Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH AN GIANG
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/QĐ-SKHCN

Long Xuyên, ngày 08 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ AN GIANG

GIÁM ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH AN GIANG

Căn cứ Quyết định số 1975/2003/QĐ-UB ngày 13/10/2003 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ An Giang;
Căn cứ Quyết định số 93/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ An Giang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về trình tự, thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ An Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Quyết định này thay thế Quyết định số 37/QĐ-KHCN ngày 12/5/2005 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ An Giang về việc ban hành bản Quy định về trình tự, thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chết một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ An Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Quản lý Khoa học, Trưởng phòng Quản lý Công nghệ và An toàn bức xạ, Trưởng phòng Quản lý Sở hữu trí tuệ và Chánh Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ An Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Sở Nội vụ (để biết);
- Như điều 3;
- Lưu VP.

GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Phương

 

BẢN QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-SKHCN ngày 08/10/2008 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ An Giang)

Bản Quy định này nhằm công khai thực hiện quy trình giải quyết công việc của tổ chức, công dân thuộc thẩm quyền của Sở Khoa học và Công nghệ An Giang, từ hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả thông qua một đầu mối là Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ.

I. NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ

Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ An Giang là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của các tổ chức, cá nhân. Các loại hồ sơ tiếp nhận tại Sở Khoa học và Công nghệ An Giang thực hiện theo cơ chế một cửa bao gồm:

1.1. Hồ sơ đăng ký hoặc gia hạn hoạt động Tổ chức khoa học và công nghệ gồm:

(1) Đơn đăng ký hoạt động Tổ chức khoa học và công nghệ (mẫu KH0ĐK-1)

(2) Quyết định thành lập đơn vị (bản sao không cần công chứng), trừ trường hợp cá nhân tự thành lập tổ chức khoa học và công nghệ

(3) Điều lệ tổ chức/Quy chế hoạt động (mẫu KH-ĐK-2)

(4) Lý lịch khoa học của giám đốc

(5) Danh sách nhân lực của Tổ chức khoa học và công nghệ

(6) Bảng kê khai cơ sở vật chất kỹ thuật của Tổ chức khoa học và công nghệ (mẫu KH-ĐK-3)

(7) Riêng trường hợp gia hạn, phải nộp thêm Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

1.2. Hồ sơ xin cấp phép hoạt động cơ sở bức xạ, gồm các trường hợp: Cấp Giấy phép hoạt động; Cấp giấy phéo nâng cấp, mở rộng phạm vị, mục đích hoạt động của cơ sở X quang; nâng cấp thiết bị X quang; Sửa đổi giấy phép; Cấp Giấy đăng ký; Cấp Giấy phép gia hạn; Cấp lại Giấy phép.

1.2.1. Cấp giấy phép hoạt động, hồ sơ gồm:

(1) Đơn xin cấp phép sử dụng thiết bị X quang (mẫu 02/ATBX-CP)

(2) Phiếu khai báo cơ sở (mẫu 10/ATBX-CP)

(3) Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ (mẫu 11/ATBX-CP)

(4) Phiếu khai báo nhân viên bức xạ (mẫu 12/ATBX-CP)

(5) Phiếu khai báo nguồn bức xạ (thiết bị X quang) (mẫu 13/ATBX-CP)

(6) Bản đánh giá an toàn bức xạ (mẫu BM.02/QT-QLCN-04)

(7) Bản sao các văn bản, tài liệu, bao gồm:

- Quyết định thành lập cơ sở X quang hoặc giấy phép kinh doanh; Hồ sơ nghiệm thu xây dựng phòng đặt thiết bị; Giấy đăng ký nguồn bức xạ (nếu có).

- Lý lịch thiết bị X quang, trường hợp lý lịch thiết bị X quang bị mất hoặc thất lạc, tổ chức, cá nhân phải tiến hành xác định lại thông số kỹ thuật của thiết bị.

- Tài liệu hướng dẫn sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp; chứng chỉ thiết bị X quang của nhà sản xuất (nếu có).

- Quyết định bổ nhiệm người phụ trách ATBX; chứng chỉ đào tạo về ATBX của người phụ trách ATBX do cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo cấp; các văn bằng chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên bức xạ.

- Hợp đồng dịch vụ xác định liều bức xạ cá nhân với cơ sở do cơ quan quản lý về An toàn và Kiểm soát bức xạ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định.

Yêu cầu: Cơ sở nộp 03 bộ hồ sơ (theo mẫu), nộp lệ phí cấp phép: 100.000 VNĐ/giấy phép và nộp phí thẩm định: 1.500.000 VNĐ/ thiết bị bức xạ.

1.2.2. Cấp giấy phép nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở X quang; nâng cấp thiết bị X quang.

Trường hợp nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở X quang hoặc nâng cấp thiết bị X quang ngoài quy định của giấy phép hoạt động của cơ sở (đã có), cơ sở phải gởi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nâng cấp, mở rộng tại Sở Khoa học và Công nghệ An Giang, hồ sơ gồm:

(1) Đơn xin cấp giấy phép nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở X quang ngoài quy định của giấy phép (hoặc nâng cấp thiết bị X quang). (Mẫu 04/ATBX-CP)

(2) Đề án nâng cấp mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động (hoặc nâng cấp thiết bị X quang) liên quan đến ATBX.

(3) Bản đánh giá tác động môi trường về mặt ATBX khi đưa cơ sở hoặc thiết bị vào hoạt động.

Yêu cầu: Cơ sở nộp 02 bộ hồ sơ (theo mẫu) và nộp phí thẩm định: 5.000.000 VNĐ/cơ sở X quang, lệ phí cấp phép: 100.000 VNĐ/giấy phép.

1.2.3. Sửa đổi giấy phép:

Trường hợp đã hoàn thành việc nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở X quang hoặc nâng cấp thiết bị X quang phải đề nghị sửa đổi giấy phép hoạt động, hồ sơ gồm:

(1) Đơn đề nghị sửa đổi giấy phép (Mẫu 08/ATBX-CP).

(2) Bản sao giấy phép cần sửa đổi.

(3) Bản đánh giá an toàn bức xạ (theo mẫu BM.02/QT-QLCN-04).

Yêu cầu: Cơ sở nộp 02 bộ hồ sơ (theo mẫu) và nộp lệ phí cấp phép 100.000 VNĐ/giấy phép.

1.2.4. Cấp giấy đăng ký:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có nguồn bức xạ, đơn vị phải tiến hành đăng ký nguồn bức xạ tại Sở Khoa học và Công nghệ An Giang, hồ sơ gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký (Mẫu 01/ATBX-CP)

(2) Phiếu khai báo nguồn bức xạ (thiết bị X quang) (Mẫu 13/ATBX-CP)

(3) Bản sao lý lịch thiết bị X quang; trường hợp lý lịch thiết bị X quang bị mất hoặc thất lạc; tổ chức, cá nhân phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị.

(4) Hồ sơ kỹ thuật về địa điểm cất giữ thiết bị X quang (các bản vẽ kỹ thuật có chữ ký của người thiết kế và người vẽ); đánh giá phông phóng xạ quanh địa điểm cất giữ thiết bị X quang; chỉ rõ các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn nguồn phóng xạ.

Yêu cầu: Cơ sở nộp 02 bộ hồ sơ (theo mẫu) và nộp lệ phí cấp giấy phép 50.000 đồng/giấy đăng ký.

1.2.5. Cấp Giấy phép gia hạn:

Sau 60 ngày trước khi giấy phép hết hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép phải đề nghị cấp gia hạn giấy phép hoạt động của cơ sở. (Ghi chú: Nếu đề nghị gia hạn sau thời gian trên, thì hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép không được xem xét và phải làm thủ tục xin cấp giấy phép mới). Hồ sơ đề nghị gia hạn gồm:

(1) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (Mẫu 07/ATBX-CP).

(2) Phiếu khai báo về các thay đổi so với hồ sơ xin cấp giấy phép trước.

(3) Bản báo cáo tình hình ATBX trong thời gian của giấy phép trước (theo mẫu).

(4) Bản sao giấy phép sắp hết hạn.

Yêu cầu: Cơ sở nộp 02 bộ hồ sơ (theo mẫu) và lệ phí cấp phép: 100.000 VNĐ/giấy phép, nộp phí thẩm định: 375.000 VNĐ/thiết bị xạ.

Ghi chú:

a. Đối với hồ sơ sử dụng 2 đến 3 thiết bị X quang thì áp dụng mức phí thẩm định nộp bằng 95% mức quy định trên.

b. Đối với hồ sơ sử dụng 4 đến 5 thiết bị X quang thì áp dụng mức phí thẩm định nộp bằng 90% mức quy định trên.

c. Đối với hồ sơ sử dụng từ 06 thiết bị X quang thì áp dụng mức phí thẩm định nộp bằng 85% mức quy định trên.

Tổng số tiền phí thẩm định cấp phép tiến hành công việc bức xạ tối đa không vượt quá 30 triệu VNĐ.

1.2.6. Cấp lại giấy phép:

* Trường hợp mất giấy đăng ký, giấy phép, hồ sơ đề nghị gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký, giấy phép (Mẫu 09/ATBX-CP).

(2) Xác nhận của cơ quan Công an (cấp phường, xã) về việc khai báo mất giấy đăng ký, giấy phép.

(3) Xác nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy đăng ký, giấy phép.

* Trường hợp giấy đăng ký, giấy phép bị hỏng, rách, nát, hồ sơ đề nghị gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký, giấy phép (Mẫu 09/ATBX-CP).

(2) Bản chính giấy đăng ký, giấy phép bị rách, nát.

Yêu cầu: Cơ sở nộp 02 bộ hồ sơ (theo mẫu) và lệ phí cấp phép: 100.000 VNĐ/giấy phép.

1.3. Hồ sơ xin xác nhận hợp đồng chuyển giao công nghệ gồm:

(1) Đơn đề nghị xác nhận đăng ký Hợp đồng theo mẫu: BM.01/QT-QLCN-03;

(2) Hợp đồng (bản gốc) đã được các Bên ký và đóng dấu;

(3) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các Bên tham gia Hợp đồng;

(4) Bản giải trình tóm tắt về nội dung công nghệ được chuyển giao;

(5) Văn bằng bảo hộ Quyền sở hữu công nghiệp;

(6) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư,

(7) Biên bản của Hội đồng quản trị Bên nhận nhất trí chấp thuận Hợp đồng chuyển giao công nghệ;

(8) Chứng thư đánh giá, giám định công nghệ; Giấy phép sản xuất sản phẩm, bản sao có chữ ký và đóng dấu của Bên Việt Nam tham gia Hợp đồng.

1.4. Hồ sơ xin hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, gồm:

(1) Đơn xin hỗ trợ (mẫu SHTT-1) đối với cá nhân.

(2) Bản sao văn bằng bảo hộ (có công chứng)

(3) Hợp đồng hỗ trợ kinh phí đăng ký nhãn hiệu tập thể với Sở Khoa học và Công nghệ An Giang và Đơn xin hỗ trợ: mẫu SHTT-2 đối với tập thể.

(4) Trường hợp đăng ký bảo hộ quốc tế, ngoài Đơn xin hỗ trợ (mẫu SHTT-1) hoặc Đơn xin hỗ trợ (mẫu SHTT-2) phải có Hợp đồng với đơn vị tư vấn về SHTT.

1.5. Đơn thư khiếu nại, tố cáo về khoa học công nghệ, có hình thức sau:

+ Có chữ ký sống của đương sự. Riêng với đơn khiếu nại phải làm đơn riêng từng người.

+ Có địa chỉ rõ ràng

2. QUY TRÌNH XỬ LÝ HỒ SƠ VÀ THỜI HẠN TRẢ KẾT QUẢ:

2.1. Hồ sơ đăng ký hoặc gia hạn hoạt động Tổ chức khoa học và công nghệ:

+ Thực hiện theo quy trình QT-QLKH-04 của Sở Khoa học và Công nghệ An Giang ban hành ngày 09/10/2008, lần 02.

+ Thời hạn trả kết quả: không quá 6 ngày làm việc

2.2. Hồ sơ xin cấp phép hoạt động cơ sở bức xạ:

+ Thực hiện theo quy trình QT-QLCN-04 của Sở Khoa học và Công nghệ An Giang ban hành ngày 18/9/2008, lần 02.

+ Thời hạn trả kết quả cho tất cả các trường hợp không quá 15 ngày làm việc.

2.3. Hồ sơ xin xác nhận hợp đồng chuyển giao công nghệ:

+ Thực hiện theo quy trình QT-QLCN-03 của Sở Khoa học và Công nghệ An Giang ban hành ngày 18/9/2008, lần 02.

+ Thời hạn trả kết quả: không quá 15 ngày làm việc.

2.4. Hồ sơ xin hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ:

+ Thực hiện theo quy trình QT-QLSH-02 của Sở Khoa học và Công nghệ An Giang ban hành ngày 11/9/2008, lần 02.

+ Thời hạn trả kết quả: không quá 7 ngày làm việc.

2.5. Đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ:

+ Thực hiện theo quy trình QT-TTS-01 của Sở Khoa học và Công nghệ An Giang ban hành ngày 02/4/2008, lần 02.

+ Thời hạn trả kết quả (với các hồ sơ đúng thẩm quyền và đủ điều kiện):

- Hoàn tất thụ lý hồ sơ: không quá 10 ngày làm việc.

- Hoàn tất giải quyết hồ sơ tính từ ngày thụ lý hồ sơ: không quá 30 ngày làm việc (cho trường hợp giải quyết lần đầu) và không quá 45 ngày làm việc (cho trường hợp phức tạp).

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

3.1. Chánh Văn phòng Sở có trách nhiệm tổ chức, bố trí cán bộ phụ trách bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho các quy trình thực hiện theo cơ chế một cửa của Sở; niêm yết và thông báo công khai các quy trình trên trang web của Sở để các tổ chức, cá nhân có yêu cầu liên quan được biết.

3.2. Chánh Văn phòng Sở chủ trì, phối hợp với các Trưởng phòng tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa theo Quy định này và kịp thời đề xuất các sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 53/QĐ-SKHCN năm 2008 Quy định về trình tự, thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang ban hành

  • Số hiệu: 53/QĐ-SKHCN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/10/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Nguyễn Văn Phương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/10/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản