Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2018/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG VÀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐẠI LÝ INTERNET, ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG KHÔNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 77/TTr-STTTT ngày 08/11/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định về quản lý dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và thời gian hoạt động của các đại lý Internet, điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với các đại lý Internet và chủ điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, cung cấp, sử dụng Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Thời gian hoạt động của các đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
Từ 06 giờ đến 23 giờ hàng ngày.
Điều 3. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở: Danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ Điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn; Danh sách các trò chơi G1 đã được phê duyệt nội dung, kịch bản; Danh sách các trò chơi G1 đã bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản; đồng thời thông báo cho các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn Danh sách các trò chơi G1 đã được phê duyệt nội dung, kịch bản và Danh sách các trò chơi G1 đã bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản.
2. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố trong việc phổ biến pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.
3. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông các nội dung theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các Khoản 36, 37, 38, 39, 40 bổ sung các Điều 35a, Điều 35b, Điều 35c, Điều 35d, Điều 35đ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
2. Thực hiện quản lý nhà nước trong hoạt động kinh doanh dịch vụ Internet công cộng và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn quản lý.
3. Công khai Danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thuộc địa bàn quản lý trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
4. Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Đối với các nội dung khác liên quan đến quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin mạng.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2018 và thay thế Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 7. Các ông/bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 52/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 49/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đại lý internet, điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 9Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của đại lý Internet, điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế về cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 13Công văn 1553/STTTT-BCVT năm 2015 về tăng cường quản lý đại lý Internet và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn Thành phố do Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Kế hoạch 1237/KH-STTTT về phối hợp tăng cường quản lý đại lý internet, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2016 do Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 25/2024/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của các đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; một số điều kiện hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 6Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 52/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8Quyết định 49/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đại lý internet, điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 13Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của đại lý Internet, điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế về cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 17Công văn 1553/STTTT-BCVT năm 2015 về tăng cường quản lý đại lý Internet và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn Thành phố do Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Kế hoạch 1237/KH-STTTT về phối hợp tăng cường quản lý đại lý internet, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2016 do Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Quyết định 25/2024/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của các đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; một số điều kiện hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và thời gian hoạt động của các đại lý Internet, điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 53/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Trăm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra