Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2009/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 08 tháng 10 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí chức năng
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình là tổ chức trực thuộc Sở Y tế, thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn thành phố.
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Y tế; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng Cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Bộ Y tế.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây theo sự phân cấp của Sở Y tế:
1. Trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình, đề án về dân số - kế hoạch hóa gia đình của thành phố; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hóa công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn thành phố; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục.
2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình, đào tạo nguồn nhân lực làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình của địa phương.
4. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về dân số - kế hoạch hóa gia đình sau khi được phê duyệt.
5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hóa gia đình trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
6. Quản lý về quy mô dân số - kế hoạch hóa gia đình:
a) Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hóa gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ kế hoạch;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô dân số - kế hoạch hóa gia đình.
7. Quản lý về cơ cấu dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên;
c) Hướng dẫn và kiểm tra việc triển khai thực hiện đề án, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số.
8. Quản lý về chất lượng dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về chất lượng dân số;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô hình nâng cao chất lượng dân số.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục; cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe tình dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên và thanh niên.
10. Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.
11. Xây dựng hệ thông tin quản lý về dân số - kế hoạch hóa gia đình; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về dân số - kế hoạch hóa gia đình theo quy định hiện hành.
12. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.
13. Giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình theo phân cấp của Sở Y tế.
14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hóa gia đình cho cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hóa gia đình xã và cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình tổ, ấp.
15. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; tài chính, tài sản được giao; quản lý các tổ chức sự nghiệp thuộc Chi cục; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế.
16. Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình theo thẩm quyền.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có Chi cục trưởng và không quá 02 (hai) Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu cơ quan, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
b) Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Chi cục trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính - Kế hoạch và Tài vụ;
b) Phòng Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
c) Phòng Truyền thông - Giáo dục;
d) Các Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục đặt tại quận, huyện, bao gồm:
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình quận Ninh Kiều;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình quận Bình Thủy;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình quận Ô Môn;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình quận Cái Răng;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình quận Thốt Nốt;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Vĩnh Thạnh;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Phong Điền;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Cờ Đỏ;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Thới Lai.
3. Biên chế:
a) Biên chế hành chính của Chi cục do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định trong tổng biên chế hành chính của thành phố được Trung ương giao;
b) Biên chế sự nghiệp của các Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định theo định mức biên chế và theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm cụ thể về quản lý ngành, lĩnh vực trên địa bàn thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình đề nghị Giám đốc Sở Y tế phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ xác định biên chế hành chính, sự nghiệp của Chi cục và các Trung tâm trực thuộc để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định số lượng biên chế hàng năm.
c) Việc bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Chi cục phải căn cứ vào nhu cầu, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành có liên quan;
d) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được phê duyệt, giao Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ban hành Quy chế làm việc của Chi cục phù hợp với Quyết định này và các quy định hiện hành có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là 05 (năm) ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 40/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 26/2008/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức về dân số cho Sở Y tế tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 89/2009/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 43/2008/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 29/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 4140/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016
- 10Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 1Quyết định 29/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 4140/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016
- 3Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 40/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 26/2008/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức về dân số cho Sở Y tế tỉnh Hải Dương
- 8Quyết định 89/2009/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 43/2008/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum
Quyết định 53/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế do Thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 53/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/10/2009
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Hữu Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra