- 1Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 527/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2018 |
BAN HÀNH DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch gồm:
1. Viện Phim Việt Nam;
2. Viện Bảo tồn di tích;
3. Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam;
4. Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh;
5. Học viện Âm nhạc Huế;
6. Trường Đại học Văn hóa Hà Nội;
7. Trường Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh;
8. Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam;
9. Trường Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh;
10. Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội;
11. Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Thành phố Hồ Chí Minh;
12. Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh;
13. Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh;
14. Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng;
15. Bảo tàng Hồ Chí Minh;
16. Bảo tàng Lịch sử quốc gia;
17. Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam;
18. Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam;
19. Khu di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Phủ Chủ tịch;
20. Thư viện Quốc gia Việt Nam;
21. Trung tâm Hỗ trợ sáng tác văn học nghệ thuật;
22. Trung tâm Triển lãm văn hóa nghệ thuật Việt Nam;
23. Trung tâm Văn hóa Việt Nam tại Lào;
24. Trung tâm Văn hóa Việt Nam tại Pháp;
25. Nhà hát Ca, Múa, Nhạc Việt Nam;
26. Nhà hát Cải lương Việt Nam;
27. Nhà hát Chèo Việt Nam;
28. Nhà hát Tuồng Việt Nam;
29. Nhà hát Múa rối Việt Nam;
30. Dàn nhạc Giao hưởng Việt Nam;
31. Nhà hát Kịch Việt Nam;
32. Nhà hát Nhạc, Vũ, Kịch Việt Nam;
33. Nhà hát Nghệ thuật đương đại Việt Nam;
34. Nhà hát Ca, Múa, Nhạc dân gian Việt Bắc;
35. Nhà hát Tuổi trẻ;
36. Liên đoàn Xiếc Việt Nam;
37. Nhà hát Lớn Hà Nội;
38. Trường quay Cổ Loa;
39. Trung tâm Kỹ thuật Điện ảnh;
40. Trung tâm Chiếu phim quốc gia;
41. Trung tâm Điện ảnh Thể thao và Du lịch Việt Nam;
42. Trường Cao đẳng Múa Việt Nam;
43. Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Tây Bắc;
44. Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc;
45. Trường Cao đẳng Mỹ thuật trang trí Đồng Nai;
46. Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội;
47. Trường Cao đẳng Du lịch Hải Phòng;
48. Trường Cao đẳng Du lịch Huế;
49. Trường Cao đẳng Du lịch Nha Trang;
50. Trường Cao đẳng Du lịch Đà Nẵng;
51. Trường Cao đẳng Du lịch Vũng Tàu;
52. Trường Cao đẳng Du lịch Đà Lạt;
53. Trường Cao đẳng Du lịch Cần Thơ;
54. Trường Trung cấp Múa Thành phố Hồ Chí Minh;
55. Trường Trung cấp Nghệ thuật Xiếc và Tạp kỹ Việt Nam.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 123/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập, giảm số lượng đơn vị, tinh giản biên chế, tăng cường tự chủ theo các Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và các Nghị quyết của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.
2. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 123/QĐ-TTg năm 2014 về danh sách đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2018 về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giao thông vận tải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 76/QĐ-TTg năm 2018 về danh sách đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 497/QĐ-TTg năm 2018 về danh sách đơn vị sự nghiệp công lập, trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1642/QĐ-TTg năm 2022 về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 5Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2018 về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giao thông vận tải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 76/QĐ-TTg năm 2018 về danh sách đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 497/QĐ-TTg năm 2018 về danh sách đơn vị sự nghiệp công lập, trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1642/QĐ-TTg năm 2022 về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 527/QĐ-TTg năm 2018 về danh sách đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 527/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/05/2018
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 633 đến số 634
- Ngày hiệu lực: 15/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực