- 1Quyết định 1232/1999/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 647/QĐ-TTg năm 2000 về bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung các xã đặc biệt khó khăn của chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (chương trình 135) do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 4Quyết định 15/2005/QĐ-TTg bổ sung các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2413/2003/QĐ.UB.TC về tổ chức thực hiện Quyết định 161/2002/QĐ-TTg về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 44/2000/TTLT/BTC-BGDĐT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục & Đào tạo - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2006/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 22 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH NGUỒN VÀ MỨC SINH HOẠT PHÍ CHO GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI BIÊN CHẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ luật tổ chức HĐND, UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2000/TTLT/BTC-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 23/5/2000 của liên Bộ Tài chính - Giáo dục Đào tạo và Lao động Thương binh Xã hội về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết của HĐND khóa XV kỳ họp thứ 8, số 28/2006/NQ- HĐND ngày 24/8/2006 về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí Mầm non ngoài công lập và mức sinh hoạt phí cho giáo viên Mầm non ngoài biên chế;
Xét đề nghị của liên sở Tài chính - Giáo dục Đào tạo tại Tờ trình số 852/LNGD&ĐT-TC ngày 01/8/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nguồn kinh phí và mức sinh hoạt phí cho giáo viên Mầm non ngoài biên chế trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mức sinh hoạt phí: Tối thiểu bằng mức lương khởi điểm của bậc học Mầm non.
2. Nguồn kinh phí:
- Ngân sách tỉnh: 50.000 đồng/người/tháng;
- Ngân sách sự nghiệp Giáo dục:
+ Hỗ trợ 350.000 đồng/người/tháng: Đối với giáo viên công tác tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 24/12/1999, Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 12/7/2000, Quyết định số 42/2001/QĐ-TTg ngày 26/3/2001 và số 15/2005/QĐ-TTg ngày 19/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ);
+ Hỗ trợ 200.000 đồng/người/tháng: Đối với giáo viên công tác tại địa bàn còn lại.
- Số còn lại: Ngân sách huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn và học phí thu được của học sinh chi trả.
3. Các khoản đóng góp theo lương:
- Mức đóng góp: Theo tỷ lệ quy định so với mức lương tối thiểu hiện hành.
- Nguồn kinh phí:
+ Đóng bảo hiểm xã hội: Thực hiện theo Quyết định số 2413/2003/QĐ.UB.TC ngày 20/10/2003 của UBND tỉnh, cụ thể như sau (Tính so với mức lương tối thiểu): Ngân sách tỉnh 5%; Ngân sách sự nghiệp giáo dục 5%; Ngân sách huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn 5%; Cá nhân người lao động 5%.
+ Đóng Bảo hiểm Y tế (Tính so với mức lương tối thiểu): Ngân sách sự nghiệp giáo dục 2%; Cá nhân người lao động 1%.
+ Đóng kinh phí Công đoàn (Tính so với mức lương tối thiểu): Ngân sách huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn: 2%.
4. Thời gian thực hiện: Kể từ năm học 2006 - 2007.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí chi trả lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế hợp đồng tại xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ giáo viên làm công tác quản lý trường mầm non, mẫu giáo do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 1232/1999/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 44/2000/TTLT/BTC-BGDĐT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục & Đào tạo - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 647/QĐ-TTg năm 2000 về bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung các xã đặc biệt khó khăn của chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (chương trình 135) do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Quyết định 15/2005/QĐ-TTg bổ sung các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí chi trả lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế hợp đồng tại xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 10Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ giáo viên làm công tác quản lý trường mầm non, mẫu giáo do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 12Quyết định 2413/2003/QĐ.UB.TC về tổ chức thực hiện Quyết định 161/2002/QĐ-TTg về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND quy định nguồn kinh phí và mức sinh hoạt phí cho giáo viên Mầm non ngoài biên chế do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 53/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Trần Minh Kỳ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực