- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2019/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 19 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG HOẠT ĐỘNG, THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 13/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 158/TTr-SGTVT ngày 16/12/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi, tuyến đường hoạt động, thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHẠM VI TUYẾN ĐƯỜNG HOẠT ĐỘNG, THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định Quy định phạm vi, tuyến đường hoạt động, thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế tại các khu du lịch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế tại các khu du lịch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động vận tải khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế tại các khu du lịch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.”
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có kết cấu để chở người, hai trục, ít nhất bốn bánh xe, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 30 km/h, số chỗ ngồi tối đa không quá 15 chỗ (kể cả chỗ ngồi của người lái).
Chương II
PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG
Điều 4. Phạm vi hoạt động của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ hoạt động tại các khu du lịch: Quần thể du lịch Chùa Tiên Phú Lão, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình; các khu du lịch thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình.
Điều 5. Tuyến đường hoạt động của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
1. Quần thể du lịch Chùa Tiên xã Phú Lão, huyện Lạc Thủy
Hành trình tuyến: Đền Trình - Đền Mẫu - Động Tam Tòa - Động Chùa Tiên - Chân cáp treo và ngược lại. Cự ly tuyến: 10 km.
2. Các khu du lịch thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình
a) Tuyến 1: Bản Lác 1 - Bản Lác 2 - Nà thia - Nà Phòn và ngược lại. Cự ly tuyến: 3,5 km.
b) Tuyến 2: Bản Lác 1 - Bản Lác 2 - Pom Coọng - Chiềng Sại - LaViDa - Cha Long và ngược lại. Cự ly tuyến: 6 km.
c) Tuyến 3: Bản Lác 1 - Pom Cọng - Mai Châu Lodge - QL.15 (01 km) Bản Văn và ngược lại. Cự ly tuyến: 6 km.
d) Tuyến 4: Sunruvilage - Bản Lác 2 - Bản Lác 1 - Pom Cọong - Chiềng Sại - Bản Văn và ngược lại. Cự ly tuyến: 6 km.
Điều 6. Thời gian hoạt động
1. Mùa hè (tính từ ngày 16/4 đến ngày 15/10 trong năm): Từ 5 giờ 00 phút đến 22 giờ 00 phút.
2. Mùa đông (tính từ ngày 16/10 năm trước đến ngày 15/4 năm sau): Từ 05 giờ 30 phút đến 22 giờ 00 phút.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Sở Giao thông vận tải
1. Phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, tuyên truyền, triển khai thực hiện nội dung của quy định này.
2. Chỉ đạo lực lượng thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về hoạt động kinh doanh vận tải, dịch vụ vận tải bằng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, người điều khiển phương tiện theo quy định của Pháp luật.
3. Chỉ đạo việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia hoạt động trong phạm vi hạn chế.
4. Phối hợp với Công an tỉnh theo dõi, xử lý các vi phạm; đề xuất, tổ chức thực hiện các biện pháp để quản lý hoạt động nhằm hạn chế tai nạn giao thông, giám sát thực hiện Quy định này.
5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh phạm vi hoạt động, tuyến đường, thời gian hoạt động của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ phù hợp với thực tế phát triển giao thông và du lịch của tỉnh.
Điều 8. Công an tỉnh
1. Tổ chức, hướng dẫn đăng ký cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe chở người bốn bánh có gắn động cơ theo đúng quy định.
2. Kiểm tra xử lý các trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông theo quy định của Pháp luật và tại Quy định này.
Điều 9. Sở Tài chính
Phối hợp với các ngành có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về phí, giá theo quy định của Pháp luật.
Điều 10. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Thông tin đến các đơn vị lữ hành về loại hình hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và khuyến cáo du khách không yêu cầu xe đi ngoài phạm vi các tuyến đường được phép hoạt động.
2. Hướng dẫn đơn vị tham gia hoạt động xe 4 bánh chở khách du lịch trong khu vực hạn chế thực hiện theo quy định tại Điều 4 và khoản 2 Điều 11 Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch.
Điều 11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan đề xuất tuyến đường, nơi dừng và đỗ xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tại địa phương.
2. Tổ chức quản lý các tuyến đường hoạt động, điểm dừng, đỗ xe, thời gian hoạt động bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn; Thông tin, đề xuất với các lực lượng chức năng xử lý kịp thời các hành vi vi phạm của đơn vị tham gia, người điều khiển xe khi tham gia giao thông trong phạm vi địa giới quản lý theo quy định.
Điều 12. Đơn vị hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
1. Duy trì đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định và điều kiện đối với người điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
2. Đảm bảo phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động của xe điện theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Quy định này khi phương tiện tham gia giao thông.
3. Xây dựng nội quy hoạt động, trang bị đồng phục và thẻ tên cho lái xe; tổ chức triển khai đến lái xe của đơn vị thực hiện Quy định này.
Điều 13. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định về lĩnh vực giao thông vận tải bằng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định. Trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của Pháp luật.
Điều 14. Điều khoản thi hành
Giao Sở Giao thông vận tài chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Tài chính, các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 50/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường hoạt động, thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Sơn La, kèm theo Quyết định 50/2018/QĐ-UBND
- 5Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quy định phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe bốn bánh chạy bằng năng lượng điện hoặc động cơ xăng phục vụ chở khách tham quan, du lịch trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và huyện Ninh Hải thuộc tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 64/QĐ-UBND
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Thông tư 42/2017/TT-BGTVT quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 50/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường hoạt động, thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Sơn La, kèm theo Quyết định 50/2018/QĐ-UBND
- 10Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quy định phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe bốn bánh chạy bằng năng lượng điện hoặc động cơ xăng phục vụ chở khách tham quan, du lịch trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và huyện Ninh Hải thuộc tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 64/QĐ-UBND
Quyết định 53/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường hoạt động, thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 53/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực