- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 285/QĐ-BGTVT năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 532/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 16 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THAY THẾ LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 285/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 27/SGTVT-VP ngày 06 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thay thế lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia và niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công.
Giao Sở Giao thông vận tải xây dựng Quy trình nội bộ điện tử thủ tục hành chính đối với thủ tục hành chính mới ban hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 30/4/2021; phối hợp với Viễn thông Đắk Nông cập nhật, sửa đổi Quy trình nội bộ điện tử thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công tỉnh; công khai thủ tục hành chính trên Trang Thông tin điện tử.
Giao UBND cấp huyện, UBND cấp xã niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh ; Giám đốc Sở Giao thông vận tải ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THAY THẾ LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 532/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trình tự thực hiện; thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng luồng đường thủy nội địa | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng luồng đường thủy nội địa theo mẫu; - Bản sao văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); - Hồ sơ thiết kế sơ bộ luồng đường thủy nội địa. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: - Chủ đầu tư có nhu cầu nộp hồ sơ đến Trung tâm hành chính công, địa chỉ: Số 01,đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. b) Giải quyết TTHC: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ban hành văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng luồng đường thủy nội địa gửi chủ đầu tư. - Trường hợp không thỏa thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Không | Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa. |
2 | Đổi tên cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị theo mẫu. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu đổi tên cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu (đối với trường hợp đổi tên đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương và bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định) nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. b) Giải quyết TTHC: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của chủ cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận đổi tên cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu. - Trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của chủ cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu. | Không | Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa. |
3 | Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa; - Giấy tờ liên quan đến đất xây dựng cảng, bến thủy nội địa được cơ quan có thẩm quyền gia hạn thời hạn sử dụng; 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: Chủ cảng, bến có nhu cầu gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa (trường hợp đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc gia hạn bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh khi được UBND tỉnh phân cấp) nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. b) Giải quyết TTHC: - Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền (Sở Giao thông vận tải; UBND cấp huyện được UBND tỉnh phân cấp)có văn bản gia hạn hoạt động của cảng, bến thủy nội địa. - Trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Không | Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa. |
4 | Thỏa thuận nâng cấp bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa | 1. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị phải nêu rõ quy mô dự kiến nâng cấp; thời gian thực hiện cải tạo nâng cấp công trình; ảnh hưởng của việc cải tạo nâng cấp đến hoạt động của phương tiện trong vùng nước, phương tiện, thiết bị xếp dỡ hàng hóa và hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa; công trình liền kề. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: Trước khi thực hiện nâng cấp bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa (nâng cấp bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương) thì chủ bến thủy nội địa gửi văn bản đề nghị đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. b) Giải quyết thủ tục: - Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ bến thủy nội địa thì Sở Giao thông vận tải ra văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật nâng cấp bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa. - Trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ bến thủy nội địa. | Không | Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa. |
5 | Công bố chuyển bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa trong trường hợp bến thủy nội địa có quy mô, thông số kỹ thuật phù hợp với cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị công bố chuyển bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa theo mẫu; - Văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật của cấp có thẩm quyền về nâng cấp bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa; - Bản vẽ hoàn công của bến thủy nội địa; - Bản vẽ mặt bằng công trình, vùng đất, vùng nước của bến thủy nội địa; - Hồ sơ kiểm tra tính toán thực tế bến thủy nội địa do đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân kiểm định thực hiện. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: Người quản lý khai thác bến thủy nội địa (trường hợp công bố chuyển bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương) nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông b) Giải quyết TTHC: - Cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa. - Trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Không | Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa. |
6 | Công bố đóng cảng, bến thủy nội địa | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị đóng cảng, bến thủy nội địa của chủ cảng, bến thủy nội địa. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: - Cá nhân, tổ chức có nhu cầu công bố đóng cảng, bến thủy nội địa (đối với trường hợp cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, cảng thủy nội địa có vùng nước, vùng đất vừa trên đường thủy nội địa quốc gia vừa trên đường thủy nội địa địa phương hoặc bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh phân cấp) nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (trường hợp UBND cấp huyện được UBND tỉnh phân cấp). b) Giải quyết TTHC: - Kể từ ngày nhận được văn bản, đơn đề nghị của cơ quan, chủ cảng, bến thủy nội địa cơ quan có thẩm quyền (Sở Giao thông vận tải; UBND cấp huyện được UBND tỉnh phân cấp) ban hành quyết định công bố đóng cảng, bến thủy nội địa. - Trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Không | Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa. |
7 | Thiết lập khu neo đậu | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị thỏa thuận thiết lập khu neo đậu theo mẫu; - Bản sao văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền; - Bình đồ khu vực dự kiến thiết lập khu neo đậu: phải thể hiện phạm vi khu neo đậu, cao trình đáy, vị trí luồng, công trình liền kề (nếu có) trên hệ tọa độ quốc gia VN2000 và hệ cao độ nhà nước, tỷ lệ bản vẽ từ 1/500 đến 1/2.000. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: - Cá nhân, tổ chức có nhu cầu thiết lập khu neo đậu (thỏa thuận thiết lập khu neo đậu trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định) nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (trường hợp UBND cấp huyện được UBND tỉnh phân cấp). b) Giải quyết TTHC: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền (Sở Giao thông vận tải; UBND cấp huyện được UBND tỉnh phân cấp) ra văn bản thỏa thuận thiết lập khu neo đậu gửi cho chủ đầu tư. - Trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Không | Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa. |
8 | Công bố hoạt động khu neo đậu | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị công bố hoạt động khu neo đậu theo mẫu; - Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng; - Bình đồ khu vực khu neo đậu; - Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phao neo (nếu dùng phao neo); - Biên bản nghiệm thu rà quét vật chướng ngại. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu công bố hoạt động khu neo đậu (trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định) nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. b) Giải quyết TTHC: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố hoạt động khu neo đậu. - Trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Không | Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa. |
9 | Công bố đóng khu neo đậu | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị theo mẫu - Biên bản hoàn thành thu hồi báo hiệu, thiết bị neo đậu; biên bản hoàn thành rà quét vật chướng ngại trong vùng nước khu neo đậu. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu công bố đóng khu neo đậu (trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định) nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. b) Giải quyết TTHC: - Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của chủ đầu tư khu neo đậu, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố đóng khu neo đậu. - Trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Không | Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa. |
10 | Thỏa thuận thiết lập báo hiệu đường thủy nội địa đối với công trình xây dựng, hoạt động trên đường thủy nội địa | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị thỏa thuận thiết lập báo hiệu theo mẫu. - Sơ đồ dự kiến vị trí báo hiệu. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thiết lập báo hiệu đường thủy nội địa đối với công trình xây dựng, hoạt động trên đường thủy nội địa (đối với luồng chuyên dùng nối với luồng địa phương, công trình, khu vực hoạt động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương) nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. b) Giải quyết TTHC: - Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản thỏa thuận thiết lập báo hiệu gửi chủ đầu tư. - Trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Không | Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa. |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Tên thủ tục hành chính | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trình tự thực hiện; thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị công bố lại hoạt động cảng, bến thủy nội địa theo mẫu; - Hồ sơ đối với phần thay đổi kết cấu công trình của bến thủy nội địa: + Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật của chủ đầu tư (đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng) hoặc phương án khai thác bến thủy nội địa; + Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng, mặt cắt ngang công trình đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng; + Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi, phương tiện, pông- tông hoặc phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông làm cầu bến hoặc bến phao). - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi vùng đất, vùng nước (đối với trường hợp Thay đổi vùng đất, vùng nước của bến thủy nội địa); - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bản chứng minh việc thay đổi chủ cảng, bến (đối với trường hợp Thay đổi chủ bến thủy nội địa). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: - Người khai thác quản lý bến có nhu cầu công bố lại hoạt động bến thủy nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. b) Giải quyết TTHC: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố lại hoạt động bến thủy nội địa; - Trường hợp thay đổi chủ bến thì chủ mới của bến phải đề nghị công bố lại hoạt động bến thủy nội địa trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận bến thủy nội địa. - Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | 100.000đ/ lần | - Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
2 | Công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị công bố lại hoạt động cảng, bến thủy nội địa theo mẫu; - Hồ sơ sau đối với phần thay đổi kết cấu công trình của cảng thủy nội địa: + Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc thiết kế kỹ thuật công trình cảng thủy nội địa; + Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng; bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng và mặt cắt ngang công trình cảng thủy nội địa; + Biên bản nghiệm thu kết quả rà tìm vật chướng ngại trong vùng nước cảng; biên bản xác nhận thiết lập báo hiệu tại cảng; + Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của pông-tông, phao neo thuộc đối tượng phải đăng kiểm (nếu sử dụng pông-tông làm cầu cảng); + Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền theo quy định. - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi vùng đất, vùng nước (đối với trường hợp thay đổi vùng đất, vùng nước của cảng thủy nội địa); - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bản chứng minh việc thay đổi chủ cảng, bến (đối với trường hợp thay đổi chủ cảng thủy nội địa). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: Người khai thác quản lý cảng phải đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa (Trường hợp: Thay đổi quy mô, công năng của cảng thủy nội địa; Thay đổi vùng đất, vùng nước của cảng thủy nội địa; Thay đổi chủ cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương) nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Trường hợp thay đổi chủ cảng thì chủ mới của cảng phải đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận cảng, bến thủy nội địa. b) Giải quyết TTHC: - Cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có Quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa. - Trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của chủ cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu. | 100.000đ/ lần | - Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
STT | Tên thủ tục hành chính | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trình tự thực hiện; thời gian giải quyết | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
1 | Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa theo mẫu; - Bản sao văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); - Sơ đồ mặt bằng vị trí dự kiến xây dựng bến thủy nội địa: Thể hiện địa danh, vị trí công trình, vùng đất, vùng nước trước bến thủy nội địa, lý trình (km) sông, kênh, rạch và các công trình liền kề (nếu có) 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: đối với bến thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, trước khi có văn bản thỏa thuận. Chủ đầu tư có nhu cầu thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. b) Giải quyết TTHC: - Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến của Chi cục đường thủy nội địa khu vực. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Giao thông vận tải, Chi cục đường thủy nội địa khu vực có văn bản trả lời. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chi cục đường thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải có văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng gửi chủ đầu tư. - Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Giao thông vận tải, Chi cục đường thủy nội địa khu vực có văn bản trả lời. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chi cục đường thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải có văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng gửi chủ đầu tư. | Không | - Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa; |
2 | Công bố hoạt động bến thủy nội địa | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị công bố hoạt động bến thủy nội địa theo mẫu; - Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng bến thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng; - Bản sao có chứng thực giấy tờ về sử dụng đất để xây dựng bến thủy nội địa hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp là bến phao; - Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật của chủ đầu tư (đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng) hoặc phương án khai thác bến thủy nội địa; - Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng, mặt cắt ngang công trình đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng; - Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi, phương tiện, pông- tông hoặc phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông làm cầu bến hoặc bến phao). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu công bố hoạt động bến thủy nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. b) Giải quyết TTHC: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công. - Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | 100.000đ/ lần | - Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
3 | Công bố hoạt động cảng thủy nội địa | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa theo mẫu; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu văn bản phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cảng thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ về sử dụng đất để xây dựng cảng thủy nội địa do cơ quan có thẩm quyền cấp; - Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc thiết kế kỹ thuật công trình cảng thủy nội địa; - Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng; bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng và mặt cắt ngang công trình cảng thủy nội địa; - Biên bản nghiệm thu kết quả rà tìm vật chướng ngại trong vùng nước cảng; biên bản xác nhận thiết lập báo hiệu tại cảng; - Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của pông-tông, phao neo thuộc đối tượng phải đăng kiểm (nếu sử dụng pông-tông làm cầu cảng); - Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền theo quy định; - Bản sao giấy chứng nhận phù hợp an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài (đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài); - Bản sao quyết định công bố mở luồng chuyên dùng của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) đối với trường hợp cảng thủy nội địa có luồng chuyên dùng. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: Trước khi đưa công trình cảng thủy nội địa vào khai thác (cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương trừ trường hợp, thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định), chủ cảng nộp hồ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. b) Giải quyết TTHC: - Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa. - Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | 100.000đ/ lần | - Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. |
4 | Công bố mở luồng chuyên dùng nối với luồng quốc gia, luồng chuyên dùng nối với luồng địa phương | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị công bố mở luồng đường thủy nội địa theo mẫu. - Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng, bản vẽ hoàn công công trình luồng, hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa đối với luồng có dự án đầu tư xây dựng mới hoặc luồng được cải tạo, nâng cấp; - Bình đồ hiện trạng luồng đề nghị công bố thể hiện địa danh, lý trình, vị trí báo hiệu, các công trình hiện có trên luồng đối với luồng không có dự án đầu tư xây dựng. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. b) Giải quyết TTHC: - Công bố luồng chuyên dùng nối với luồng địa phương: + Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì báo cáo UBND tỉnh; + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Sở Giao thông vận tải, UBND tỉnh ban hành quyết định công bố mở luồng. - Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó: - Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày; - Sở Giao thông vận tải: 4,5 ngày; - UBND tỉnh: 5 ngày. | Không | - Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa; |
5 | Công bố đóng luồng đường thủy nội địa chuyên dùng khi không có nhu cầu khai thác, sử dụng | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị công bố đóng luồng đường thủy nội địa theo mẫu. - Phương án thu hồi báo hiệu đường thủy nội địa do cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý luồng lập. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. b) Giải quyết TTHC: - Thủ tục đóng luồng chuyên dùng: + Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì báo cáo UBND tỉnh; + Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo của Sở Giao thông vận tải, UBND tỉnh ban hành quyết định công bố đóng luồng theo phạm vi quản lý. - Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó: - Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày; - Sở Giao thông vận tải: 9,5 ngày; - UBND tỉnh: 10ngày. | Chi phí liên quan khi đóng luồng chuyên dùng do tổ chức, cá nhân có luồng chuyên dùng chi trả, trừ trường hợp đóng luồng vì lý do bảo đảm quốc phòng, an ninh do cơ quan đề nghị đóng luồng chi trả | - Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa; |
6 | Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa theo mẫu; - Hồ sơ dự án; - Bản sao văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); -Bình đồ vị trí xây dựng cảng thủy nội địa: Thể hiện địa danh, vị trí công trình cảng, kho, bãi, vùng nước, lý trình (km) sông, kênh, rạch; vùng đất; các công trình liền kề (nếu có). Vùng nước trên bản vẽ phải thể hiện chiều rộng tối thiểu từ mép bờ đến hết chiều rộng luồng. Bình đồ được lập trên hệ tọa độ quốc gia VN2000 và cao độ nhà nước, có tỷ lệ từ 1/500 đến 1/1000. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa (cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương) nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. b) Giải quyết TTHC: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng gửi chủ đầu tư. - Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Không | - Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa; |
7 | Thỏa thuận về nội dung liên quan đến đường thủy nội địa đối với công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các hoạt động trên đường thủy nội địa | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị thỏa thuận xây dựng công trình theo mẫu; - Bản vẽ mặt cắt công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông. - Bản vẽ khu vực xây dựng công trình trên hệ tọa độ quốc gia VN2000, hệ cao độ nhà nước. Trên bản vẽ thể hiện vị trí công trình và cao độ tự nhiên, địa hình, địa vật của sông, kênh đối với khu vực xây dựng công trình, các công trình liền kề (nếu có) và các tài liệu sau: + Đối với cầu vĩnh cửu, cầu tạm: số liệu về kích thước khoang thông thuyền (vị trí, chiều rộng, chiều cao tĩnh không); mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông, kênh; + Đối với cầu quay, cầu cất, cầu phao, cầu nâng hạ, công trình thủy điện kết hợp giao thông: số liệu về khoang thông thuyền (vị trí, chiều rộng, chiều cao tĩnh không, chiều dài, độ sâu ngưỡng âu); phương án và công nghệ đóng, mở; bản vẽ thiết kế vị trí, vùng nước dự kiến bố trí cho phương tiện neo đậu khi chờ đợi qua công trình; + Đối với đường ống, đường dây, công trình vượt qua luồng trên không: bản vẽ, các số liệu về chiều cao tĩnh không, thể hiện điểm cao nhất của đường ống, đường dây (điểm thấp nhất của đường dây điện, tính cả hành lang an toàn lưới điện), công trình vượt qua luồng; + Đối với công trình ngầm, đường dây, đường ống dưới đáy luồng: bản vẽ thể hiện khoảng cách, cao trình đỉnh công trình đến cao trình đáy thiết kế luồng, phạm vi luồng và hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa; + Đối với công trình đập, thủy điện, thủy lợi: bình đồ và bản vẽ khu vực cảng, bến thủy nội địa hoặc khu vực chuyển tải tại thượng lưu và hạ lưu công trình; phương án bốc xếp, chuyển tải; + Đối với công trình phục vụ quốc phòng, an ninh; công trình phong điện, nhiệt điện; bến phà, kè: bản vẽ thể hiện mặt bằng khu vực cảng; công trình kè, chỉnh trị khác; kích thước, kết cấu các cầu cảng, kè, công trình chỉnh trị khác và các công trình phụ trợ; vùng nước của cảng. * Đối với các hoạt động:Hoạt động thi công công trình (bao gồm hoạt động nạo vét vùng nước cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu); khai thác tài nguyên, khoáng sản; Khu vực nuôi trồng thủy sản, hải sản (bè cá, lồng cá, đăng, đáy cá, bãi nuôi trồng thủy sản, hải sản); tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí, diễn tập, thể thao, lễ hội; họp chợ, làng nghề, thực hành đào tạo nghề, hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị thỏa thuận theo mẫu; - Bản vẽ thể hiện phạm vi khu vực hoạt động, phạm vi luồng và hành lang bảo vệ luồng, khoảng cách đến các công trình liên quan ở khu vực và phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa; - Bản vẽ các mặt cắt ngang và hồ sơ mốc để xác định phạm vi, cao trình nạo vét, khai thác tài nguyên, khoáng sản (đối với hoạt động nạo vét cải tạo vùng nước cảng, bến thủy nội địa, luồng chuyên dùng vào cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu; khai thác tài nguyên, khoáng sản). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: Chủ đầu tư xây dựng công trình, tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động (liên quan đến đường thủy nội địa đối với các công trình, hoạt động trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, hành lang bảo vệ luồng, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh) nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. b) Giải quyết TTHC: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản thỏa thuận gửi chủ đầu tư. - Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Không | - Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa; |
8 | Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa | 1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa (ghi rõ vị trí, thời gian hạn chế thi công). - Phương án đảm bảo đảm an toàn giao thông được phê duyệt. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: Trước khi thi công công trình hoặc tổ chức các hoạt động trên đường thủy nội địa (trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương), chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân thi công công trình, tổ chức hoạt động gửi hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. b) Giải quyết TTHC: - Sở Giao thông vận tải: công bố hạn chế giao thông đối với các trường hợp trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trừ vùng nước thuộc thẩm quyền của Cục Đường thủy nội địa và Chi cục đường thủy nội địa dưới đây: + Có vật chướng ngại trên luồng gây cản trở giao thông; + Thi công công trình trên luồng, hành lang bảo vệ luồng, vùng nước cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu và vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải mà xuất hiện tình huống gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông; + Công trình trên đường thủy nội địa làm hạn chế chuẩn tắc luồng đã được công bố; + Hoạt động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn; + Hoạt động bảo đảm quốc phòng, an ninh; + Hoạt động diễn tập, thể thao, lễ hội, vui chơi giải trí, thực tập đào tạo nghề, họp chợ, làng nghề; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa gửi cho chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân. - Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Không | - Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa; |
9 | Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông theo mẫu; - Phương án thi công, thời gian, tiến độ thi công công trình, tổ chức hoạt động; - Phương án bảo đảm an toàn giao thông; - Bản sao bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể của công trình, phạm vi khu vực tổ chức thi công công trình, tổ chức hoạt động. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: Trước khi thi công công trình, tổ chức hoạt động (đối với công trình, hoạt động trên đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương), chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: 01 Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. b) Giải quyết TTHC: - Sở Giao thông vận tải chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này. Căn cứ tình hình thực tế, Sở Giao thông vận tải trình UBND tỉnh ủy quyền, phân cấp cho UBND cấp huyện chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông gửi cho chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân. - Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. 2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Không | - Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa; |
Tổng số: 21 TTHC cấp tỉnh. Trong đó:
- 10 TTHC mới ban hành.
- 2 TTHC sửa đổi, bổ sung;
- 9 TTHC thay thế;
- 1Quyết định 2171/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục 09 thủ tục hành chính mới, 04 thủ tục hành chính sửa đổi và 11 thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 285/QĐ-BGTVT năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 6Quyết định 2171/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục 09 thủ tục hành chính mới, 04 thủ tục hành chính sửa đổi và 11 thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 532/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Trần Xuân Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực