Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5234/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÂN BỔ CHỈ TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ CUỐI (2016-2020) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013 và các Nghị định của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 65/NQ-CP ngày 25/5/2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020) của thành phố Hà Nội,

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5103/TTr-STNMT-CCQLĐĐ ngày 27/6/2018, văn bản số 5974/STNMT-CCQLĐĐ ngày 25/7/2018 và văn bản số 7638/STNMT-CCQLĐĐ ngày 14/9/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội cho từng đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn Thành phố (có phụ lục cho từng đơn vị kèm theo).

Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã:

1. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Công an thành phố Hà Nội có trách nhiệm lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng sử dụng đất cho mục đích an ninh, quốc phòng trên địa bàn thành phố Hà Nội, trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

2. UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, báo cáo Hội đồng thẩm định Thành phố thẩm định, trình UBND Thành phố phê duyệt theo quy định;

3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, đôn đốc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Công an thành phố Hà Nội, UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, Ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp, Y tế, Văn hóa và thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Lao động thương binh và xã hội; Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Giám đốc Công an thành phố Hà Nội và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND TP (để b/cáo);
- Phó Chủ tịch UBNDTP: Nguyễn Quốc Hùng,
- VPUBTP: P.CVP Phạm Chí Công; P.ĐT;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Hùng

 

BIỂU 1: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BA ĐÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

2,2

0,7

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1,9

0,7

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

0,3

0,0

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

915,5

919,3

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

38,3

38,3

2.2

Đất an ninh

CAN

3,7

4,7

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

31,8

31,8

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

22,7

5,4

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

283,8

327,4

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

26,6

27,1

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

10,3

10,2

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

30,6

34,6

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

9,3

9,3

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

32,8

32,8

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

 

 

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

317,4

326,5

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

45,3

35,8

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

 

 

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

23,4

23,4

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

3,1

3,1

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

0,1

0,1

3

Đất chưa sử dụng

CSD

3,1

0,7

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

3,1

0,7

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

2,3

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

921

921

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

 

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

 

5

Khu đô thị

DTC

 

276

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

32

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 2: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HOÀN KIẾM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

15,8

15,8

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

15,8

15,8

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

513,0

513,0

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

13,9

14,3

2.2

Đất an ninh

CAN

6,2

7,4

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

35,3

35,0

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

4,8

1,3

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

150,4

159,2

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

13,4

13,5

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

6,8

6,9

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

10,9

11,5

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

1,9

2,0

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

14,0

14,0

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

 

 

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

158,7

158,6

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

10,6

9,4

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

11,2

11,2

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

4,8

4,8

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

3,8

3,8

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

 

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

 

 

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

 

 

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

 

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

529

529

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

 

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

 

5

Khu đô thị

DTC

 

159

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

35

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 3: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN TÂY HỒ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

386,7

215,0

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

171,8

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

5,7

0,8

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

25,0

10,8

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

1 956,6

2 223,7

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

7,6

12,0

2.2

Đất an ninh

CAN

5,2

6,5

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

104,1

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

55,8

 

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

48,0

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

295,9

624,2

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

4,1

20,8

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

1,9

11,2

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

39,5

45,5

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

9,7

20,2

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

6,0

6,0

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

 

 

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

576,9

687,2

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

19,4

25,4

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

3,8

4,5

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

4,0

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

3,3

3,3

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

10,9

10,9

3

Đất chưa sử dụng

CSD

95,7

0,3

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

95,7

0,3

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

95,4

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

2 439

2 439

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

 

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

 

5

Khu đô thị

DTC

 

450

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

104

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 4: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LONG BIÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

1 829,4

869,7

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

316,6

31,3

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

312,6

28,8

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1 169,0

583,1

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

275,5

147,2

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

51,2

21,0

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

4 140,2

5 112,0

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

275,6

415,8

2.2

Đất an ninh

CAN

6,5

13,1

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

52,9

80,0

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

7,5

178,7

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

396,1

392,8

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

50,0

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

848,1

1 250,6

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

5,5

26,5

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

8,1

15,7

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

80,4

114,9

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

48,7

175,3

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

3,8

12,8

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

5,1

7,3

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

1 362,8

1 608,4

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

15,5

23,7

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

20,7

21,3

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

8,3

9,7

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

42,8

38,6

3

Đất chưa sử dụng

CSD

12,4

0,3

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

12,4

0,3

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

12,1

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

5 982

5 982

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

820

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

458

5

Khu đô thị

DTC

 

1 795

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

179

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 5: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

16,8

4,3

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

3,6

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

12,8

4,2

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

0,4

0,0

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

1 134,1

1 227,0

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

33,8

33,8

2.2

Đất an ninh

CAN

11,2

12,8

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

58,6

74,4

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

8,6

0,5

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

440,3

485,7

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

13,3

38,4

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

12,1

12,7

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

100,9

129,6

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

21,2

21,5

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

3,7

3,7

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

0,2

1,1

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

466,8

484,6

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

26,9

31,3

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

15,9

40,4

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

4,1

4,3

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

14,0

14,0

3

Đất chưa sử dụng

CSD

80,8

0,5

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

80,8

0,5

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

80,3

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

1 232

1 232

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

 

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

 

5

Khu đô thị

DTC

 

370

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

74

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 6: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN ĐỐNG ĐA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

994,7

994,7

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

16,0

15,6

2.2

Đất an ninh

CAN

3,1

3,5

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

71,1

73,3

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

1,2

0,1

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

356,0

392,2

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

4,5

5,3

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

27,9

27,9

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

81,5

83,8

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

4,9

5,1

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

7,3

7,3

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

0,3

0,3

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

436,4

436,4

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

5,5

7,4

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

23,4

23,2

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

4,6

4,6

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

8,1

8,9

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

0,8

0,8

3

Đất chưa sử dụng

CSD

 

 

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

 

 

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

 

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

995

995

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

1

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

 

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

 

5

Khu đô thị

DTC

 

298

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

73

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 7: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HAI BÀ TRƯNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

10,4

2,0

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

5,7

1,4

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

4,2

0,4

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

1 015,1

1 023,6

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

10,0

10,0

2.2

Đất an ninh

CAN

3,0

4,6

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

53,7

43,2

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

47,2

32,9

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

293,5

336,0

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

3,3

3,3

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

12,9

13,3

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

64,9

67,0

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

3,9

13,0

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

42,3

42,3

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

1,1

1,1

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

363,6

389,1

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

15,2

17,2

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

4,0

5,0

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

0,2

0,2

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

4,3

5,6

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

0,0

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

0,3

0,2

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

0,3

0,2

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

0,2

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

1 026

1 026

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

 

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

33

5

Khu đô thị

DTC

 

308

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

43

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 8: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HOÀNG MAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

914,7

449,5

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

76,1

76,1

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

76,1

76,1

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

502,6

175,0

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

8,2

6,1

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

308,3

247,9

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3 117,6

3 582,8

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

40,7

50,5

2.2

Đất an ninh

CAN

11,8

19,6

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

21,0

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

62,5

90,5

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

169,1

79,4

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

723,3

1 014,5

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

6,0

30,3

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

5,8

15,4

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

63,4

90,9

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

12,2

13,4

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

14,6

14,8

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

 

6,2

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

1 117,0

1 254,9

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

9,9

13,0

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

6,7

6,7

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

3,8

3,8

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

32,3

26,1

3

Đất chưa sử dụng

CSD

 

0,0

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

 

0,0

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

0,0

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

4 032

4 032

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

170

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

79

5

Khu đô thị

DTC

 

1 210

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

91

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 9: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THANH XUÂN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

15,0

0,5

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

0,0

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

14,6

0,1

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

886,3

905,9

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

79,3

70,8

2.2

Đất an ninh

CAN

12,9

12,8

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

3,0

27,2

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

125,4

58,9

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

222,3

307,2

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

12,9

34,6

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

3,2

6,3

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

41,5

43,2

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

1,7

7,1

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

2,0

5,0

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

0,4

2,0

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

370,3

396,2

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

6,1

6,6

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

4,7

4,7

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

1,9

1,9

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

4,6

6,5

3

Đất chưa sử dụng

CSD

7,7

2,5

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

7,7

2,5

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

5,2

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

909

909

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

 

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

9

5

Khu đô thị

DTC

 

273

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

27

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 10: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

18 497,8

16 441,4

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

12 252,1

11 409,5

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

12 114,5

11 400,2

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1 485,9

661,3

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

630,2

165,6

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

3 984,5

3 566,9

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

578,6

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

130,8

84,4

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

11 942,0

14 020,7

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

856,3

1 342,6

2.2

Đất an ninh

CAN

32,3

105,7

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

120,9

454,0

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

37,7

37,7

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

23,3

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

0,9

283,7

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

216,2

243,7

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

0,4

24,9

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

2 935,5

3 618,3

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

51,3

107,4

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

34,9

67,0

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

172,7

243,4

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

278,5

345,0

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

0,5

0,5

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

173,1

243,9

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

5 241,6

5 385,9

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

35,1

68,8

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

45,2

53,9

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

 

 

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

44,1

54,1

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

270,2

318,4

3

Đất chưa sử dụng

CSD

36,1

13,9

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

36,1

13,9

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

22,2

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

94

151

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

12 250

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

4 145

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

730

5

Khu đô thị

DTC

 

3 048

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

284

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

9 254

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 11: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG ANH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

10 921,5

9 178,2

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

8 024,4

7 111,7

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

7 888,9

7 105,4

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1 531,3

1 060,4

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

316,8

225,1

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

667,1

475,5

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

7 481,7

9 383,5

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

101,8

182,0

2.2

Đất an ninh

CAN

10,8

18,3

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

311,3

574,0

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

92,2

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

38,1

408,9

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

722,7

723,0

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

18,2

18,2

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

2 158,4

2 643,5

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

54,9

150,9

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

23,9

65,9

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

121,4

211,1

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

59,0

111,0

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

41,0

234,9

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

13,1

24,6

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

2 423,1

2 495,6

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

90,9

500,7

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

43,3

50,3

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,0

1,7

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

28,9

30,9

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

158,3

177,3

3

Đất chưa sử dụng

CSD

158,5

0,1

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

158,5

0,1

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

158,4

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

460

914

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

8 400

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

1 275

5

Khu đô thị

DTC

 

5611

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

409

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

5 532

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 12: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIA LÂM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

6 538,0

5 034,8

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

3 260,5

2 181,2

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

2 783,5

2 118,8

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1 809,8

982,3

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

864,0

1 034,0

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

29,9

29,9

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

234,4

149,0

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

5 060,7

6 636,3

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

59,4

133,5

2.2

Đất an ninh

CAN

2,9

12,8

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

39,0

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

48,4

84,3

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

10,9

402,4

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

351,5

361,3

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

103,3

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1 637,6

2 046,4

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

2,0

61,0

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

8,5

41,4

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

140,6

248,3

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

47,0

81,0

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

2,4

14,8

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

14,9

35,0

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

1 281,5

1 304,5

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

173,3

425,4

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

16,2

20,9

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

2,8

2,8

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

34,1

36,1

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

108,3

93,5

3

Đất chưa sử dụng

CSD

72,6

0,1

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

72,6

0,1

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

72,5

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

816

1 081

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

4 160

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

30

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

406

5

Khu đô thị

DTC

 

3 531

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

402

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

3 672

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 13: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NAM TỪ LIÊM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

977,8

350,6

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

181,0

47,5

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

181,0

47,5

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

648,0

252,7

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

81,4

3,0

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

62,0

43,5

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

2 241,5

2 868,7

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

137,8

241,1

2.2

Đất an ninh

CAN

39,4

49,3

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

17,5

17,5

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

41,9

180,0

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

67,6

41,2

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

941,6

1 175,7

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

26,3

37,8

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

14,2

25,2

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

105,1

154,0

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

119,5

152,6

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

0,9

0,9

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

5,0

25,8

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

661,6

802,0

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

50,8

57,1

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

1,8

4,0

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

12,6

12,6

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

42,4

44,2

3

Đất chưa sử dụng

CSD

 

0,0

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

 

0,0

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

0,0

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

3 219

3 219

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

300

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

66

5

Khu đô thị

DTC

 

1 288

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

180

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

'

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 14: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

1 507,0

818,1

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

57,8

12,0

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

57,8

12,0

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1 124,6

587,2

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

237,9

169,0

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

5,8

4,3

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

2 700,2

3 585,1

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

73,4

159,2

2.2

Đất an ninh

CAN

25,6

30,9

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

31,6

30,0

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

25,7

20,7

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

29,3

74,4

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

132,6

141,1

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

34,0

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

819,1

1 115,1

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

31,8

73,6

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

13,2

27,1

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

79,9

128,5

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

8,2

24,6

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

8,2

8,2

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

0,0

0,7

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

812,0

1 002,9

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

7,3

27,1

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

14,6

15,2

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

1,0

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

11,6

11,6

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

49,3

49,5

3

Đất chưa sử dụng

CSD

324,8

128,8

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

324,8

128,8

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

196,0

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

203,0

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

4 532

4 532

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

760

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

192

5

Khu đô thị

DTC

 

1 813

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

74

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 15: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH TRÌ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

3 270,2

2 643,8

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

1 662,9

1 407,6

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

1 662,9

1 407,6

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

641,9

361,4

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

104,8

101,6

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

765,0

733,0

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3 061,6

3 705,0

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

50,0

140,9

2.2

Đất an ninh

CAN

20,4

23,8

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

53,9

45,4

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

51,9

59,1

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

110,2

104,0

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

8,5

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

959,8

1 311,0

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

3,9

18,1

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

22,0

25,5

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

70,9

122,8

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

24,7

61,3

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

29,7

29,7

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

43,5

49,9

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

890,6

943,2

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

94,1

141,2

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

9,4

19,6

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

60,2

60,2

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

11,0

11,3

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

117,4

126,5

3

Đất chưa sử dụng

CSD

17,3

0,3

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

17,3

0,3

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

17,0

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

90

138

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

1 900

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

149

5

Khu đô thị

DTC

 

1 271

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

59

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

2 353

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 16: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MÊ LINH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

8 553,6

6 942,1

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

5 510,2

3 792,3

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

5 396,5

3 725,3

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

2 385,4

1 653,4

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

198,3

320,2

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

8,7

6,6

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

423,7

562,9

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

4 998,0

6 838,5

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

7,7

80,8

2.2

Đất an ninh

CAN

1,9

7,5

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

293,3

719,0

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

70,2

184,9

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

198,5

206,0

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

41,9

42,2

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1 663,1

2 246,4

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

0,1

20,0

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

17,4

33,3

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

96,4

144,1

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

24,7

66,2

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

11,1

12,1

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

0,2

25,3

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

1 506,3

1 760,7

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

266,6

509,5

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

48,9

60,9

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

1,6

3,4

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

21,7

23,1

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

101,4

156,2

3

Đất chưa sử dụng

CSD

694,5

465,4

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

694,5

465,4

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

229,1

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

1 370

1 464

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

5 600

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

7

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

925

5

Khu đô thị

DTC

 

4 275

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

185

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

3 938

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 17: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HÀ ĐÔNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

1 336,9

723,7

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

805,7

435,4

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

804,8

434,5

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

353,5

255,5

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

39,7

1,8

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

38,8

32,9

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

2 941,1

3 773,8

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

54,5

56,5

2.2

Đất an ninh

CAN

13,0

22,0

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

0,8

49,0

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

4,3

100,3

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

283,7

220,3

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

968,0

1 406,6

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

6,7

21,4

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

7,0

40,6

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

120,1

145,7

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

14,3

18,3

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

3,0

9,2

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

0,4

1,9

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

1 173,9

1 376,6

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

36,8

42,4

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

2,5

4,5

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

13,3

14,2

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

65,5

68,4

3

Đất chưa sử dụng

CSD

685,8

466,3

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

685,8

466,3

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

219,5

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

4 964

4 964

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

680

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

269

5

Khu đô thị

DTC

 

496

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

100

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 18: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SƠN TÂY

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

5 542,3

4 272,8

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

2 297,5

1 530,2

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

1 827,6

1 236,7

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

938,7

525,2

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

1 571,3

1 560,1

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

513,8

520,9

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

179,7

219,9

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

6 144,4

7 445,8

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

1 135,9

1 266,9

2.2

Đất an ninh

CAN

8,5

15,6

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

100,0

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

8,5

144,1

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

147,0

245,2

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

169,5

177,3

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

20,6

3,0

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1 902,9

2 366,4

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

519,9

521,9

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

7,1

18,6

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

98,3

132,8

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

237,7

252,5

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

27,5

44,5

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

90,9

126,1

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

499,3

615,5

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

460,7

590,8

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

7,2

16,1

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

14,6

15,7

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

15,3

20,2

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

79,4

102,9

3

Đất chưa sử dụng

CSD

56,1

24,2

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

56,1

24,2

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

32,0

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

2 211

2 321

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

3 600

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

521

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

438

5

Khu đô thị

DTC

 

2 365

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

245

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

3 168

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 19: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

29 298,8

27 613,6

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

8 642,7

7 303,2

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

6 372,7

6 281,6

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

2 758,0

1 716,0

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

6 437,3

5 135,6

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

75,6

2 503,0

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

6 103,6

7 401,4

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

4 028,2

1 919,1

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

1 152,5

1 547,1

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

12 975,4

14 678,5

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

1 232,9

1 887,1

2.2

Đất an ninh

CAN

74,0

82,2

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

10,8

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

20,7

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

112,0

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

74,8

75,5

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

0,8

267,0

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

3 160,6

3 699,1

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

53,3

116,4

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

46,1

72,6

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

197,8

277,6

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

53,0

106,8

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

16,1

96,2

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

24,6

96,9

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

1 664,8

1 720,8

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

68,0

159,9

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

86,5

97,4

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,4

2,5

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

23,7

30,4

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

331,9

392,5

3

Đất chưa sử dụng

CSD

26,2

8,3

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

26,2

8,3

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

17,9

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

1 208

1 350

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

14 000

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

11 824

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

7 401

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

96

5

Khu đô thị

DTC

 

4 132

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

112

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

4 967

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 20: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚC THỌ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

6 851,0

6 075,2

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

4 297,4

3 815,1

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

3 942,5

3 756,5

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1 212,5

876,2

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

324,3

522,8

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

319,0

418,7

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

4 330,8

5 494,0

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

2,6

116,7

2.2

Đất an ninh

CAN

5,3

13,3

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

20,0

50,7

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

8,7

210,9

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

38,7

52,7

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1 196,4

1 540,1

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

2,4

29,0

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

7,1

23,1

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

49,0

123,3

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

15,6

66,9

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

24,8

43,8

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

3,2

28,4

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

1 550,8

1 600,8

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

56,0

88,5

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

11,0

21,5

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

2,9

3,5

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

17,1

18,9

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

99,1

112,4

3

Đất chưa sử dụng

CSD

681,4

294,0

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

681,4

294,0

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

387,4

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

374

406

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

5 200

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

148

5

Khu đô thị

DTC

 

3 556

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

211

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

3 056

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 21: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAN PHƯỢNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

3 620,5

3 270,1

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

1 732,8

970,8

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

1 666,1

915,4

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1 316,0

1 320,2

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

367,3

384,9

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

173,3

174,1

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3 129,4

4 326,7

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

16,1

96,3

2.2

Đất an ninh

CAN

0,5

11,4

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

74,4

110,3

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

94,1

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

76,7

30,5

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

139,7

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

820,9

1 332,8

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

2,4

50,6

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

5,1

34,7

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

54,7

135,5

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

14,5

70,0

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

2,4

18,4

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

5,9

35,6

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

1 012,5

1 051,9

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

45,1

101,2

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

13,7

30,9

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,6

5,3

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

11,9

13,5

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

55,7

63,7

3

Đất chưa sử dụng

CSD

1 050,5

203,6

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

1 050,5

203,6

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

847,0

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

263

320

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

3 200

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

172

5

Khu đô thị

DTC

 

1 700

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

94

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

2 322

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 22: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀI ĐỨC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

4 582,3

2 921,8

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

2 420,3

1 314,3

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

2 420,3

1 314,3

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1 265,0

592,4

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

772,5

821,6

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

93,3

91,9

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3 882,8

5 571,2

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

60,9

131,6

2.2

Đất an ninh

CAN

8,9

14,0

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

111,5

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

170,6

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

0,5

351,7

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

269,5

239,3

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1 034,5

1 636,7

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

3,2

38,2

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

5,6

22,5

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

70,6

154,5

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

25,5

81,1

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

0,5

11,4

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

6,1

58,7

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

1 087,9

1 258,8

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

927,4

1 207,6

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

32,9

57,2

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

5,0

6,0

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

27,8

28,1

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

98,1

130,8

3

Đất chưa sử dụng

CSD

28,1

0,1

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

28,1

0,1

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

28,0

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

123

123

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

2 590

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

251

5

Khu đô thị

DTC

 

2 515

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

352

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

3 225

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 23: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỐC OAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

9 937,2

8 512,5

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

5 579,0

4 564,3

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

5 328,3

4 517,3

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

822,3

445,0

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

1 592,6

1 469,4

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

388,8

658,8

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

17,0

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

723,5

567,4

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

538,0

531,3

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

5 085,1

6 599,2

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

322,7

519,2

2.2

Đất an ninh

CAN

0,6

5,4

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

86,0

518,0

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

7,6

124,5

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

59,8

352,8

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

88,9

92,9

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

145,6

8,0

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1 677,6

2 064,0

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

1,7

40,7

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

21,5

56,3

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

46,1

90,8

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

20,9

67,2

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

18,6

27,1

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

7,7

15,8

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

1 736,5

1 898,6

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

161,0

237,6

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

16,8

25,5

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

7,8

93

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

21,4

22,7

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

122,0

131,5

3

Đất chưa sử dụng

CSD

90,5

1,1

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

90,5

1,1

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

89,4

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

300

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

509

551

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

6 530

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

1 243

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

17

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

824

5

Khu đô thị

DTC

 

3 271

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

353

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

4 053

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 24: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH THẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

10 675,7

8 617,9

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

5 685,5

4 358,8

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

5 217,6

4 194,0

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

761,5

478,1

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

1 154,7

492,6

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

10,6

460,6

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

822,2

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

1 762,3

2 384,9

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

332,0

425,6

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

8 000,5

10 122,5

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

1 185,1

1 599,9

2.2

Đất an ninh

CAN

6,2

113,8

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

1 171,2

357,0

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

162,0

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

6,2

449,2

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

259,3

1 000,8

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

2 549,5

3 058,8

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

0,7

3,4

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

7,8

37,3

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

1 097,7

1 162,3

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

22,4

41,2

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

77,0

100,8

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

3,2

17,2

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

1 858,9

2 132,7

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

34,2

119,3

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

44,7

58,4

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

8,0

8,9

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

14,5

16,5

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

143,3

284,6

3

Đất chưa sử dụng

CSD

68,0

3,9

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

68,0

3,9

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

64,1

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

910

1 086

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

462

574

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

5 960

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

2 845

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

1 558

5

Khu đô thị

DTC

 

2 546

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

449

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

5 125

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 25: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯƠNG MỸ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

16 488,9

14 957,4

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

9 546,5

8 462,7

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

8 606,7

8 416,9

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1 296,5

861,1

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

3 279,1

2 516,7

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

217,2

762,2

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

42,9

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

40,8

284,0

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

1 392,6

1 298,6

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

6 784,4

8 764,6

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

536,2

1 220,5

2.2

Đất an ninh

CAN

13,9

51,7

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

156,8

170,0

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

205,8

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

23,9

177,0

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

180,2

183,7

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

2 876,5

3 468,7

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

1,1

31,8

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

12,0

75,2

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

141,7

241,0

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

233,7

320,5

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

52,4

54,4

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

37,6

64,4

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

1 459,3

1 616,5

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

175,0

328,0

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

18,2

29,0

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

15,9

19,9

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

44,7

57,0

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

242,9

287,5

3

Đất chưa sử dụng

CSD

464,7

16,0

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

464,7

16,0

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

448,6

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

505

598

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

11 870

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

1 046

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

559

5

Khu đô thị

DTC

 

2 373

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

177

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

5 010

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 26: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH OAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

8 544,3

8 078,8

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

6 636,0

6 038,8

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

6 152,8

5 976,3

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

161,2

31,1

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

1 052,7

1 072,3

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

606,5

845,1

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3 757,0

4 289,5

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

22,1

152,6

2.2

Đất an ninh

CAN

32,0

61,8

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

66,1

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

107,1

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

1,4

39,5

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

40,4

45,5

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

0,0

0,0

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1 928,7

2 204,8

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

0,8

36,8

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

8,1

22,6

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

50,9

96,5

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

33,5

54,1

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

8,4

9,5

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

8,1

26,1

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

799,2

903,8

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

207,8

269,4

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

18,4

21,4

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,2

0,2

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

38,1

39,0

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

151,2

170,3

3

Đất chưa sử dụng

CSD

85,5

18,4

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

85,5

18,4

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

67,1

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

432

494

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

7 140

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

87

5

Khu đô thị

DTC

 

2 477

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

40

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

2 568

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 27: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THƯỜNG TÍN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

8 016,0

7 013,2

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

5 291,7

4 779,8

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

5 281,0

4 778,7

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

917,1

515,1

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

356,3

200,7

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

1 169,5

1 072,4

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

5 024,9

6 027,7

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

35,5

60,0

2.2

Đất an ninh

CAN

14,9

37,6

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

605,0

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

142,6

207,5

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

3,5

89,4

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

202,7

170,3

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

11,7

49,7

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1 979,8

2 393,2

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

1,8

28,8

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

13,6

47,8

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

82,2

134,6

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

26,1

67,9

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

2,5

12,6

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

12,9

50,6

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

1 504,9

1 649,1

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

19,3

69,7

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

18,1

28,9

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

3,7

2,2

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

61,4

61,6

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

164,6

174,7

3

Đất chưa sử dụng

CSD

 

 

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

 

 

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

 

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

79

129

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

5 490

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

983

5

Khu đô thị

DTC

 

2 621

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

89

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

3 756

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 28: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ XUYÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

11 271,9

10 522,8

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

7 977,2

7 635,4

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

7 540,5

7 519,1

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

814,7

729,4

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

190,9

403,5

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

1 252,3

1 357,9

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

5 807,0

6 618,8

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

7,7

35,2

2.2

Đất an ninh

CAN

2,7

9,4

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

117,9

440,0

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

4,1

43,7

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

0,8

78,7

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

61,3

47,4

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

0,0

0,0

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

2 774,4

3 241,7

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

33,2

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

11,3

39,1

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

72,0

124,4

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

27,0

59,6

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

7,3

9,1

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

6,4

26,8

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

1 387,7

1 417,5

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

81,2

84,2

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

23,0

30,0

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

1,4

1,7

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

33,9

33,5

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

169,0

189,2

3

Đất chưa sử dụng

CSD

64,2

1,5

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

64,2

1,5

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

62,7

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

808

836

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

8 591

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

577

5

Khu đô thị

DTC

 

3 417

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

79

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

3 759

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 29: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ỨNG HÒA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

13 582,6

13 304,1

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

10 714,2

9 846,3

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

9 475,0

9 471,2

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

473,7

383,7

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

165,1

253,9

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

2 179,8

2 674,6

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

5 191,6

5 492,0

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

4,4

90,7

2.2

Đất an ninh

CAN

1,2

3,1

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

0,1

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

1,5

88,9

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

0,1

49,5

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

56,1

43,2

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

2 724,1

2 949,8

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

23,3

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

8,5

18,1

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

68,8

100,3

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

30,4

63,6

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

3,2

8,1

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

9,8

37,3

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

1 533,5

1 576,6

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

81,7

135,8

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

17,3

23,3

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

2,0

3,3

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

44,0

44,4

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

174,9

178,4

3

Đất chưa sử dụng

CSD

43,9

22,0

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

43,9

22,0

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

21,9

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

562

616

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

10 460

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

244

5

Khu đô thị

DTC

 

3 756

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

49

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

3 944

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

 

BIỂU 30: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỸ ĐỨC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng
(31/12/2015)

Quy hoạch
(2020)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

14 590,4

15 578,2

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

8 299,4

7 878,2

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

7 136,1

7 265,8

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

982,9

487,3

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

157,4

243,9

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

988,6

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

3 320,4

3 760,0

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

207,2

246,5

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

1 509,2

1 872,1

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

6 618,6

6 973,0

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

643,8

1 049,9

2.2

Đất an ninh

CAN

12,3

13,7

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

19,8

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

0,4

38,7

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

26,1

38,6

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

11,0

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

2 116,8

2 353,2

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

1,2

23,6

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

9,2

19,0

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

70,5

87,5

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

19,1

37,9

2.10

Đất có di tích, thắng cảnh

DDT

4,2

157,8

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

14,4

50,6

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

1 781,1

1 866,3

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

64,2

80,0

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

15,4

25,1

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

2,0

2,3

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

TON

48,0

48,5

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

210,9

253,4

3

Đất chưa sử dụng

CSD

1 416,1

73,9

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

1 416,1

73,9

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

1 342,2

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

495

581

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

8 620

2

Khu lâm nghiệp

KLN

 

4 995

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

3 760

4

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

58

5

Khu đô thị

DTC

 

2 271

6

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

39

7

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

3 772

Ghi chú:

1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.

2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.

6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 5234/QĐ-UBND năm 2018 về phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội

  • Số hiệu: 5234/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/10/2018
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Quốc Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/10/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản