UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2007/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 17 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐIỀU CHỈNH VÀ BAN HÀNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG NAM ĐỂ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2008
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 57/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiemẹ vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển KT – XH và dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2008 tại kỳ họp thứ 15, HĐND tỉnh khóa VII (từ ngày 12 đến ngày 14/12/2007);
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 839/TC-NS ngày 14/12/2007.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung về phân cấp nguồn thu ngân sách địa phương tỉnh Quảng Nam tại Quyết định số 57/2006/QĐ-UB ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh Quảng Nam về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2007-2010 và ban hành theo quyết định nầy quy định về phân cấp nguồn thu ngân sách địa phương để áp dụng trong năm 2008.
Điều 2. Các nội dung khác của của Quyết định số 57/2006/QĐ-UB ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh của quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, Đoàn thể chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này .
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2008 ./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHỈNH VÀ BAN HÀNH MỘT SỐ NỘI DUNG PHÂN CẤP NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày 17/12/ 2007 của UBND tỉnh Quảng Nam)
PHÂN CẤP NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2008.
1. Các khoản thu 100% của ngân sách các cấp.
1.1. Các khoản thu 100% ngân sách tỉnh.
- Thuế giá trị gia tăng ( không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu ), thuế thu nhập doanh nghiệp ( không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành ), thuế tiêu thụ đặc biệt các dịch vụ, hàng hoá sản xuất trong nước, thu từ các doanh nghiệp nhà nước Trung ương.
- Thuế giá trị gia tăng ( không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu ), thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt các dịch vụ, hàng hoá sản xuất trong nước, thu từ các doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp cổ phần có vốn Nhà nước, doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã trong các Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, và các Khu công nghiệp Bắc Chu Lai, Tam Hiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai.
- Phí xăng, dầu.
- Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí, các khoản thu sự nghiệp do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu (không kể lệ phí trước bạ, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản).
- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước.
- Thu giao đất trồng rừng, thu đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do các cơ quan thuộc tỉnh quản lý.
- Tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:
+Thu cấp quyền sử dụng đất các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được UBND tỉnh duyệt, do các Sở, Ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh trực tiếp làm chủ đầu tư.
+ Thu cấp quyền sử dụng đất các dự án thực hiện đấu giá (hoặc giao cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư) do các Sở, Ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh theo dõi quản lý.
+ Thu sử dụng đất tại Khu đô thị mới Điện Nam- Điện Ngọc.
+ Bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước gắn với chuyển quyền sử dụng đất do tỉnh quản lý.
+ Giao đất cho các đơn vị, tổ chức (bao gồm cả doanh nghiệp không phân biệt thành phần kinh tế) có thu tiền sử dụng đất một lần hoặc chuyển đất của các đơn vị, tổ chức kinh tế từ cho thuê sang giao đất thu tiền sử dụng đất một lần để phục vụ sản xuất kinh doanh (ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đã giao cho doanh nghiệp làm Chủ đầu tư).
+ Chuyển mục đích sử dụng đất đối với các đơn vị, tổ chức (bao gồm cả doanh nghiệp không phân biệt thành phần kinh tế) có thu tiền sử dụng đất (ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đã giao cho doanh nghiệp làm Chủ đầu tư).
- Tiền cho thuê, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do tỉnh quản lý.
- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (trừ Thuế môn bài).
- Thu từ hoạt động của Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh.
- Thu từ Quỹ dự trữ tài chính, thu kết dư, chuyển nguồn năm trước sang năm sau, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách tỉnh.
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách tỉnh; .
- Thu huy động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân ngân nộp sách tỉnh.
- Các khoản thu phạt, tịch thu do các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn và các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý thu nộp theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu khác ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
1.2. Các khoản thu 100% ngân sách huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện ):
- Thuế môn bài thu từ các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ trong nước (không kể từ hoạt động xổ số kiến thiết và từ các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, và các Khu công nghiệp Bắc Chu Lai, Tam Hiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai nộp).
- Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí, các khoản thu sự nghiệp do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện tổ chức thu (không kể phí xăng dầu, lệ phí trước bạ, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản).
- Thu giao đất trồng rừng, thu đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do các cơ quan thuộc huyện quản lý .
- Tiền sử dụng đất thu trong các trường hợp sau:
+ Thu cấp quyền sử dụng đất các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được cấp có thẩm quyền duyệt, do UBND cấp huyện trực tiếp làm chủ đầu tư.
+ Thu cấp quyền sử dụng đất các dự án thực hiện đấu giá ( hoặc giao cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư ) được UBND cấp huyện quản lý.
+ Bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước ( kể cả nhà ở ) gắn với chuyển quyền sử dụng đất do cấp huyện quản lý.
+ Giao đất cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng làm đất ở hoặc dùng để sản xuất kinh doanh có thu tiền sử dụng đất một lần ( ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, không kể trường hợp giao đất cho các cá nhân, hộ gia đình từ đất của các tổ chức, cơ quan).
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất thuộc đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất.
+ Chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình có thu tiền sử dụng đất (ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng).
- Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước (kể cả nhà ở) do cấp huyện quản lý.
- Thu kết dư, chuyển nguồn năm trước sang năm sau, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp huyện.
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện.
- Thu huy động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân cho ngân sách cấp huyện.
- Các khoản thu phạt, tịch thu do các cơ quan, đơn vị các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý thu nộp theo quy định của pháp luật.
- Thu khác ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
1.3. Các khoản thu 100% ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã).
- Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ cá thể kinh doanh.
- Phần nộp ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí, các khoản thu sự nghiệp.
- Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản do cấp xã quản lý.
- Tiền sử dụng đất thu từ dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầngdo xã làm chủ đầu tư.
- Thu kết dư, chuyển nguồn năm trước sang năm sau, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp xã.
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã.
- Thu huy động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân nộp ngân sách cấp xã.
- Các khoản thu phạt, tịch thu do các cơ quan, đơn vị các cơ quan, đơn vị thuộc cấp xã quản lý thu nộp theo quy định của pháp luật.
- Thu khác ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) ngân sách các cấp địa phương.
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Số TT | Tên khoản thu | Tổng số | Ngân sách tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách cấp xã |
1. | Thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế nhà, đất; thuế chuyển quyền sử dụng đất | 100 | 0 | 30 | 70 |
2. | Lệ phí trước bạ nhà, đất, tài sản khác | 100 | 30 | 50 | 20 |
Các khoản thu 1,2 không phân chia cho ngân sách phường, được tính vào ngân sách thị xã, thành phố . | |||||
3. | Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | 100 | 30 | 50 | 20 |
4. | Thuế tài nguyên - Thuế tài nguyên thu từ hoạt động khai thác Yến sào tại Hội An - Thuế tài nguyên khác |
100
100 |
30
70 |
70
30 |
0
0 |
5. | Thuế GTGT, Thuế TNDN hàng sản xuất trong nước: - Thu từ DNNN địa phương kể cả DN cổ phần có vốn nhà nước (không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, và các khu công nghiệp Bắc Chu Lai, Tam Hiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai) - Thu từ khai thác yến sào. - Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài. - Thu từ các DN ngoài quốc doanh (không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, và các khu công nghiệp Bắc Chu Lai, Tam Hiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai ) - Thu từ cá nhân, hộ cá thể kinh doanh: + Thu trên địa bàn phường + Thu trên địa bàn thị trấn + Thu trên địa bàn xã |
100
100 100 100
100 100 100
|
70
30 80 30
0 0 0 |
30
70 20 60
95 80 50 |
0
0 0 10
5 20 50
|
- 1Quyết định 69/2012/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do UBND tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 49/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phân cấp nguồn thu ngân sách để thực hiện trong năm 2009 kèm theo Quyết định 57/2006/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2011 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND
- 5Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 6Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Hợp tác xã 2003
- 6Quyết định 69/2012/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do UBND tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Quyết định 49/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phân cấp nguồn thu ngân sách để thực hiện trong năm 2009 kèm theo Quyết định 57/2006/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2011 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND
- 10Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND điều chỉnh và ban hành một số nội dung về phân cấp nguồn thu ngân sách địa phương tỉnh Quảng Nam để thực hiện trong năm 2008
- Số hiệu: 53/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Đức Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực