Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2009/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 09 tháng 06 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ QUA CẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí-lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 về việc quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 896/TTr-STC-GCS ngày 15/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu Phí qua cầu áp dụng đối với cầu gỗ dân sinh tại thôn Hòa Lạc, xã Ka Đơn, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, như sau:
NỘI DUNG | MỨC THU |
- Người đi bộ: + Vé thông thường: |
500 đ/vé/2 lượt (đi và về) |
- Người đi xe đạp (một người và xe) + Vé thông thường: |
500 đ/vé/1 lượt |
- Người đi xe gắn máy (một người và xe) + Vé thông thường: + Vé tháng: |
1.000 đ/vé/1 lượt 15.000 đ/vé/1 tháng |
- Phương tiện vận tải có trọng tải không quá 300 kg + Vé thông thường: + Vé tháng: |
3.000 đ/vé/1lượt 50.000 đ/vé/1 tháng |
- Học sinh (kể cả người và xe đạp): | Không thu |
Điều 2. Đơn vị thu và chế độ quản lý sử dụng số tiền phí thu được:
1. Đơn vị tổ chức thu: Do cá nhân bỏ vốn đầu tư làm cầu theo Quyết định cho phép của UBND huyện Đơn Dương tại thôn Hòa Lạc, xã Ka Đơn, huyện Đơn Dương tổ chức thu phí.
2. Chế độ quản lý sử dụng: Vé thu phí thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Đơn vị thu phí nộp thuế theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 08/01/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Phí qua cầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí qua cầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 100/2007/QĐ-UBND về đối tượng, mức thu và quản lý phí qua cầu treo, qua phà, đò và Âu Vòm Cóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 250/1998/QĐ-UB về đổi tên lệ phí qua cầu Hồ kiều thành lệ phí qua biên giới do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 31/8/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần
- 6Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí qua cầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 31/8/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần
- 4Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 9Quyết định 100/2007/QĐ-UBND về đối tượng, mức thu và quản lý phí qua cầu treo, qua phà, đò và Âu Vòm Cóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 250/1998/QĐ-UB về đổi tên lệ phí qua cầu Hồ kiều thành lệ phí qua biên giới do tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 53/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí qua cầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 53/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/06/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Quang Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra