- 1Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Quyết định 648/QĐ-BCT năm 2019 điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 13/2018/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 10Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 11Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 532/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 11 tháng 02 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 6180/SXD-HTKT ngày 29 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức, đơn giá xử lý nước rỉ rác của Trạm xử lý nước thải công suất 200 m3/ngày đêm thuộc Khu xử lý chất thải rắn Đình Vũ (gọi tắt là Trạm xử lý nước thải Đình Vũ).
Định mức, đơn giá xử lý nước rỉ rác này áp dụng cho công tác xử lý nước thải tại Trạm xử lý nước thải Đình Vũ (có phục lục đính kèm); làm cơ sở, xem xét quyết định giá xử lý nước thải thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho các tổ chức, cá nhân có điều kiện năng lực thực hiện công tác xử lý nước thải tại Trạm xử lý nước thải Đình Vũ.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng với Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan kiểm tra việc thực hiện áp dụng định mức, đơn giá xử lý nước thải tại Quyết định này; kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xử lý những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng và Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 532/QĐ-UBND ngày 11/02/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
PHẦN I: ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC
I. Thuyết minh định mức dự toán
1. Cơ sở tính toán:
- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
- Thuyết minh mô tả Dự án, hướng dẫn vận hành và bảo trì Trạm xử lý nước thải công suất 200 m3/ngày đêm thuộc Khu xử lý chất thải rắn Đình Vũ.
- Các văn bản, tài liệu có liên quan.
2. Hao phí nhiên liệu, vật tư, hóa chất.
- Hao phí vật tư, hoá chất cho công tác vận hành trạm xử lý được xác định căn cứ theo hồ sơ đề xuất chi phí vận hành phù hợp với sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước rỉ rác của Trạm xử lý. Trong đó:
Vôi: 7,8 kg/1 m3 nước rỉ rác
H2SO4 98%: 4,5 kg/1 m3 nước rỉ rác và 30kg/1 tháng rửa màng định kỳ
PACN5: 0,15 kg/1 m3 nước rỉ rác
PAM: 0,05 kg/1 m3 nước rỉ rác
Javel: 30 kg/tháng rửa màng định kỳ
NaOH: 0,01 kg/1 m3 nước rỉ rác
Nước: 9.560 lít/ngày dùng pha hóa chất
Vi sinh hiếu khí: 180 gói 200g/1 lần; 2 tháng/1 lần; tổng là 216 kg/năm
Vi sinh kị khí: 50 gói 200g/1 lần; 2 tuần/1 lần; tổng là 240 kg/năm
Dinh dưỡng bổ sung hàng ngày: 36kg; tổng là 13.140kg/năm
- Trên cơ sở tổng hợp số liệu hao phí hóa chất trong quá trình vận hành chạy thử, hao phí hóa chất trong giai đoạn trạm xử lý nước rỉ rác vận hành chạy thử được xác định như sau:
Hao phí vật liệu | Đơn vị | Khối lượng tiêu thụ (từ 01/06/2021 đến | Khối lượng nước xử lý (từ 01/06/2021 đến 30/9/2021) | Hao phí hóa chất tính cho 1 m3 nước rỉ rác |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) = 3/4 |
- Vôi | kg | 22.803 | 2.928 | 7,788 |
- H2SO4 | kg | 13.293 | 2.928 | 4,540 |
- PACN5 | kg | 440 | 2.928 | 0,150 |
- PAM | kg | 149 | 2.928 | 0,051 |
- NaOH | kg | 32 | 2.928 | 0,011 |
- Nước | m3 | 142 | 2.928 | 0,048 |
- Vi sinh hiếu khí | kg | 9 | 2.928 | 0,003 |
- Vi sinh kỵ khí | kg | 10 | 2.928 | 0,003 |
- Dinh dưỡng bổ sung | kg | 531 | 2.928 | 0,181 |
Như vậy, với công suất trạm xử lý là 200 m3/ngày đêm, định mức hao phí vật tư, hóa chất được xác định là:
Hao phí vật liệu | Đơn vị | Khối lượng tiêu thụ (1 năm) | Khối lượng nước xử lý (1 năm) | Hao phí vật tư, hóa chất tính cho 1 m3 nước rỉ rác |
(1) | (2) | (3) | (4) =200*365 | (5) =3/4 |
Vôi | kg |
|
| 7,800 |
H2SO4 | kg |
|
| 4,505 |
PACN5 | kg |
|
| 0,150 |
PAM | kg |
|
| 0,050 |
Javel | kg |
|
| 0,005 |
NaOH | kg |
|
| 0,010 |
Nước | m3 | 3.489 | 73.000 | 0,048 |
Vi sinh hiếu khí | kg | 216 | 73.000 | 0,003 |
Vi sinh kị khí | kg | 240 | 73.000 | 0,003 |
Dinh dưỡng bổ sung | kg | 13.140 | 73.000 | 0,180 |
3. Nhân công vận hành nhà máy.
Hao phí nhân công cho công tác xử lý nước rỉ rác cho Trạm xử lý công suất 200 m3/ngày đêm được xác định căn cứ theo phương án dự kiến bố trí nhân sự trong hồ sơ đề xuất chi phí vận hành. Trong đó:
- Kỹ sư, bao gồm:
Kỹ sư điện: 1 người/ca x 1 ca = 1 người/ngày.
Kỹ sư môi trường: 1 người/ca x 1 ca = 1 người/ngày.
Tổng là 2 người/ngày.
- Công nhân, bao gồm:
Công nhân vận hành: 2 người/ca x 3ca = 6 người/ngày.
Trung bình trong 1 tháng làm việc 26 ngày. Như vậy số công làm việc theo chế độ trong 1 ngày = 1.17 số công làm việc theo thực tế (hệ số 1,17 = 365 ngày/12 tháng/26 ngày).
Như vậy, định mức hao phí nhân công có tính đến ngày công chế độ là:
Cấp bậc công việc | Số nhân công làm việc thực tế 01 ngày | Số nhân công làm việc theo chế độ 01 ngày | Số công tính cho 1m3 nước rỉ rác |
(1) | (2) | (3) =(2) *1,17 | (4) =(3)/200 |
Kỹ sư bậc 2/8 | 02 công | 2,34 | 0,012 |
Công nhân bậc 3/7 | 06 công | 7,02 | 0,035 |
II. Định mức dự toán xử lý nước rỉ rác.
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc;
- Kiểm tra toàn bộ các máy móc, thiết bị trong phòng điều khiển trung tâm và ngoài thực tế tại các khu xử lý của trạm: hồ chứa, tháp amoni, bể yếm khí, hiếu khí, bể lọc, bể chứa bùn, máy ép bùn,..
- Kiểm tra, vận hành các thiết bị phụ trợ: Các trạm bơm hút nước rác đầu vào, tuyến ống dẫn nước thải vào trạm xử lý, song chắn rác, hệ thống máy sục khí, máy bơm sữa vôi, máy bơm hóa chất,..
- Lấy mẫu phân tích, đánh giá chất lượng nước trước xử lý, sau xử lý;
- Vận hành hệ thống xử lý nước rác;
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết bị máy móc, vớt rác phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại các song chắn rác đến địa điểm quy định;
- Khắc phục, sửa chữa khi gặp sự cố nhỏ;
- Theo dõi kiểm tra, điều chỉnh các thông số vận hành của trạm;
2. Bảng mức:
Đơn vị tính: 1 m3 nước rỉ rác
Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
Xử lý rỉ rác cho Trạm xử lý công suất 200 m3/ngày đêm) | Nhiên liệu, vật tư, hóa chất: |
|
|
- Điện | kWh | 4,770 | |
- Vôi | kg | 7,800 | |
- H2SO4 | kg | 4,505 | |
- PACN5 | kg | 0,150 | |
- PAM | kg | 0,050 | |
- Javen | kg | 0,005 | |
- NaOH | kg | 0,010 | |
- Nước | m3 | 0,048 | |
- Vi sinh hiếu khí | kg | 0,003 | |
- Vi sinh kị khí | kg | 0,003 | |
- Dinh dưỡng bổ sung | kg | 0,180 | |
Nhân công: |
|
| |
- Kỹ sư bậc 2/8 | công | 0,012 | |
- Công nhân bậc 3/7 | công | 0,035 |
Ghi chú:
1. Định mức dự toán tại Bảng trên không bao gồm:, (1) Ca máy vận chuyển bùn, (2) Vật liệu bảo dưỡng máy móc thiết bị, (3) Công tác sửa chữa, khấu hao, thay thế các thiết bị của hệ thống xử lý, (4) Công tác bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng lớn.
2. Định mức dự toán tại Bảng trên tương ứng với nồng độ ô nhiễm trong nước thải được phép xả: theo giá trị giới hạn tại quy chuẩn QCVN 25:2009/BTNMT về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn.
PHẦN II: ĐƠN GIÁ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
I. Thuyết minh đơn giá xử lý nước thải
1. Căn cứ xác định đơn giá:
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Hồ sơ đề xuất chi phí vận hành (cơ cấu lao động, hao phí vật tư, hoá chất, điện năng) vận hành Trạm xử lý nước rỉ rác công suất 200 m3/ngày đêm;
- Thuyết minh mô tả dự án, hướng dẫn vận hành Trạm xử lý nước rỉ rác công suất 200 m3/ngày đêm thuộc khu xử lý chất thải rắn Đình Vũ do đơn vị tư vấn lập;
- Nhật ký vận hành chạy thử do đơn vị tư vấn và đơn vị thi công vận hành chạy thử thực hiện;
- Giá nhiên liệu, vật tư, hóa chất theo báo giá, giá thị trường thời điểm lập đơn giá trên địa bàn Thành phố Hải Phòng;
- Công suất xử lý nước rỉ rác theo công suất thiết kế của trạm;
- Và các tài liệu khác có liên quan.
2. Tính toán chi phí nhiên liệu, vật tư, hóa chất:
- Hao phí vật tư, hoá chất cho công tác vận hành trạm xử lý được xác định căn cứ theo hồ sơ đề xuất chi phí vận hành phù hợp với sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước rỉ rác của Trạm xử lý. Trong đó:
Vôi: 7,8 kg/1 m3 nước rỉ rác
H2SO4 98%: 4,5 kg/1 m3 nước rỉ rác và 30kg/1 tháng rửa màng định kỳ
PACN5: 0,15 kg/1 m3 nước rỉ rác
PAM: 0,05 kg/1 m3 nước rỉ rác
Javel: 30 kg/tháng rửa màng định kỳ
NaOH: 0,01 kg/1 m3 nước rỉ rác
Nước: 9.560 lít/ngày dùng pha hóa chất
Vi sinh hiếu khí: 180 gói 200g/1 lần; 2 tháng/1 lần; tổng là 216 kg/năm
Vi sinh kị khí: 50 gói 200g/1 lần; 2 tuần/1 lần; tổng là 240 kg/năm
Dinh dưỡng bổ sung hàng ngày: 36kg; tổng là 13.140kg/năm
- Giá nước sạch: 16.300 đồng/m3 theo Quyết định số 758/QĐ-CNHP ngày 26/12/2016 của Công ty cổ phần cấp nước Hải Phòng về giá bán nước sạch cho các đối tượng sử dụng ngoài mục đích sinh hoạt hộ gia đình giai đoạn 2017-2019.
- Giá điện: 1.864 đồng/kWh theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/03/2019 của Bộ Công Thương về điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện.
Trên cơ sở định mức hao phí vật liệu trong định mức dự toán công tác xử lý nước rỉ rác cho Trạm xử lý công suất 200 m3/ngày đêm và giá vật tư, hóa chất tương ứng (như trên) để xác định chi phí vật liệu trong đơn giá.
3. Tính toán chi phí nhân công:
Đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện và một số quy định về tiền lương trên địa bàn Thành phố Hải Phòng như sau:
Đơn vị tính: đồng
TT | Loại nhân công, cấp bậc | Hệ số lương cấp bậc | Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | Mức lương cơ sở | Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương | Tiền ăn giữa ca | Đơn giá lương tháng | Ngày công | Tiền lương ngày công |
|
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=((1 2) *3*(1 4) 5) | (7) | (8)=(6)/(7) |
I | ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG VẬN HÀNH (NHÓM 2) | ||||||||
| 3/7 | 2,31 |
| 1.490.000 | 0,5 | 730.000 | 5.892.850 | 26 | 226.648 |
II | ĐƠN GIÁ KỸ SƯ VÙNG I | ||||||||
| 2/8 | 2.65 | 0,1 | 1.490.000 | 0,5 | 730.000 | 6.876.250 | 26 | 264.471 |
- Hệ số lương cấp bậc căn cứ theo hướng dẫn tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
- Hệ số phụ cấp lương: Phụ cấp nặng nhọc, độc hại nguy hiểm được quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Mức lương cơ sở được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ về quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang: Từ ngày 01/7/2019 mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (K) được xác định căn cứ theo Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 12/2/2018 của UBND Thành phố Hải Phòng về việc Ban hành Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Nhóm công việc thuộc nhóm II với điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Tiền ăn giữa ca áp dụng theo quy định tại Điều 22 Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh xã hội là 730.000 đồng/tháng.
II. Đơn giá xử lý nước rỉ rác.
- Trên cơ sở định mức hao phí nhân công trong định mức dự toán công tác xử lý nước rỉ rác cho trạm xử lý công suất 200 m3/ngày đêm và Đơn giá ngày công của các loại lao động tương ứng (đã tính toán ở bảng trên) để xác định chi phí nhân công trong đơn giá.
- Theo như diễn giải tính toán ở trên, đơn giá xử lý nước rỉ rác cho trạm xử lý công suất 200 m3/ngày đêm như sau:
Đơn vị tính: Đồng/1m3 nước rỉ rác
Danh mục đơn giá | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | Đơn giá | Thành tiền |
Xử lý rỉ rác cho Trạm xử lý công suất 200 m3/ngày đêm) | 1. Chi phí trực tiếp |
|
|
|
|
Nhiên liệu, vật tư, hóa chất: |
|
|
| 91.784 | |
- Điện | kWh | 4,770 | 1.864 | 8.891 | |
- Vôi | kg | 7,800 | 3.182 | 24.820 | |
- H2SO4 | kg | 4,505 | 10.909 | 49.145 | |
- PACN5 | kg | 0,150 | 15.000 | 2.250 | |
- PAM | kg | 0,050 | 81.818 | 4.091 | |
- Javen | kg | 0,005 | 16.364 | 82 | |
- NaOH | kg | 0,010 | 18.182 | 182 | |
- Nước | m3 | 0,048 | 16.300 | 782 | |
- Vi sinh hiếu khí | kg | 0,003 | 150.000 | 450 | |
- Vi sinh kị khí | kg | 0,003 | 200.000 | 600 | |
- Dinh dưỡng bổ sung | kg | 0,180 | 2.727 | 491 | |
Nhân công: |
|
|
| 11.106 | |
| - Kỹ sư bậc 2/8 | công | 0,012 | 264.471 | 3.174 |
| - Công nhân bậc 3/7 | công | 0,035 | 226.648 | 7.933 |
| 2. Đơn giá | VL NC |
| 102.890 |
Ghi chú:
Đơn giá không bao gồm: (1) Hao phí ca máy vận chuyển bùn, (2) Vật liệu bảo dưỡng máy móc thiết bị, (3) Công tác sửa chữa, khấu hao, thay thế các thiết bị của hệ thống xử lý, (4) Công tác bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng lớn.
- 1Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải; đơn giá thuê hạ tầng; Giá dịch vụ công cộng tại khu công nghiệp Thụy Vân, khu công nghiệp Trung Hà, cụm công nghiệp Bạch Hạc do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Quyết định 4085/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt định mức chi phí, đơn giá xử lý nước thải sinh hoạt của Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Lào Cai áp dụng cho năm 2022 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức, đơn giá xử lý nước thải cho Trạm xử lý nước thải thuộc Dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường Làng nghề Tràng Minh, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng công suất 1.500 m3/ngày đêm
- 4Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức và Đơn giá xử lý nước thải tại Nhà máy xử lý nước thải thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, công suất thiết kế 18.000 m3/ngày đêm
- 5Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức và Đơn giá xử lý nước thải tại Nhà máy xử lý nước thải thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh công suất thiết kế 18.000 m³/ngày đêm
- 6Quyết định 3373/QĐ-UBND năm 2023 về định mức, đơn giá xử lý nước thải tại 02 trạm xử lý nước thải thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 7Thông tư 13/2018/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 648/QĐ-BCT năm 2019 điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 11Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 13Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải; đơn giá thuê hạ tầng; Giá dịch vụ công cộng tại khu công nghiệp Thụy Vân, khu công nghiệp Trung Hà, cụm công nghiệp Bạch Hạc do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 14Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 15Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 16Quyết định 4085/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt định mức chi phí, đơn giá xử lý nước thải sinh hoạt của Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Lào Cai áp dụng cho năm 2022 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 17Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức, đơn giá xử lý nước thải cho Trạm xử lý nước thải thuộc Dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường Làng nghề Tràng Minh, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng công suất 1.500 m3/ngày đêm
- 18Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức và Đơn giá xử lý nước thải tại Nhà máy xử lý nước thải thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, công suất thiết kế 18.000 m3/ngày đêm
- 19Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức và Đơn giá xử lý nước thải tại Nhà máy xử lý nước thải thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh công suất thiết kế 18.000 m³/ngày đêm
- 20Quyết định 3373/QĐ-UBND năm 2023 về định mức, đơn giá xử lý nước thải tại 02 trạm xử lý nước thải thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2022 về định mức, đơn giá xử lý nước rỉ rác của Trạm xử lý nước thải công suất 200 m3/ngày đêm thuộc Khu xử lý chất thải rắn Đình Vũ, thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 532/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/02/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Anh Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực