Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG NGHIỆP
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 53/2001/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 53/2001/QĐ-BCN NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN SINH HOẠT

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động điện lực và sử dụng điện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn Công nghiệp.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu Hợp đồng mua bán điện sinh hoạt áp dụng cho các tổ chức, cá nhân mua bán điện sử dụng trong sinh hoạt.

Điều 2. Các tổ chức, cá nhân mua bán điện sinh hoạt khi ký hợp đồng mới hoặc ký lại hợp đồng phải thực hiện theo mẫu hợp đồng quy định tại Quyết định này.

Bên bán điện có trách nhiệm tổ chức ký lại hợp đồng mua bán điện sinh hoạt (đã ký trước ngày Quyết định này có hiệu lực) và hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2002. Trường hợp Bên mua điện có nhu cầu ký lại hợp đồng sớm hơn thời gian theo kế hoạch của bên bán điện, Bên bán điện phải thực hiện ký lại hợp đồng. Trong thời gian chưa ký lại hợp đồng, hai bên mua và bán điện vẫn phải thực hiện theo các điều khoản quy định tại Nghị định số 45/2001/NĐ-CP.

Điều 3. Bên bán điện tổ chức in ấn hợp đồng mua bán điện sinh hoạt theo mẫu này và thông báo công khai cho Bên mua điện tại trụ sở giao dịch của Bên bán điện.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam, Giám đốc Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Hoàng Trung Hải

(Đã ký)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - Hạnh phúc

..., Ngày.... tháng..... năm.....

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN SINH HOẠT

Mã số hợp đồng ................

Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 28 tháng 10 năm 1995 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động điện lực và sử dụng điện;

Căn cứ giấy đăng ký mua điện ngày .... tháng ..... năm ... của Bên mua điện,

Chúng tôi gồm:

Bên bán điện: ...................................................................................

Đại diện là ông (bà): .................. Chức vụ: .......................................

Theo giấy uỷ quyền số: .... ngày ... tháng ..... năm ....... của: ...........

...........................................................................................................

Địa chỉ: .............................................................................................

Số điện thoại:..................... Số Fax:............... Email: ......................

Tài khoản số: ..................... Tại Ngân hàng: ...................................

Mã số thuế: ......................................................................................

Số điện thoại nóng: ..........................................................................

Bên mua điện .......... và .......hộ dùng chung theo danh sách đính kèm (nếu có).

Đại diện là ông (bà): ....................... Số chứng minh thư: ..................

Theo giấy uỷ quyền số: ...... ngày ..... tháng ...... năm ..... của: .........

.............................................................................................................

Đại chỉ: ...............................................................................................

Số điện thoại: ................... Số Fax: .................. Email: ......................

Tài khoản số: .......................... tại Ngân hàng: ..................................

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng mua bán điện với những điều khoản sau:

Điều 1. Bên bán điện đồng ý bán điện và Bên mua điện đồng ý mua điện để sử dụng cho sinh hoạt, với các thông số sau:

1. Tần số: 50 Hz ± 0, 2 Hz.

2. Điện áp:

a) Điều kiện bình thường: ........ V ± 5%;

b) Điều kiện đặc biệt: ........... V + 5% đến -10%.

Điều 2. Điện năng thanh toán được xác định qua công tơ... pha và đặt........

1. Công tơ là tài sản của: Bên mua điện Bên bán điện

2. Các thiết bị đo đếm điện năng là tài sản của: Bên mua điện Bên bán điện

3. Trang bị bảo vệ công tơ là tài sản của: Bên mua điện Bên bán điện

4. Công tơ được kiểm định theo quy định của Nghị định số 45/2001/NĐ-CP, các biên bản kiểm tra, treo tháo công tơ (kể cả thiết bị đo đếm điện năng) đang vận hành theo từng thời gian kèm theo được coi là phụ lục hợp đồng này.

Điều 3. ghi chỉ số công tơ :

1. Mỗi tháng, Bên bán điện ghi chỉ số công tơ vào ngày ..... trong tháng, có thể dịch chuyển trước hoặc sau 01 đến 02 ngày,

2. Trường hợp ngày chỉ ghi số công tơ trùng vào ngày nghỉ lễ, Tết. Bên bán điện ghi chỉ số công tơ trước hoặc sau ngày nghỉ lễ. Tết từ 01 đến 02 ngày.

Điều 4. Giá bán điện:

Giá bán điện thực hiện theo Điều 38 của Nghị định 45/2001/NĐ-CP và căn cứ vào tình hình sử dụng điện hai bên thống nhất theo biểu sau:

Mục đích sử dụng

Mức tiêu thụ điện năng (kWh hoặc %)

Giá bán điện (đ/kWh)

1. Sinh hoạt

 

 

2. Mục đích khác:

 

 

Khi cấp có thẩm quyền thay đổi giá bán điện thì biểu giá mới được áp dụng. Bên bán điện thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng biểu giá, thời điểm bắt đầu áp dụng giá mới. Trường hợp này không phải ký lại hợp đồng.

Điều 5. Phương thức thanh toán tiền điện:

1. Hàng tháng Bên mua điện thanh toán tiền điện một lần tại địa chỉ: ............

2. Hình thức thanh toán: Bằng tiền đồng Việt Nam.

3. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thanh toán tiền điện của Bên bán điện, Bên mua điện phải thanh toán đủ tiền điện.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán điện:

1. Kiểm tra định kỳ, đột xuất theo quy định việc thực hiện các điều khoả của hợp đồng này; lập biên bản nếu Bên mua điện vi phạm hợp đồng mua bán điện.

2. Ngừng bán điện khi Bên mua điện vi phạm nghĩa vụ thanh toán và các quy định tại khoản 5 Điều 41 Nghị định 45/2001/NĐ-CP. Việc bán điện trở lại chỉ được tiến hành sau khi Bên mua điện thanh toán đủ các khoản nợ tiền điện hoặc thực hiện đầy đủ quyết định xử lý vi phạm của cấp có thẩm quyền và đã trả đủ chi phí đóng cắt điện theo quy định của Bộ Công nghiệp.

3. Đối với trường hợp mức sử dụng điện của Bên mua điện ít hơn 15 kWh/tháng việc ghi chỉ số công tơ có thể tiến hành 03 tháng một lần, nếu Bên mua điện sử dụng điện trong 3 tháng ít hơn 15 kWh thì ghi đúng chỉ số trên công tơ và Bên bán điện được thu khoản tiền cố định bằng trị giá 15 kWh theo biểu giá điện hiện hành.

4. Đảm bảo cấp điện ổn định, an toàn cho Bên mua điện.

5. Niêm yết công khai tại các Đại điểm giao dịch mua bán điện và các quy định pháp luật có liên quan và quy định của Bên bán điện mà Bên mua điện cần biết để cùng thực hiện.

6. Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng cho Bên mua điện biết trước 5 ngày khi Bên bán điện có kế hoạch ngừng cấp điện để sửa chữa, xây lắp... trừ trường hợp sự cố.

7. Tiến hành xử lý sự cố trong thời gian 2 giờ kể từ khi Bên mua điện báo mất điện: trường hợp không thực hiện được thời hạn trên thì phải thông báo kịp thời cho Bên mua điện.

8. Chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

9. Bồi thường thiệt hại cho Bên mua điện trong các trường hợp:

a) Nếu Bên bán điện gây sự cố chủ quan trên lưới điện trực tiếp dẫn đến làm hư hỏng thiết bị của Bên mua điện thì Bên bán điện bồi thường thiệt hại trực tiếp này bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên mua điện;

b) Nếu Bên bán điện áp giá điện cao hơn giá quy định thì Bên bán điện bồi thường thiệt hại cho Bên mua điện bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian áp giá sai;

c) Nếu Bên bán điện ghi sai chỉ số công tơ dẫn đến thu tiền điện nhiều hơn thực tế sử dụng của Bên mua điện thì Bên bán điện hoàn trả số tiền điện thu thừa cho Bên mua điện.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua điện:

1. Phối hợp với Bên bán điện kiểm tra việc thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng. Nếu Bên bán điện không thực hiện đúng các quy định trong hợp đồng thì đề nghị Bên bán xác nhận bằng văn bản và cùng có biện pháp xử 1ý.

2. Yêu cầu Bên bán điện bảo đảm chất lượng điện.

3. Yêu cầu Bên bán điện xử lý ngay sự cố mất điện hoặc khi có nguy cơ đe doạ gây sự cố mất điện, không đảm bảo an toàn đối với người, tài sản và ảnh hưởng tới môi trường.

4. Sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, đúng mục đích. Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá điện phải thông báo cho Bên bán điện trước 15 ngày.

5. Sử dụng điện qua công tơ và không làm sai lệch do đếm của công tơ (kể cả thiết bị đo lường điện năng) dưới mọi hình thức. Thông báo ngay cho Bên bán điện khi phát hiện công tơ bị hư hỏng hoặc nghi ngờ chạy không chính xác.

6. Chịu trách nhiệm quản lý từ đầu dây ra của công tơ vào nhà (đối với công tơ đặt ngoài nhà); quản lý từ đoạn dây vào đến công tơ (kể cả công tơ) thuộc địa phận quản lý của Bên mua điện (đối với công tơ đặt trong nhà). Không tự ý bán điện cho hộ sử dụng điện khác khi chưa có sự đồng ý của Bên bán điện.

7. Thanh toán tiền điện hàng tháng đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng này; trường hợp hai bên có nghi ngờ về hệ thống đo đếm điện năng sẽ thực hiện theo Điều 36 Nghị định số 45/2001/NĐ-CP, trong thời gian chờ đợi kết quả kiểm định. Bên mua điện vẫn phải thanh toán tiền điện đúng thời hạn theo chỉ số công tơ.

8. Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên bán điện và các cơ quan chức năng kiểm tra sử dụng điện và thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng.

9. Bồi thường thiệt hại cho Bên bán điện trong các trường hợp:

a) Nếu Bên mua điện gây sự cố cho lưới điện hoặc làm hư hỏng thiết bị của Bên bán điện thì Bên mua điện bồi thường thiệt hại trực tiếp này bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên bán điện.

b) Nếu Bên mua điện sử dụng điện sai mục đích có mức giá điện cao hơn mức giá đã thỏa thuận trong hợp đồng thì Bên mua điện bồi thường thiệt hại cho Bên bán điện bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục đích sử dụng điện;

c) Nếu bên mua điện có hành vi trộm cắp điện dưới mọi hình thức thì ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật. Bên mua điện phải bồi thường thiệt hại cho Bên bán điện bằng giá trị phần điện năng lấy cắp nhân với mức giá sinh hoạt bậc thang cao nhất.

Điều 8. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng cách tự thương lượng. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì việc tranh chấp sẽ được đưa tới Sở Công nghiệp. Sau khi có kết luận của Sở Công nghiệp, hai bên vẫn không nhất trí thì sẽ đưa vụ việc ra toàn án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Trong thời gian chờ cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp, hai bên mua và bán điện vẫn phải thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

Điều 9. Những thỏa thuận khác của hai bên: .................................

...............................................................................................................

...............................................................................................................

Điều 10. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt hợp đồng, thay đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký trong hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

BÊN MUA ĐIỆN

(Ký và ghi rõ họ và tên)

BÊN BÁN ĐIỆN

(Ký tên, đóng dấu)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 53/2001/QĐ-BCN ban hành mẫu hợp đồng mua bán điện sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ công nghiệp ban hành

  • Số hiệu: 53/2001/QĐ-BCN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/11/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
  • Người ký: Hoàng Trung Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2002
  • Ngày hết hiệu lực: 14/05/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản