường Kiệt (5 lô A, E, F, G, H);
- Quận Bình Thạnh: Lô IV - Lô VI Chung cư Thanh Đa;
- Quận Tân Bình: Chung cư 251 Hoàng Văn Thụ;
- Quận Tân Phú: Chung cư Điện lực Bà Quẹo.
b) Hoàn tất công tác khảo sát đánh giá phân loại 156 chung cư cũ đã xuống cấp còn lại trên địa bàn thành phố và tiếp tục triển khai sửa chữa, cải tạo và xây dựng trong giai đoạn sau 2010 (Phụ lục 2).
c) Tiến hành thực hiện công tác duy tu, bảo trì các chung cư cũ còn lại trên địa bàn thành phố, đảm bảo đến năm 2012 hạn chế không còn tình trạng chung cư xuống cấp hư hỏng có nguy cơ sụp đổ.
Như vậy từ nay đến năm 2010 thành phố sẽ phấn đấu xây dựng mới 20 lô chung cư hư hỏng xuống cấp tương đương 417.963m2 diện tích sàn xây dựng.
Thực hiện theo Nghị quyết số 34/2007/NQ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ và các cơ chế, chính sách bồi thường tái định cư, giải phóng mặt bằng theo quy định tại Quyết định số 73/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố.
a) Chủ trì, theo dõi, hướng dẫn Chương trình cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ hư hỏng xuống cấp trên địa thành phố; chủ trì phối hợp các sở - ngành, quận - huyện chủ động trong việc xử lý các khó khăn vướng mắc liên quan đến chính sách, cơ chế và kỹ thuật các chung cư cũ hư hỏng xuống cấp.
b) Phối hợp với quận - huyện:
- Điều phối quỹ nhà tạm cư, tái định cư trong trường hợp di dời khẩn cấp.
- Công khai danh mục các khu chung cư cũ, cần cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn quận - huyện kèm theo các thông tin đầy đủ về quy hoạch, kiến trúc, về pháp lý, về tình trạng sở hữu nhà của các chung cư đó... trên các phương tiện thông tin đại chúng để mời gọi đầu tư.
c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận - huyện trong việc xem xét lựa chọn nhà đầu tư.
d) Tổ chức họp giao ban định kỳ hàng tháng, quý với các sở - ngành, quận - huyện liên quan và các chủ đầu tư để theo dõi, thúc đẩy và tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.
đ) Tổng hợp tình hình triển khai thực hiện xử lý các chung cư hư hỏng, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Xây dựng theo yêu cầu và theo định kỳ.
a) Phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận - huyện xác lập các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc của các dự án thay thế các chung cư hư hỏng nặng tại các khu vực chưa có quy hoạch 1/2000 theo hướng tăng hệ số sử dụng đất, tăng tầng cao, mật độ xây dựng nhưng vẫn đảm bảo quy mô dân số và các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật - xã hội phù hợp quy hoạch xây dựng.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận - huyện giải quyết các vướng mắc liên quan đến lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc và trả lời các yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ trong thời gian 7 ngày.
a) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân các quận - huyện tổng hợp kinh phí kiểm định và sửa chữa bảo trì để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
b) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách về bồi thường giải phóng mặt bằng, giá tái định cư, phương án tính toán giá trị phần diện tích chênh lệch khi thay đổi hệ số sử dụng đất, tầng cao của các dự án xây dựng lại các chung cư hư hỏng…
c) Xác định giá trị khu đất tại các vị trí chung cư phải tháo dỡ, xây dựng mới để làm cơ sở xây dựng tiêu chí đấu thầu chọn chủ đầu tư hoặc đấu giá khu đất.
6. Ủy ban nhân dân các quận - huyện:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai kế hoạch cải tạo, xây dựng lại các chung cư hư hỏng trên địa bàn quận - huyện.
b) Căn cứ Kế hoạch này, từng quận - huyện tùy theo số lượng chung cư hư hỏng trên địa bàn, phải lập kế hoạch chi tiết việc sửa chữa, cải tạo hoặc xây dựng lại các chung cư hư hỏng đến năm 2010, 2012 và đưa vào chương trình nhà ở của quận - huyện theo từng năm, 5 năm và có tính đến năm 2020. Trước mắt có kế hoạch di dời khẩn cấp, tạm cư, tái định cư các hộ dân đang sinh sống trong các chung cư hư hỏng nặng, lún nứt ở mức độ nguy hiểm để thực hiện việc phá dỡ, xây dựng lại.
c) Chủ động tạo quỹ nhà tái định cư từ việc chuyển đổi chức năng sử dụng đất các nhà xưởng, kho bãi, văn phòng trụ sở… có nguồn gốc là đất do nhà nước trực tiếp quản lý (do quận - huyện đang quản lý, sử dụng) nhưng hiện nay không được sử dụng hiệu quả để xây dựng chung cư giải quyết tạm cư, tái định cư cho các hộ gia đình trong các chung cũ có nguy cơ sụp đổ hoặc có sự cố phải di dời ngay.
d) Công bố công khai các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho từng vị trí chung cư hư hỏng (gồm quy mô dân số, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, lộ giới các tuyến đường liên quan…); hướng dẫn lập quy hoạch chi tiết 1/500 các khu chung cư hư hỏng phải tháo dỡ và tổ chức thẩm định phê duyệt trên phạm vi địa bàn quận - huyện. Trong quá trình lập (hoặc điều chỉnh) quy hoạch chi tiết xây dựng phải lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân liên quan và sau khi được phê duyệt phải công bố rộng rãi, công khai trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý để các tổ chức, cá nhân trong khu vực quy hoạch được biết.
đ) Thành lập Tổ tư vấn để xem xét đánh giá năng lực của các nhà đầu tư tham gia thực hiện dự án xây dựng thay thế các chung cư hư hỏng xuống cấp. Thành viên Tổ tư vấn bao gồm các ngành kế hoạch đầu tư, tài chính, xây dựng và tài nguyên môi trường. Tổ tư vấn sẽ đánh giá năng lực các nhà đầu tư tham gia thực hiện dự án theo các thang điểm cụ thể dựa trên năng lực tài chính, kinh nghiệm thực hiện dự án và phương án bồi thường tái định cư hợp lý nhất. Căn cứ kết quả của Tổ tư vấn, Ủy ban nhân dân quận - huyện sẽ xem xét, quyết định lựa chọn nhà đầu tư tham gia thực hiện dự án.
e) Kiểm tra, rà soát các dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp đã giao cho chủ đầu tư nhưng không triển khai hoặc triển khai chậm theo tiến độ quy định. Nếu chủ đầu tư không đáp ứng yêu cầu thì phải thay thế ngay chủ đầu tư mới có đủ năng lực để đảm nhận việc đầu tư. Khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài có năng lực và kinh nghiệm tham gia đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp.
g) Phê duyệt phương án bồi thường, bố trí tạm cư - tái định cư cho các hộ dân tại các chung cư phải tháo dỡ.
h) Phê duyệt dự toán kinh phí kiểm định các chung cư chưa kiểm định chất lượng, kinh phí bảo trì và kinh phí sửa chữa, cải tạo các chung cư hư hỏng nhưng có thể tiếp tục sử dụng lại. Chi phí kiểm định chất lượng sẽ được tính toán vào chi phí đầu tư thực hiện dự án sửa chữa, cải tạo hoặc xây dựng mới các chung cư cũ.
i) Lập biên bản cam kết lộ trình thực hiện với chủ đầu tư, trong đó ghi rõ các biện pháp chế tài trong trường hợp chủ đầu tư không thực hiện đúng cam kết. Theo dõi kiểm tra thường xuyên tiến độ thực hiện của chủ đầu tư; báo cáo chi tiết cho Sở Xây dựng trong các cuộc họp giao ban hàng tháng để đảm bảo tiến độ và giải quyết các vướng mắc nếu có.
Có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc áp dụng các loại thuế theo Mục II, khoản 4, điểm b của Nghị quyết số 34/2007/NQ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ.
8. Quỹ Phát triển Nhà ở và Quỹ Đầu tư Phát triển đô thị thành phố Hồ Chí Minh:
Xây dựng các chương trình tín dụng và hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện dự án về thời gian vay, số tiền được vay và lãi suất vay của từng thời kỳ.
a) Phối hợp Hội đồng bồi thường của dự án lập phương án bồi thường, hỗ trợ, bố trí tạm cư, tái định cư trong dự án; đảm bảo thực hiện dự án đúng tiến độ và thời gian bàn giao nhà cho các hộ đang sở hữu, sử dụng hợp pháp nhà ở tại chung cư cũ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện xem xét, phê duyệt trước khi thực hiện việc tháo dỡ.
b) Lập quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án xây dựng chung cư trình Ủy ban nhân dân quận - huyện phê duyệt theo quy định.
c) Lập thiết kế cơ sở và dự án đầu tư xây dựng chung cư trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định.
d) Có trách nhiệm tổ chức quản lý và vận hành chung cư sau khi cải tạo, xây dựng lại cho đến khi bàn giao cho Ban Quản trị chung cư theo Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD do Bộ Xây dựng ban hành ngày 28 tháng 5 năm 2008.
đ) Bàn giao các công trình hạ tầng kỹ thuật, xã hội (nếu có) cho các đơn vị quản lý chuyên ngành của địa phương.
e) Tổ chức vận hành, khai thác các công trình hạ tầng xã hội theo nguyên tắc xã hội hóa hoặc bàn giao cho các cơ quan quản lý chuyên ngành nếu không tự vận hành khai thác.
g) Báo cáo kết quả và tiến độ thực hiện hàng tháng, quý cho Ủy ban nhân dân quận - huyện và Sở Xây dựng để Sở Xây dựng tổ chức họp giao ban định kỳ xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện./.
DANH MỤC CÁC CHUNG CƯ HƯ HỎNG XUỐNG CẤP ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI TỪ NAY ĐẾN 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5327/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Tên chung cư | Địa điểm chung cư | Đơn vị quản lý - chủ đầu tư | Tổng số hộ phải | Diện tích khuôn viên (m2) | DT XD (m2) | DT sàn XD (m2) | Tầng cao | Số lượng căn hộ xây mới | Chi phí bồi thường GPMB (tỷ) | Chi phí xây dựng (tỷ) | Tiến độ thực hiện dự án | |||
2008 | 2009 | 2010 | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | |
| TỔNG CỘNG |
|
| 1.932 |
|
| 417.987 |
| 3.700 | 1.780 | 4.201 |
|
|
| |
Chung cư |
| 1.387 | - | - | 396.137 | - | 3.700 | 1.433 | 3.904 |
|
|
| |||
C.c chuyển công năng thành TTTM |
|
| 545 | - | - | 21.850 | - | - | 347 | 297 |
|
|
| ||
QUẬN 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Chung cư 289 Trần Hưng Đạo | 289 Trần Hưng Đạo + 74 Hồ Hảo Hớn | Cty cổ phần Đức Khải | 60 | 2.998 | 1.690 | 29.575 | 20 | 220 | 312 | 266 | Tháng 12: hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư | Tháng 3: hoàn thành GPMB, khởi công xây dựng công trình. Tháng 12: hoàn thành 30% khối lượng xây lắp | Hoàn thành xây dựng | |
QUẬN 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Chung cư 192 NKKN | Phường 6 | Cty Xây dựng, Thương mại Sài Gòn 5 | 30 | 2.230 | 1.115 | 19.531 | 13 | 96 | 624 | 195 | Tháng 12: hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư | Tháng 3: hoàn tất tháo dỡ, khởi công xây dựng công trình. Tháng 12: hoàn thành 40% khối lượng xây lắp | Hoàn thành xây dựng | |
2 | Chung cư 107 Trương Định | Phường 6 | Cty cổ phần địa ốc 3 | đất trống | 854 | 722 | 11.897 | 15 | 102 | 16 | 100 | Tháng 12: hoàn tất 20% khối lượng xây lắp | Tháng 12: hoàn thành 80% khối lượng xây lắp | Hoàn thành xây dựng | |
QUẬN 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Chung cư Vĩnh Hội Lô (A,B,C) | Phường 6 | Công ty ASEANA-BDC | 240 | 1.998 | 1.399 | 34.965 | 25 | 300 | 157 | 315 | Tháng 10: hoàn tất thủ tục đầu tư, Tháng 12: tiến hành di dời. | Tháng 6: khởi công xây dựng | Hoàn thành xây dựng | |
QUẬN 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Chung cư Soái Kình Lâm | Phường 14 | Cty Quản lý và PT nhà quận 5 | đất trống | 4.848 |
| 44.000 | 27 | 206 | 175 | 352 | Tháng 10: hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư | Tháng 12: hoàn thành 50% khối lượng xây lắp | Hoàn thành xây dựng | |
2 | Chung cư 727 Trần Hưng Đạo | Phường 1 | Cty Quản lý và PT nhà quận 5 | 534 | 2.800 |
| 21.250 | 17 | Cao ốc TM - DV | 336 | 243 | Tháng 10: chọn chủ đầu tư thực hiện dự án | Tháng 3: hoàn tất di dời GPMB, khởi công xây dựng công trình. | Hoàn thành xây dựng | |
3 | Chung cư 24 Ngô Quyền | Phường 6 | Cty Quản lý và PT nhà quận 5 |
| 479 | 335 | 3.018 | 10 | 60 | 40 | 27 | Tháng 10: chọn chủ đầu tư thực hiện dự án. Tháng 12: hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư | Tháng 3: hoàn tất di dời GPMB, khởi công xây dựng công trình. | Hoàn thành xây dựng | |
QUẬN 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Nhà tập thể 505/12 Bình Đông | Phường 13 | UBND Q.8 | 13 | 250 |
|
|
|
|
| - | Tháng 11: di dời các hộ dân | - Tháo dỡ thực hiện quy hoạch công viên | ||
QUẬN 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Cao ốc B Ngô Gia Tự (Lô B,C) | Phường 2 | Cty DVĐT và QL nhà quận 10 | 184 | 9.778 | 4.301 | 32.256 | 15 | 336 |
| 250 | Tháng 11: hoàn tất thủ tục đầu tư, khởi công xây dựng công trình | Tháng 12: hoàn thành 60% khối lượng xây lắp | Hoàn thành xây dựng | |
2 | Lô Q Nguyễn Kim | Phường 7 | Cty DVĐT và QL nhà quận 10 | đất trống | 2.240 | 2.240 | 13.440 | 12 | 88 |
| 45 | Hoàn tất 20% khối lượng xây lắp | Tháng 12: hoàn thành 80% khối lượng xây lắp | Hoàn thành xây dựng | |
QUẬN 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Chung cư Lý Thường Kiệt (Lô A, E,F, G, H) | Phường 4 | Tổng Cty Địa ốc Sài Gòn | 504 | 11.418 |
| 111.403 | 15-22 | 1.280 | 36 | 1.640 | Tháng 10: hoàn tất thủ tục đầu tư, Tháng 12: tiến hành di dời. | Tháng 3: khởi công xây dựng | Hoàn thành xây dựng khối lượng | |
QUẬN BÌNH THẠNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Chung cư Thanh Đa (Lô IV,VI) | Phường 4 | Chưa có chủ đầu tư | 280 | 5.586 | 5.586 | 80.106 | 15 | 800 | 20 | 641 | Tháng 11: hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư | Tháng 6: khởi công xây dựng | Hoàn thành xây dựng | |
QUẬN TÂN BÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Chung cư 251 Hoàng Văn Thụ, số 2 Phạm Văn Hai | Phường 2 | Công ty CP - ĐO Tân Bình | 87 | 1.935 | 1.762 | 15.922 | 9 | 212 | 63 | 127 | Tháng 12: hoàn tất thủ tục đầu tư | Tháng 6: khởi công xây dựng | Hoàn thành xây dựng | |
QUẬN TÂN PHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Chung cư Điện lực Bà Quẹo, Tân Phú | Phường Tân Sơn Nhì | Công ty Cổ phần ĐT - TM - DV Điện lực | 11 | 897 | 208 | 624 | 3 | Khu phức hợp TM -DV | 11 | 56 | Tháng 12: hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư | Tháng 6: khởi công xây dựng | Hoàn thành xây dựng | |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5327/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Tên công trình | Địa chỉ | Số tầng | Diện tích đất (m2) | Diện tích sàn (m2) | Số hộ | Đơn vị quản lý |
Quận 1 | |||||||
1 | Khu Dạ Lữ Viện | Phường Cầu Kho |
| 250,0 |
| 32 | Cty Quản lý nhà quận 1 |
2 | Chung cư Quốc Thanh 269, phường Nguyễn Trãi | Phường Ng. Cư Trinh | 6 | 1.005,0 | 4.824,0 | 125 | Cty Quản lý KD nhà quận 1 |
3 | Khu 28B Mã lộ, phường Tân Định | Phường Tân Định |
|
|
| 24 | Cty Quản lý KD nhà quận 1 |
4 | Khu nhà ở Khu phố 4, 5, 6, phường Tân Định | Phường Tân Định |
|
|
| 380 | Cty Quản lý KD nhà quận 1 |
5 | Chung cư 128 Hai Bà Trưng | Phường Đa Kao | 3 | 1.493 | 3.583,2 | 100 | Cty Quản lý KD nhà quận 1 |
6 | Chung cư 1 - 31 Calmette | Phường Ng.Thái Bình | 2 | 595 | 952,0 | 20 | Cty Quản lý KD nhà quận 1 |
7 | Chung cư 40 - 46 Calmette | Phường Ng.Thái Bình | 3 | 270 | 648,0 | 4 | Cty Quản lý KD nhà quận 1 |
8 | Lô A - Chung cư Cô Giang | 100 Cô Giang, phường Cô Giang | 5 | 1.600 | 6.400,0 | 168 | Cty Quản lý KD nhà quận 1 |
9 | Lô B - Chung cư Cô Giang | 100 Cô Giang, phường Cô Giang | 5 | 1.600 | 6.400,0 | 170 | Cty Quản lý KD nhà quận 1 |
10 | Lô C - Chung cư Cô Giang | 100 Cô Giang, phường Cô Giang | 5 | 1.600 | 6.400,0 | 170 | Cty Quản lý KD nhà quận 1 |
11 | Lô D - Chung cư Cô Giang | 100 Cô Giang, phường Cô Giang | 5 | 1.600 | 6.400,0 | 198 | Cty Quản lý KD nhà quận 1 |
Quận 10 | |||||||
1 | Lô A - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 3 | 4 | 1.066,7 | 4.267,0 | 72 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
2 | Lô B - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 3 | 4 | 244,4 | 9.778,0 | 184 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
3 | Lô G - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 3 | 4 | 2.140,6 | 8.562,0 | 264 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
4 | Lô F - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 3 | 4 | 3.570,0 | 14.280,0 | 152 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
5 | Lô H - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 2 | 4 | 1.443,2 | 5.773,0 | 128 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
6 | Lô I - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 2 | 4 | 1.443,2 | 5.773,0 | 128 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
7 | Lô K - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 2 | 4 | 5.120,0 | 5.120,0 | 112 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
8 | Lô L - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 2 | 4 | 5.120,0 | 5.120,0 | 112 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
9 | Lô M - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 2 | 4 | 7.286,0 | 7.286,0 | 160 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
10 | Lô N - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 2 | 4 | 1.821,6 | 7.286,0 | 160 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
11 | Lô O - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 2 | 4 | 1.283,5 | 5.134,0 | 112 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
12 | Lô P - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 2 | 4 | 746,3 | 2.985,0 | 64 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
13 | Lô Q - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 2 | 4 | 746,3 | 2.985,0 | 64 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
14 | Lô R - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 2 | 4 | 746,3 | 2.985,0 | 64 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
15 | Lô T- Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 2 | 4 | 1.821,6 | 7.286,0 | 160 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
16 | Lô S - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 2 | 4 | 1.821,6 | 7.286,0 | 160 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
17 | Lô U - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 2 | 4 | 1.443,2 | 5.773,0 | 128 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
18 | Lô V - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 2 | 4 | 1.443,2 | 5.773,0 | 128 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
19 | Lô X - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 2 | 4 | 1.821,6 | 7.286,0 | 160 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
20 | Lô Y - Chung cư Ngô Gia Tự | Phường 2 | 4 | 1.821,6 | 7.286,0 | 160 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
21 | Lô A - Chung cư Ấn Quang | Phường 9 | 4 | 2.529,1 | 10.116,0 | 192 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
22 | Lô B - Chung cư Ấn Quang | Phường 9 | 4 | 2.529,1 | 10.116,0 | 192 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
23 | Lô C - Chung cư Ấn Quang | Phường 9 | 4 | 2.529,1 | 10.116,0 | 192 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
24 | Lô D - Chung cư Ấn Quang | Phường 9 | 4 | 2.529,1 | 10.116,0 | 192 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
25 | Lô E - Chung cư Ấn Quang | Phường 9 | 4 | 1.040,5 | 4.162,0 | 88 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
26 | Lô F - Chung cư Ấn Quang | Phường 9 | 4 | 524,5 | 2.098,0 | 44 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
27 | Lô K - Chung cư Nguyễn Kim | Phường 7 | 4 | 1.300,3 | 5.201,0 | 112 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
28 | Lô L - Chung cư Nguyễn Kim | Phường 7 | 4 | 1.085,0 | 4.340,0 | 96 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
29 | Lô M - Chung cư Nguyễn Kim | Phường 7 | 4 | 1.000,4 | 4.002,0 | 88 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
30 | Lô N - Chung cư Nguyễn Kim | Phường 7 | 4 | 919,8 | 3.679,0 | 80 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
31 | Lô O - Chung cư Nguyễn Kim | Phường 7 | 4 | 2.058,0 | 8.232,0 | 152 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
32 | Khu A - Cư xá Lý Thường Kiệt | Phường 7 | 6 | 3.213,0 | 19.278,0 | 229 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
33 | Khu B - Cư xá Lý Thường Kiệt | Phường 7 | 6 | 1.554,0 | 9.324,0 | 117 | Cty DV ĐT và QL nhà quận 10 |
Quận 11 | |||||||
1 | Chung cư Tân Khai | Phường 4 |
|
|
|
|
|
2 | Nhà tập thể 345 Lê Đại Hành | Phường 13 |
|
|
|
|
|
3 | Chung cư Liêu Thị Hương | Phường 8 |
|
|
|
|
|
4 | Nhà tập thể 205 Âu Cơ | Phường 5 |
|
|
|
|
|
5 | Chung cư Kim Hoa | Phường 11 |
|
|
|
|
|
Quận 3 | |||||||
1 | Chung cư 72 Trương Quyền | 72 Trương Quyền | 9 | 294,0 | 2.182,0 | 72 | Cty Dịch vụ công ích quận 3 |
2 | Cư xá đường sắt Lý Thái Tổ | Phường 1 | 1 | 26.251,0 |
| 437 | Cty Dịch vụ công ích quận 3 |
3 | Lô A chung cư Nguyễn Thiện Thuật | Phường 1 | 4 | 3.745,5 | 14.981,8 | 127 | Cty Dịch vụ công ích quận 3 |
4 | Lô B chung cư Nguyễn Thiện Thuật | Phường 1 | 4 | 3.745,5 | 14.981,8 | 127 | Cty Dịch vụ công ích quận 3 |
5 | Lô C chung cư Nguyễn Thiện Thuật | Phường 1 | 4 | 3.745,5 | 14.981,8 | 127 | Cty Dịch vụ công ích quận 3 |
6 | Lô D chung cư Nguyễn Thiện Thuật | Phường 1 | 4 | 3.745,5 | 14.981,8 | 127 | Cty Dịch vụ công ích quận 3 |
7 | Lô E chung cư Nguyễn Thiện Thuật | Phường 1 | 4 | 3.745,5 | 14.981,8 | 127 | Cty Dịch vụ công ích quận 3 |
8 | Lô F1 chung cư Nguyễn Thiện Thuật | Phường 1 | 4 | 3.745,5 | 14.981,8 | 127 | Cty Dịch vụ công ích quận 3 |
9 | Lô F1 chung cư Nguyễn Thiện Thuật | Phường 1 | 4 | 3.745,5 | 14.981,8 | 127 | Cty Dịch vụ công ích quận 3 |
10 | Lô G chung cư Nguyễn Thiện Thuật | Phường 1 | 4 | 3.745,5 | 14.981,8 | 127 | Cty Dịch vụ công ích quận 3 |
11 | Lô H chung cư Nguyễn Thiện Thuật | Phường 1 | 4 | 3.745,5 | 14.981,8 | 127 | Cty Dịch vụ công ích quận 3 |
12 | Lô J chung cư Nguyễn Thiện Thuật | Phường 1 | 4 | 3.745,5 | 14.981,8 | 127 | Cty Dịch vụ công ích quận 3 |
13 | Lô K chung cư Nguyễn Thiện Thuật | Phường 1 | 4 | 3.745,5 | 14.981,8 | 127 | Cty Dịch vụ công ích quận 3 |
14 | Chung cư 148 Nguyễn Đình Chiểu | Phường 6 | 4 | 1.124,0 | 3.596,8 | 32 | Cty Dịch vụ công ích quận 3 |
Quận 4 | |||||||
1 | Chung cư Trúc Giang | Lê Văn Linh, phường 13 | 5 | 673,0 | 2.371,0 | 88 | Cty Dịch vụ công ích quận 4 |
2 | Lô O - cư xá Vĩnh Hội | Phường 6 | 2 | 1.620,0 | 2.178,0 | 60 | Cty Dịch vụ công ích quận 4 |
3 | Cư xá cảng 13 Nguyễn Khoái | Phường 1 | 4 | 519,0 | 1.562,0 | 31 |
|
4 | Chung cư Tôn Thất Thuyết | Phường 4 | 4 | 2.248,0 | 7.774,8 | 160 |
|
5 | Chung cư Vĩnh Hội | Phường 6 | 4 | 1.998,0 | 7.392,0 | 240 |
|
6 | Chung cư Hoàng Diệu |
| 4 | 501,0 | 2.245,0 | 47 |
|
7 | Lô D cư xá Vĩnh Hội | Phường 5 | 2 | 981,0 | 1.646,0 | 39 |
|
8 | Lô E cư xá Vĩnh Hội | Phường 5 | 2 | 981,0 | 1.646,0 | 39 |
|
9 | Lô F cư xá Vĩnh Hội | Phường 5 | 2 | 981,0 | 1.646,0 | 39 |
|
10 | Lô G cư xá Vĩnh Hội | Phường 6 | 2 | 968,9 | 1.623,6 | 55 |
|
11 | Lô I cư xá Vĩnh Hội | Phường 6 | 2 | 968,9 | 1.623,6 | 55 |
|
12 | Lô J cư xá Vĩnh Hội | Phường 6 | 2 | 968,9 | 1.623,6 | 55 |
|
13 | Lô K cư xá Vĩnh Hội | Phường 6 | 2 | 968,9 | 1.623,6 | 55 |
|
14 | Lô L cư xá Vĩnh Hội | Phường 6 | 2 | 968,9 | 1.623,6 | 55 |
|
15 | Lô M cư xá Vĩnh Hội | Phường 6 | 2 | 968,9 | 1.623,6 | 55 |
|
16 | Lô N cư xá Vĩnh Hội | Phường 6 | 2 | 968,9 | 1.623,6 | 55 |
|
17 | Lô P cư xá Vĩnh Hội | Phường 6 | 2 | 968,9 | 1.623,6 | 55 |
|
18 | Lô Q cư xá Vĩnh Hội | Phường 6 | 2 | 968,9 | 1.623,6 | 55 |
|
19 | Lô R cư xá Vĩnh Hội | Phường 8 | 2 | 1.641,6 | 2.754,2 | 61 |
|
20 | Lô S cư xá Vĩnh Hội | Phường 8 | 2 | 1.641,6 | 2.754,2 | 61 |
|
21 | Lô T cư xá Vĩnh Hội | Phường 8 | 2 | 1.641,6 | 2.754,2 | 61 |
|
22 | Lô U cư xá Vĩnh Hội | Phường 8 | 2 | 1.641,6 | 2.754,2 | 61 |
|
23 | Lô V cư xá Vĩnh Hội | Phường 8 | 2 | 1.641,6 | 2.754,2 | 61 |
|
24 | Cư xá Ngân Hàng | Phường 12 | 3 | 2.350,0 | 3.835,0 | 51 |
|
25 | Nhà tập thể 114 Hoàng Diệu | Phường 12 | 4 | 105,0 | 526,0 | 19 |
|
26 | Nhà tập thể 116 Hoàng Diệu | Phường 12 | 4 | 116,0 | 473,0 | 8 |
|
27 | Chung cư Đoàn Văn Bơ | Phường 12 | 5 |
|
| 135 |
|
28 | Nhà tập thể 6 bis Nguyễn Tất Thành | Phường 12 | 2 |
|
| 26 |
|
29 | Nhà tập thể 276 Nguyễn Tất Thành | Phường 13 | 4 | 251,0 | 686,9 | 19 |
|
30 | Nhà tập thể 298 Nguyễn Tất Thành | Phường 13 | 3 | 348,0 | 637,2 | 12 |
|
31 | Cư xá Ngô Văn Sở | Phường 13 | 2 | 1.149,0 | 1.639,0 | 29 |
|
32 | Chung cư Nguyễn Tất Thành | Phường 18 | 4 | 576,0 | 1.728,0 | 44 |
|
Quận 5 | |||||||
1 | Chung cư 15 - 33 Trần Hòa | Phường10 | 2 | 399,0 | 798,0 | 22 | Cty QL và PT nhà quận 5 |
2 | Chung cư 72 Hùng Vương | 72 Hùng Vương | 3 | 289,0 | 867,0 | 18 | Cty QL và PT nhà quận 5 |
3 | Chung cư 206/1 - 218F/19 Trần Hưng Đạo | Phường 11 | 5 | 1.506,3 | 3.729,0 | 72 | Cty QL và PT nhà quận 5 |
4 | Chung cư 206/2 - 206/34 Trần Hưng Đạo | Phường 11 | 2 | 1.236,9 | 2.145,0 | 72 | Cty QL và PT nhà quận 5 |
5 | Chung cư 3/1 - 3/13 và 23/1 - 23/17 Phù Đổng Thiên Vương | Phường 11 | 2 | 908,5 | 1.817,0 | 26 | Cty QL và PT nhà quận 5 |
6 | Chung cư 12 - 28 Nguyễn Tri Phương | Phường 6 | 2 | 349,0 | 552,0 | 18 | Cty QL và PT nhà quận 5 |
7 | Chung cư 29 Trần Hưng Đạo | Phường 6 | 5 | 1.550,0 | 3.150,0 | 88 | Cty QL và PT nhà quận 5 |
8 | Chung cư 56 - 62 Ngô Quyền | Phường 7 |
|
|
|
| Cty QL và PT nhà quận 5 |
9 | Chung cư 585B Nguyễn Trãi | Phường 7 | 4 | 103,0 | 360,0 | 13 | Cty QL và PT nhà quận 5 |
10 | Chung cư 255 Trần Hưng Đạo | Phường 10 |
|
|
|
| Cty QL và PT nhà quận 5 |
11 | Chung cư 254/9/12 và 254/1/4 Trần Hưng Đạo | Phường 11 | 2 | 256,0 | 397,0 | 8 | Cty QL và PT nhà quận 5 |
12 | Chung cư 194 Đỗ Ngọc Thạch | Phường 12 | 4 | 799,0 | 2.601,0 | 40 | Cty QL và PT nhà quận 5 |
13 | Chung cư 401 - 427 Hồng Bàng | Phường 14 |
|
|
|
| Cty QL và PT nhà quận 5 |
14 | Chung cư 520 ABC Trần Hưng Đạo | Phường 14 | 6 | 222,0 | 1.072,0 | 16 | Cty QL và PT nhà quận 5 |
15 | Chung cư 123 Châu Văn Liêm | Phường 14 |
|
|
|
| Cty QL và PT nhà quận 5 |
16 | Chung cư 84 Trang Tử | Phường 14 |
|
|
|
| Cty QL và PT nhà quận 5 |
17 | Chung cư 815/1B,2B,3B và 813/2-4- 6-8 Nguyễn Trãi | Phường 14 | 4 | 107,0 | 726,0 | 8 | Cty QL và PT nhà quận 5 |
18 | Chung cư 171 - 189 Phùng Hưng | Phường 14 | 4 | 649,0 | 4.404,0 | 36 | Cty QL và PT nhà quận 5 |
19 | Chung cư 234 Hồng Bàng | Phường 15 |
|
|
|
| Cty QL và PT nhà quận 5 |
20 | Chung cư 183 Phạm Hữu Chí | Phường 15 | 4 | 587,0 | 1.971,0 | 25 | Cty QL và PT nhà quận 5 |
Quận 6 | |||||||
1 | Chung cư 73/18 G Hồng Bàng | Phường 6 | 2 | 716,2 |
| 34 | Cty QL và PT nhà quận 6 |
2 | Chung cư 489 - 509 Gia Phú | Phường 3 | 3 | 4.974,0 | 11.937,6 | 33 |
|
Quận 8 | |||||||
1 | Lô A Phạm Thế Hiển | Phường 4 | 4 | 2.421,0 | 9.684,0 | 149 |
|
2 | Lô B Phạm Thế Hiển | Phường 4 | 4 | 2.421,0 | 9.684,0 | 149 |
|
3 | Lô C Phạm Thế Hiển | Phường 4 | 4 | 2.421,0 | 9.684,0 | 149 |
|
4 | Chung cư Bình Đông | Phường 13 | 3 | 1.410,0 | 2.538,0 | 32 |
|
5 | Chung cư Đinh Hòa | Phường 11 | 2 | 380,0 | 608,0 | 12 |
|
6 | Chung cư Bến Cần Giuộc | Phường 11 | 2 | 446,0 | 713,6 | 12 |
|
7 | Chung cư Phong Phú | Phường 12 | 2 | 540,0 | 864,0 | 16 |
|
8 | Nhà tập thể 120 - 122 Tuy Lý Vương | Phường 13 | 2 | 160,0 | 320,0 | 13 |
|
9 | Nhà tập thể 765 Bình Đông | Phường 14 | 3 | 460,0 | 1.104,0 | 14 |
|
Quận Bình Thạnh | |||||||
1 | Lô N cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 785,2 | 3.603,9 | 60 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
2 | Lô H cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 1.038,4 | 4.525,9 | 100 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
3 | Lô P cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 1.705,4 | 7.593,2 | 170 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
4 | Lô J cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 1.553,0 | 6.927,8 | 154 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
5 | Lô L cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 1.741,0 | 7.669,2 | 170 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
6 | Lô K cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 1.734,0 | 7.658,3 | 170 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
7 | Lô D cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 1.538,5 | 6.784,9 | 154 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
8 | Lô X cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 1.935,4 | 8.553,7 | 190 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
9 | Lô A cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 1.985,0 | 9.925,0 | 120 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
10 | Lô B cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 3.508,0 | 17.540,0 | 244 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
11 | Lô C cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 1.059,0 | 5.295,0 | 55 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
12 | Lô E cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 1.945,0 | 9.725,0 | 120 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
13 | Lô F cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 694,5 | 3.472.5 | 122 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
14 | Lô G cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 2.424,0 | 12.120,0 | 172 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
15 | Lô S cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 2.079,0 | 10.395,0 | 120 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
16 | Lô U cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 2.949,0 | 14.745,0 | 131 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
17 | Lô I cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 2.819,0 | 14.095,0 | 140 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
18 | Lô II cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 3.219,0 | 16.095,0 | 120 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
19 | Lô VIII cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 3.236,0 | 16.180,0 | 250 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
20 | Lô IX cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 3.770,9 | 18.854,5 | 190 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
21 | Lô XI cư xá Thanh Đa | Phường 27 | 5 | 2.427,0 | 12.135,0 | 190 | Cty Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh |
Quận Phú Nhuận | |||||||
1 | Nhà 72/4 Huỳnh Văn Bánh | 72/4 Huỳnh Văn Bánh | 4 | 214,2 |
| 32 | Cty công trình đô thị Phú Nhuận |
Quận Gò Vấp | |||||||
1 | Chung cư bệnh viện 175 | phường 3 | 3 | 770,0 | 2.310,0 | 83 |
|
Quận Tân Bình | |||||||
1 | Chung cư 170/171 Tân Châu | 170/171 Tân Châu, phường 8 | 3 | 316,8 | 925,0 | 24 | Cty DV Giao thông đô thị |
2 | Chung cư 18 Phạm Văn Hai | 18 Phạm Văn Hai | 3 | 741,0 | 1.543,0 | 50 | Cty DV Giao thông đô thị |
3 | Chung cư 481 Lê Văn Sỹ | 481 Lê Văn Sỹ | 4 | 1.033,0 | 1.320,0 | 50 | Cty DV Giao thông đô thị |
4 | 350 Hoàng Văn Thụ | Phường 4 | 3 | 4.914,0 | 6.206,0 | 160 | UBND quận Tân Bình |
5 | 47 Long Hưng và 3 - 5 Phú Hòa | Phường 7 | 5 | 530,0 | 1.363,0 | 28 | UBND quận Tân Bình |
6 | 137 Lý Thường Kiệt | Phường 7 | 3 | 291,3 | 789,4 | 34 | UBND quận Tân Bình |
7 | 40/1 Tân Phước | Phường 8 | 4 | 1.003,9 | 3.865.7 | 77 | UBND quận Tân Bình |
TỔNG CỘNG: 156 chung cư |
|
| 255.991,2 | 805.301,8 | 14.383 |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Quyết định 114/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Chương trình nhà ở (giai đoạn 2006 - 2010) do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4Nghị quyết số 34/2007/NQ-CP về một số giải pháp để thực hiện việc cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp do Chính phủ ban hành.
- 5Luật xây dựng 2003
- 6Quyết định 08/2008/QĐ-BXD về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 73/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các hộ dân đang cư ngụ tại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 45/2000/QĐ-UB phê duyệt thiết kế quy hoạch chung cải tạo và xây dựng thị trấn Thạnh An, huyện Thốt Nốt, tỉnh Cần Thơ
Quyết định 5327/QĐ-UBND năm 2008 về việc ban hành kế hoạch cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn thành phố từ nay đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 5327/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/12/2008
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thành Tài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 5
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra