Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2025/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 17 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA XE THÔ SƠ; QUY ĐỊNH SỬ DỤNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY, XE THÔ SƠ ĐỂ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 151/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3666/TTr-SXD ngày 30 tháng 5 năm 2025 về việc ban hành Quyết định Quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ; quy định sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Quyết định Quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ; quy định sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ; quy định việc sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giao thông của xe thô sơ; sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa.
Điều 3. Phạm vi hoạt động của xe thô sơ
1. Xe thô sơ được phép hoạt động trên các tuyến đường bộ, trừ các tuyến đường, đoạn đường cấm theo quy định của pháp luật.
2. Xe vật nuôi kéo không được hoạt động trên các tuyến đường đô thị, quốc lộ.
3. Không được phép sử dụng xe thô sơ và các loại xe tương tự tham gia giao thông vào mục đích quảng cáo, bán hàng rong trên các tuyến đường đô thị chính.
Điều 4. Sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa
1. Thực hiện theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh.
2. Xe mô tô, xe gắn máy phải đảm bảo các điều kiện tham gia giao thông đường bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; các bộ phận lắp đặt trên phương tiện phải phù hợp với các tài liệu của nhà sản xuất hoặc phù hợp với chứng nhận cải tạo.
3. Xe thô sơ tham gia giao thông phải bảo đảm điều kiện hoạt động theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 151/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; đúng kích thước, quy cách, mẫu thiết kế của nhà sản xuất và đáp ứng Điều 3 Quyết định này.
4. Người lái xe phải có giấy phép lái xe còn hiệu lực phù hợp từng loại phương tiện điều khiển. Người điều khiển phương tiện, người được chở, hàng hóa xếp trên phương tiện đảm bảo quy định tại Điều 31, 32, 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
5. Đón, trả khách hoặc xếp dỡ hàng hóa tại các địa điểm, khu vực không bị cấm, tuân thủ các quy định về an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.
6. Khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành phục vụ hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa. Lưu trữ dữ liệu liên quan đến hoạt động để phục vụ kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quyết định này.
b) Chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị liên quan rà soát hệ thống hạ tầng giao thông, điều kiện thực tế để điều chỉnh, bổ sung hệ thống báo hiệu đường bộ, đảm bảo thuận lợi, an toàn giao thông trên các tuyến đường thuộc thẩm quyền quản lý, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
c) Tổng hợp các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh nội dung cho phù hợp.
2. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật. Đề xuất cơ quan chức năng điều chỉnh, bổ sung hệ thống báo hiệu đường bộ để đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, giảm ùn tắc.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến quyết định này đến tổ chức, cá nhân; kiểm tra việc chấp hành pháp luật đối với hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách và hàng hóa bằng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ trên địa bàn quản lý.
b) Chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, Sở Xây dựng, đơn vị liên quan rà soát hệ thống hạ tầng giao thông, điều kiện thực tế để điều chỉnh, bổ sung hệ thống báo hiệu đường bộ, đảm bảo thuận lợi, an toàn giao thông trên các tuyến đường thuộc thẩm quyền quản lý, góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh các yếu tố ảnh hưởng trật tự an toàn giao thông chủ động điều chỉnh, xin ý kiến Công an tỉnh, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan (nếu cần).
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Báo và Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh tổ chức tuyên truyền, phổ biến quyết định này đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 6 năm 2025 và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 3160/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2009 ban hành kèm theo “Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”; số 442/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 3160/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2009.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các quy định mới ban hành.
3. Sau khi Quyết định này có hiệu lực, khi áp dụng mô hình chính quyền địa phương hai cấp thì chính quyền cấp xã hoặc cơ quan, đơn vị của địa phương được giao tiếp nhận nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định tại Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3160/2009/QĐ-UBND quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 442/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 3160/2009/QĐ-UBND
- 3Quyết định 43/2025/QĐ-UBND quy định về sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa và phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 48/2025/QĐ-UBND quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn thành phố Huế
- 5Quyết định 38/2025/QĐ-UBND quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 53/2025/QĐ-UBND quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ; quy định sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 53/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/06/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Xuân Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra