Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 10 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, tỉnh Bạc Liêu năm 2023.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn kinh phí chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị việc triển khai thực hiện Kế hoạch; lập dự toán kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, tỉnh Bạc Liêu năm 2023, trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai Kế hoạch đến Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý, để tổ chức thực hiện.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có vấn đề phát sinh, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để có ý kiến chỉ đạo.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT.CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Số TT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện | |||
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH | |||||||
1 | Xây dựng Kế hoạch truyền thông về cải cách TTHC và kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2023. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Quý I/2023 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch truyền thông về cải cách TTHC và kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2023. | |||
2 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Tháng 01/2023 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | |||
3 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2023 | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Quý I/2023 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2023 | |||
4 | Tổ chức kiện toàn hệ thống công chức đầu mối kiểm soát TTHC của tỉnh. | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 01/2023 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh sách công chức đầu mối kiểm soát TTHC cấp tỉnh năm 2023 | |||
UBND cấp huyện | UBND cấp xã | Các Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện về phê duyệt danh sách công chức đầu mối kiểm soát TTHC cấp huyện, cấp xã năm 2023, gửi về UBND tỉnh để báo cáo | ||||||
5 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính và kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2023 | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Quý III/2023 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính và kiểm soát trên địa bàn tỉnh năm 2023 | |||
6 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; Văn phòng UBND tỉnh | Các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý II/2023 | Các cơ quan, đơn vị tổ chức/phối hợp tổ chức tập huấn, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, văn bản quy định mới; Kế hoạch kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2023. | |||
7 | Xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. | Văn phòng UBND tỉnh | - Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. - Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý III/2023 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu | |||
8 | Tổ chức rà soát, tiếp tục cung cấp, tích hợp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia trong năm 2023 | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch; Văn phòng UBND tỉnh. | Quý II/2023 | Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia trong năm 2023, tăng tối thiểu 20% tổng số dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, so với năm 2022. | |||
9 | Xây dựng Đề án Chuyển giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích của tỉnh đảm nhận một số công việc trong quy trình thực hiện TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp | Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch; Văn phòng UBND tỉnh | - Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. - Bưu điện tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2023 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án Chuyển giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích của tỉnh đảm nhận một số công việc trong quy trình thực hiện TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp | |||
10 | Triển khai thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC theo Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 28/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch | Văn phòng UBND tỉnh | Theo lộ trình, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 68/KH-UBND | Các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch số 68/KH-UBND, được tổ chức thực hiện theo lộ trình. | |||
11 | Tổ chức rà soát, tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC (nếu có) vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Trong năm 2023 | Danh mục dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) | |||
12 | Tổ chức thực hiện các mặt công tác liên quan, theo yêu cầu, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Thực hiện theo văn bản chỉ đạo của các cơ quan Trung ương | Các văn bản của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo điều hành, tổ chức triển khai thực hiện các mặt công tác liên quan, theo yêu cầu, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | |||
II | KIỂM SOÁT QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||||
13 | Thực hiện đánh giá tác động TTHC và lấy ý kiến đối với quy định TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh. | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh được giao chủ trì soạn thảo | Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh | Trong quy trình lập đề nghị và xây dựng dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC | Các biểu mẫu đánh giá tác động quy định TTHC. | |||
14 | Thẩm định quy định TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh. | Sở Tư pháp | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh được giao chủ trì soạn thảo | Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định | Báo cáo của Sở Tư pháp thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh, trong đó, bao gồm kết quả thẩm định quy định TTHC. | |||
15 | Thẩm tra quy định về TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh được giao chủ trì soạn thảo; Sở Tư pháp. | Sau khi nhận được hồ sơ của Sở, Ban, Ngành chủ trì soạn thảo. | Báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh về kết quả thẩm tra quy định về TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh | |||
III | CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||||
16 | Rà soát, chuẩn hóa danh mục TTHC năm 2022, thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 02/2023 | Các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC chuẩn hóa năm 2022. | |||
17 | Cập nhật, thống kê TTHC được Bộ, Ngành Trung ương công bố, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết. | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm | Các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh. | |||
18 | Cập nhật, thống kê TTHC được quy định tại văn bản QPPL của UBND tỉnh; trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết. | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Trong 05 ngày, kể từ ngày văn bản QPPL của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành | Các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh. | |||
19 | Tích hợp, cập nhật dữ liệu TTHC vào Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | - | Thường xuyên trong năm | Các TTHC đã có quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, được tích hợp, cập nhật dữ liệu vào Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về TTHC, kịp thời, đúng quy định. | |||
20 | Thực hiện các hình thức niêm yết công khai TTHC, quy trình giải quyết TTHC theo quy định. | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | - | Ngay khi nhận được quyết định của Chu tịch UBND tỉnh công bố Danh mục, TTHC | Các TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh công bố, các QTNB được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, được niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC; cập nhật đầy đủ thông tin, dữ liệu vào Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Cổng/Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị. | |||
21 | Cập nhật, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt DM TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan ngành dọc, đưa ra tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp | Các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Khi có văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; Bộ, Ngành TW | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt DM TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan ngành dọc, đưa ra tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp | |||
IV | RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ | |||||||
22 | Tổ chức rà soát, đánh giá sự phù hợp của thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên; hoặc khi có chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan Trung ương | Danh mục TTHC thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần, được gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để thẩm định. | |||
23 | Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất phương án kiến nghị đơn giản hóa quy định, TTHC năm 2023 | Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ rà soát | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 7/2023 | Các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa quy định, TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2023. | |||
24 | Tổ chức rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Bạc Liêu | - Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Theo tiến độ Kế hoạch ban hành tại Quyết định 2262/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 | (1) Các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC nội bộ (lần đầu) được công khai trên Cổng TTĐT tỉnh; (2) Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa ít nhất 50% TS TTHC nội bộ thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý. | |||
25 | Đề xuất giải pháp, sáng kiến cải cách việc thực hiện thủ tục hành chính | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm | Các báo cáo giải pháp, sáng kiến cải cách việc thực hiện thủ tục hành chính (nếu có), trình cấp có thẩm quyền công nhận | |||
V | TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỔI MỚI THEO ĐỀ ÁN 468 | |||||||
26 | Rà soát, đề xuất danh mục TTHC thực hiện cơ chế chuyển giao BCCI thực hiện một số nhiệm vụ trong quy trình thực hiện TTHC | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Bưu điện tỉnh | Quý II/2023 | Quyết định của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện phê duyệt danh mục TTHC thực hiện cơ chế chuyển giao BCCI thực hiện một số nhiệm vụ trong quy trình thực hiện TTHC, đảm bảo, tối thiểu 30% tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của từng cơ quan, từng cấp và là TTHC có phát sinh hồ sơ trong năm 2022. | |||
27 | Thường xuyên rà soát, xây dựng, chuẩn hóa quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC, đảm bảo sau chuẩn hóa, thời gian giải quyết TTHC được rút ngắn so với quy định | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên trong năm | - 100% TTHC chuyển giao BCCI thực hiện một số nhiệm vụ trong quy trình thực hiện TTHC, được chuẩn hóa QTNB. - TS TTHC được rút ngắn thời gian thực hiện so với quy định, tăng tối thiểu 20% so với năm 2022. | |||
28 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính. | Bưu điện tỉnh | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Thường xuyên trong năm | Hồ sơ TTHC và kết quả giải quyết TTHC được tiếp nhận và chuyển đến cá nhân, tổ chức qua dịch vụ bưu chính, tăng về số lượng và chất lượng | |||
29 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh; Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | Các cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC | Bộ phận Một cửa các cấp | Thường xuyên trong năm | Tiến độ, kết quả giải quyết TTHC được công khai trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh; Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | |||
30 | Tổ chức thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp theo Bộ chỉ số đánh giá, giám sát, đo lường chất lượng giải quyết thủ tục hành chính | Bộ phận Một cửa các cấp | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Theo Quyết định số 766/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của VP Chính phủ | Kết quả đánh giá được công khai trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh; Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | |||
31 | Thực hiện việc xin lỗi khi giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC không đúng hẹn | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Bộ phận Một cửa các cấp | Khi có xảy ra việc giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC không đúng hẹn | Phiếu xin lỗi và hẹn ngày trả kết quả giải quyết TTHC được chuyển đến cá nhân, tổ chức | |||
32 | Giải quyết/phối hợp giải quyết TTHC theo quy trình một cửa liên thông đối với các nhóm TTHC đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy định, chỉ đạo thực hiện | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên trong năm | Hồ sơ TTHC và kết quả giải quyết TTHC theo quy trình một cửa liên thông, tăng về số lượng và chất lượng | |||
33 | Rà soát, đầu tư, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. | Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm 2023 và những năm tiếp theo | Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh thường xuyên được rà soát, nâng cấp, đáp ứng yêu cầu đổi mới | |||
34 | Thực hiện số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC trong quá trình tiếp nhận, xử lý TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp, trong năm 2023 | Bộ phận Một cửa các cấp | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch số 68/KH-UBND được giao hoàn thành trong năm 2023. | Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC trong quá trình tiếp nhận, xử lý tại Bộ phận Một cửa các cấp trong năm 2023, được số hóa, đảm bảo theo nội dung yêu cầu Đề án 468 | |||
35 | Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC hên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Hoàn thành việc cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | |||
36 | Rà soát, đánh giá, đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết. | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Quý I/2023 | Danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. | |||
37 | Thí điểm thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC đối với các TTHC đáp ứng yêu cầu triển khai theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, nhưng chưa triển khai toàn quốc. | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Bộ phận Một cửa các cấp | Trong Quý II/2023 | Thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC đối với các TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thí điểm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, nhưng chưa triển khai toàn quốc. | |||
38 | Rà soát, phối hợp trình công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp này, giao cấp khác tiếp nhận hồ sơ | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp này, giao cấp khác tiếp nhận hồ sơ | |||
39 | Rà soát, đánh giá, đề xuất phương án sắp xếp, bố trí lại tổ chức bộ máy và nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm 2023 | Phương án sắp xếp, bố trí lại tổ chức bộ máy và nhân sự làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện, cấp xã, được cơ quan, cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện. | |||
40 | Nghiên cứu, đề xuất chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp. | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm 2023 | Quyết định của UBND tỉnh về chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp được ban hành và triển khai, thực hiện, đảm bảo phù hợp, đáp ứng yêu cầu chung của tỉnh. | |||
VI | THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ | |||||||
41 | Hoàn thành, đưa Cổng Dịch vụ công của tỉnh chính thức đi vào hoạt động | Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch | Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II/2023 | Cổng Dịch vụ công của tỉnh chính thức vận hành. | |||
42 | Thiết lập, thực hiện quy trình điện tử trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cơ quan, đơn vị. | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch | Thường xuyên, ngay sau khi quy trình nội bộ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt | Thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử theo QTNB được phê duyệt, đạt tối thiểu 95% hồ sơ TTHC được tiếp nhận. | |||
43 | Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch | Thường xuyên trong năm | 100% TS TTHC đủ điều kiện, thực hiện cung cấp DVC trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, trong đó, DVC trực tuyến toàn trình chiếm ít nhất 80%; - Tổng số DVC trực tuyến của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, tăng tối thiểu 20% so với năm 2022 | |||
44 | Thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch | Thường xuyên trong năm | Tối thiểu 50% DVC trực tuyến có phát sinh hồ sơ, được thực hiện giải quyết trên môi trường điện tử. | |||
VII | TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH | |||||||
45 | Công khai niêm yết địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định thủ tục hành chính. | Các cơ quan, đơn vị có tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC | Bộ phận Một cửa các cấp | Thường xuyên trong năm | Địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định TTHC được công khai niêm yết đúng quy định | |||
46 | Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính đúng quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên, khi nhận được PAKN của cá nhân, tổ chức | Văn bản của Văn phòng UBND tỉnh chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền để xử lý. | |||
Cơ quan, đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị | Cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên, khi nhận được PAKN/văn bản chuyển PAKN | Văn bản của cơ quan, đơn vị được giao xử lý báo cáo kết quả xử lý (trả lời) được gửi đến cá nhân, tổ chức. | |||||
VIII | CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||||
47 | Tổ chức đưa tin, bài tuyên truyền về các hoạt động cải cách TTHC và kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan Báo, Đài | Thường xuyên trong năm | Các hoạt động nổi bật trong cải cách TTHC và kiểm soát TTHC được đăng trên Báo, Đài; Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Cổng/Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | |||
48 | Tuyên truyền, cổ động trực quan các hoạt động cải cách TTHC và kiểm soát TTHC. | Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên trong năm | Xây dựng các cụm pano, ap-phích, khẩu hiệu tuyên truyền các hoạt động cải cách TTHC và kiểm soát TTHC. | |||
49 | Tuyên truyền về lợi ích của các dịch vụ công được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công tỉnh. | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch | Thường xuyên trong năm | Số lượng truy cập vào Cổng Dịch vụ công của tỉnh được tăng lên so với cùng kỳ | |||
50 | Tuyên truyền, phổ biến việc thực hiện các nội dung đổi mới theo Đề án tại Quyết định 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Sở, Ban Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm | Các nội dung đổi mới theo Đề án tại Quyết định 468/QĐ-TTg được quán triệt, tuyên truyền đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân, doanh nghiệp. | |||
51 | Truyền thông ý nghĩa của Đề án 06/CP của Chính phủ | Sở, Ban Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Công an tỉnh | Thường xuyên trong năm | Nội dung, ý nghĩa của Đề án 06/CP được tuyên truyền đến người dân, doanh nghiệp. | |||
IX | CÁC NHIỆM VỤ KHÁC CÓ LIÊN QUAN | |||||||
52 | Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06/CP của Chính phủ | Công an tỉnh | Sở, Ban Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; | Thực hiện theo tiến độ Kế hoạch Kế hoạch số 29/KH-UBND, ngày 14/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Kết quả/sản phẩm thực hiện từng nhiệm vụ, theo Kế hoạch số 29/KH-UBND | |||
53 | Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ Nghị quyết số 131/NQ-CP của Chính phủ | Sở, Ban Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; | Văn phòng UBND tỉnh | Thực hiện theo tiến độ Kế hoạch ban hành theo Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 08/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh | Kết quả/sản phẩm thực hiện từng nhiệm vụ, theo Kế hoạch ban hành theo Quyết định số 1886/QĐ-UBND | |||
54 | Tổ chức kiểm tra, tự kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, theo Kế hoạch | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh; Kế hoạch của cơ quan, đơn vị | Báo cáo của các cơ quan, đơn vị về tình hình, kết quả công tác tự kiểm tra/kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế sau khi Đoàn kiểm tra của cơ quan, đơn vị có thông báo kết luận | |||
Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra | Báo cáo của các cơ quan, đơn vị về kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế sau khi Đoàn kiểm tra của tỉnh có thông báo kết luận | ||||||
55 | Tổng hợp, gửi báo cáo và thực hiện kỳ báo cáo trên Hệ thống Thông tin báo cáo của Văn phòng chính phủ đối với chế độ Báo cáo tình hình, kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo định kỳ hàng quý và năm 2023 | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Theo quy định | Báo cáo tình hình, kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của các cơ quan, đơn vị (hàng quý và năm 2023), được gửi về Văn phòng UBND tỉnh, theo quy định. | |||
Văn phòng UBND tỉnh | Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình, kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh (hàng quý và năm 2023), được gửi về Văn phòng Chính phủ, theo quy định | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 05/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 2Quyết định 3260/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 2704/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 4Kế hoạch 04/KH-UBND về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 5Quyết định 84/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Kế hoạch 23/KH-UBND kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Kế hoạch 62/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện luân chuyển, xử lý hồ sơ hoàn toàn trên môi trường điện tử áp dụng thí điểm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Công văn 1117/UBND-KSTTHC năm 2023 về tái cấu trúc quy trình, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Luật Đầu tư công 2019
- 9Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 11Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 14Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 16Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 19Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 05/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 21Quyết định 3260/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 22Quyết định 2704/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 23Kế hoạch 04/KH-UBND về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 24Quyết định 84/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 25Kế hoạch 23/KH-UBND kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 26Kế hoạch 62/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 27Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện luân chuyển, xử lý hồ sơ hoàn toàn trên môi trường điện tử áp dụng thí điểm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 28Công văn 1117/UBND-KSTTHC năm 2023 về tái cấu trúc quy trình, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 53/QĐ-UBND về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, tỉnh Bạc Liêu năm 2023
- Số hiệu: 53/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Tấn Cận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra