- 1Luật đất đai 2013
- 2Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 65/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5234/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013 và các Nghị định của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 65/NQ-CP ngày 25/5/2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020) của thành phố Hà Nội,
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5103/TTr-STNMT-CCQLĐĐ ngày 27/6/2018, văn bản số 5974/STNMT-CCQLĐĐ ngày 25/7/2018 và văn bản số 7638/STNMT-CCQLĐĐ ngày 14/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội cho từng đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn Thành phố (có phụ lục cho từng đơn vị kèm theo).
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã:
1. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Công an thành phố Hà Nội có trách nhiệm lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng sử dụng đất cho mục đích an ninh, quốc phòng trên địa bàn thành phố Hà Nội, trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, báo cáo Hội đồng thẩm định Thành phố thẩm định, trình UBND Thành phố phê duyệt theo quy định;
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, đôn đốc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Công an thành phố Hà Nội, UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, Ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp, Y tế, Văn hóa và thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Lao động thương binh và xã hội; Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Giám đốc Công an thành phố Hà Nội và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU 1: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BA ĐÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 2,2 | 0,7 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA |
|
|
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
|
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 1,9 | 0,7 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 0,3 | 0,0 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 915,5 | 919,3 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 38,3 | 38,3 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 3,7 | 4,7 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
|
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 31,8 | 31,8 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 22,7 | 5,4 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 283,8 | 327,4 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 26,6 | 27,1 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 10,3 | 10,2 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 30,6 | 34,6 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 9,3 | 9,3 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 32,8 | 32,8 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
|
|
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 317,4 | 326,5 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 45,3 | 35,8 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
|
|
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG | 23,4 | 23,4 |
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 3,1 | 3,1 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 0,1 | 0,1 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 3,1 | 0,7 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 3,1 | 0,7 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 2,3 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 921 | 921 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
|
|
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
|
|
5 | Khu đô thị | DTC |
| 276 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 32 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 2: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HOÀN KIẾM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 15,8 | 15,8 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA |
|
|
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
|
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 15,8 | 15,8 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 513,0 | 513,0 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 13,9 | 14,3 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 6,2 | 7,4 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
|
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 35,3 | 35,0 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 4,8 | 1,3 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 150,4 | 159,2 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 13,4 | 13,5 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 6,8 | 6,9 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 10,9 | 11,5 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 1,9 | 2,0 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 14,0 | 14,0 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
|
|
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 158,7 | 158,6 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 10,6 | 9,4 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 11,2 | 11,2 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG | 4,8 | 4,8 |
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 3,8 | 3,8 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
|
|
3 | Đất chưa sử dụng | CSD |
|
|
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
|
|
|
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
|
|
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 529 | 529 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
|
|
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
|
|
5 | Khu đô thị | DTC |
| 159 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 35 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 3: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN TÂY HỒ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 386,7 | 215,0 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA |
|
|
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
|
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 171,8 |
|
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 5,7 | 0,8 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 25,0 | 10,8 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 1 956,6 | 2 223,7 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 7,6 | 12,0 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 5,2 | 6,5 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
|
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
| 104,1 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 55,8 |
|
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
| 48,0 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 295,9 | 624,2 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 4,1 | 20,8 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 1,9 | 11,2 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 39,5 | 45,5 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 9,7 | 20,2 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 6,0 | 6,0 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
|
|
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 576,9 | 687,2 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 19,4 | 25,4 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 3,8 | 4,5 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG | 4,0 |
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 3,3 | 3,3 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 10,9 | 10,9 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 95,7 | 0,3 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 95,7 | 0,3 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 95,4 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 2 439 | 2 439 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
|
|
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
|
|
5 | Khu đô thị | DTC |
| 450 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 104 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 4: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LONG BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 1 829,4 | 869,7 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 316,6 | 31,3 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 312,6 | 28,8 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 1 169,0 | 583,1 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 275,5 | 147,2 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 51,2 | 21,0 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 4 140,2 | 5 112,0 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 275,6 | 415,8 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 6,5 | 13,1 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 52,9 | 80,0 |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
|
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 7,5 | 178,7 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 396,1 | 392,8 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
| 50,0 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 848,1 | 1 250,6 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 5,5 | 26,5 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 8,1 | 15,7 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 80,4 | 114,9 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 48,7 | 175,3 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 3,8 | 12,8 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 5,1 | 7,3 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 1 362,8 | 1 608,4 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 15,5 | 23,7 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 20,7 | 21,3 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 8,3 | 9,7 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 42,8 | 38,6 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 12,4 | 0,3 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 12,4 | 0,3 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 12,1 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 5 982 | 5 982 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 820 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 458 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 1 795 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 179 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 5: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 16,8 | 4,3 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA |
|
|
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
|
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 3,6 |
|
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 12,8 | 4,2 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 0,4 | 0,0 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 1 134,1 | 1 227,0 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 33,8 | 33,8 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 11,2 | 12,8 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
|
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 58,6 | 74,4 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 8,6 | 0,5 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 440,3 | 485,7 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 13,3 | 38,4 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 12,1 | 12,7 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 100,9 | 129,6 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 21,2 | 21,5 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 3,7 | 3,7 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 0,2 | 1,1 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 466,8 | 484,6 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 26,9 | 31,3 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 15,9 | 40,4 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 4,1 | 4,3 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 14,0 | 14,0 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 80,8 | 0,5 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 80,8 | 0,5 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 80,3 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 1 232 | 1 232 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
|
|
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
|
|
5 | Khu đô thị | DTC |
| 370 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 74 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 6: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN ĐỐNG ĐA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA |
|
|
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
|
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK |
|
|
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 994,7 | 994,7 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 16,0 | 15,6 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 3,1 | 3,5 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
|
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 71,1 | 73,3 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 1,2 | 0,1 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 356,0 | 392,2 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 4,5 | 5,3 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 27,9 | 27,9 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 81,5 | 83,8 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 4,9 | 5,1 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 7,3 | 7,3 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 0,3 | 0,3 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 436,4 | 436,4 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 5,5 | 7,4 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 23,4 | 23,2 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG | 4,6 | 4,6 |
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 8,1 | 8,9 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 0,8 | 0,8 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD |
|
|
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
|
|
|
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
|
|
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 995 | 995 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
| 1 |
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
|
|
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
|
|
5 | Khu đô thị | DTC |
| 298 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 73 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 7: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HAI BÀ TRƯNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 10,4 | 2,0 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA |
|
|
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
|
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 5,7 | 1,4 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 4,2 | 0,4 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 1 015,1 | 1 023,6 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 10,0 | 10,0 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 3,0 | 4,6 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
|
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 53,7 | 43,2 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 47,2 | 32,9 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 293,5 | 336,0 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 3,3 | 3,3 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 12,9 | 13,3 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 64,9 | 67,0 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 3,9 | 13,0 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 42,3 | 42,3 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 1,1 | 1,1 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 363,6 | 389,1 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 15,2 | 17,2 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 4,0 | 5,0 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG | 0,2 | 0,2 |
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 4,3 | 5,6 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 0,0 |
|
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 0,3 | 0,2 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 0,3 | 0,2 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 0,2 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 1 026 | 1 026 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
|
|
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 33 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 308 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 43 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 8: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HOÀNG MAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 914,7 | 449,5 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 76,1 | 76,1 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 76,1 | 76,1 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 502,6 | 175,0 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 8,2 | 6,1 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 308,3 | 247,9 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 3 117,6 | 3 582,8 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 40,7 | 50,5 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 11,8 | 19,6 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 21,0 |
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
|
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 62,5 | 90,5 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 169,1 | 79,4 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 723,3 | 1 014,5 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 6,0 | 30,3 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 5,8 | 15,4 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 63,4 | 90,9 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 12,2 | 13,4 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 14,6 | 14,8 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
| 6,2 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 1 117,0 | 1 254,9 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 9,9 | 13,0 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 6,7 | 6,7 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 3,8 | 3,8 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 32,3 | 26,1 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD |
| 0,0 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
|
| 0,0 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 0,0 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 4 032 | 4 032 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 170 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 79 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 1 210 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 91 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 9: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THANH XUÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch | |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
| |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 15,0 | 0,5 | |
| Trong đó: |
|
|
| |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA |
| 0,0 | |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
|
| |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 14,6 | 0,1 | |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
| |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
| |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
| |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
| |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
|
| |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 886,3 | 905,9 | |
| Trong đó: |
|
|
| |
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 79,3 | 70,8 | |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 12,9 | 12,8 | |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
| |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
| |
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
| |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 3,0 | 27,2 | |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 125,4 | 58,9 | |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
| |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 222,3 | 307,2 | |
| Trong đó: |
|
|
| |
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 12,9 | 34,6 | |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 3,2 | 6,3 | |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 41,5 | 43,2 | |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 1,7 | 7,1 | |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 2,0 | 5,0 | |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 0,4 | 2,0 | |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
| |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 370,3 | 396,2 | |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 6,1 | 6,6 | |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 4,7 | 4,7 | |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
| |
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 1,9 | 1,9 | |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 4,6 | 6,5 | |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 7,7 | 2,5 | |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 7,7 | 2,5 | |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 5,2 | |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
| |
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
| |
6 | Đất đô thị* | KDT | 909 | 909 | |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
| |
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
|
| |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
| |
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
| |
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 9 | |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 273 | |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 27 | |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
|
| |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 10: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 18 497,8 | 16 441,4 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 12 252,1 | 11 409,5 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 12 114,5 | 11 400,2 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 1 485,9 | 661,3 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 630,2 | 165,6 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 3 984,5 | 3 566,9 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
| 578,6 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 130,8 | 84,4 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 11 942,0 | 14 020,7 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 856,3 | 1 342,6 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 32,3 | 105,7 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 120,9 | 454,0 |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT | 37,7 | 37,7 |
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
| 23,3 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 0,9 | 283,7 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 216,2 | 243,7 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 0,4 | 24,9 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 2 935,5 | 3 618,3 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 51,3 | 107,4 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 34,9 | 67,0 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 172,7 | 243,4 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 278,5 | 345,0 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 0,5 | 0,5 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 173,1 | 243,9 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 5 241,6 | 5 385,9 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 35,1 | 68,8 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 45,2 | 53,9 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
|
|
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 44,1 | 54,1 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 270,2 | 318,4 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 36,1 | 13,9 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 36,1 | 13,9 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 22,2 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 94 | 151 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 12 250 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
| 4 145 |
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 730 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 3 048 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 284 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 9 254 |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 11: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG ANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 10 921,5 | 9 178,2 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 8 024,4 | 7 111,7 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 7 888,9 | 7 105,4 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 1 531,3 | 1 060,4 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 316,8 | 225,1 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 667,1 | 475,5 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 7 481,7 | 9 383,5 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 101,8 | 182,0 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 10,8 | 18,3 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 311,3 | 574,0 |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
| 92,2 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 38,1 | 408,9 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 722,7 | 723,0 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 18,2 | 18,2 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 2 158,4 | 2 643,5 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 54,9 | 150,9 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 23,9 | 65,9 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 121,4 | 211,1 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 59,0 | 111,0 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 41,0 | 234,9 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 13,1 | 24,6 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 2 423,1 | 2 495,6 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 90,9 | 500,7 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 43,3 | 50,3 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 0,0 | 1,7 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 28,9 | 30,9 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 158,3 | 177,3 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 158,5 | 0,1 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 158,5 | 0,1 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 158,4 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 460 | 914 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 8 400 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 1 275 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 5611 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 409 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 5 532 |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 12: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIA LÂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 6 538,0 | 5 034,8 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 3 260,5 | 2 181,2 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 2 783,5 | 2 118,8 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 1 809,8 | 982,3 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 864,0 | 1 034,0 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 29,9 | 29,9 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 234,4 | 149,0 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 5 060,7 | 6 636,3 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 59,4 | 133,5 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 2,9 | 12,8 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 39,0 |
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 48,4 | 84,3 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 10,9 | 402,4 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 351,5 | 361,3 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
| 103,3 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 1 637,6 | 2 046,4 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 2,0 | 61,0 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 8,5 | 41,4 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 140,6 | 248,3 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 47,0 | 81,0 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 2,4 | 14,8 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 14,9 | 35,0 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1 281,5 | 1 304,5 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 173,3 | 425,4 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 16,2 | 20,9 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 2,8 | 2,8 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 34,1 | 36,1 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 108,3 | 93,5 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 72,6 | 0,1 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 72,6 | 0,1 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 72,5 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 816 | 1 081 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 4 160 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
| 30 |
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 406 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 3 531 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 402 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 3 672 |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 13: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NAM TỪ LIÊM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 977,8 | 350,6 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 181,0 | 47,5 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 181,0 | 47,5 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 648,0 | 252,7 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 81,4 | 3,0 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 62,0 | 43,5 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 2 241,5 | 2 868,7 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 137,8 | 241,1 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 39,4 | 49,3 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 17,5 | 17,5 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 41,9 | 180,0 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 67,6 | 41,2 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 941,6 | 1 175,7 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 26,3 | 37,8 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 14,2 | 25,2 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 105,1 | 154,0 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 119,5 | 152,6 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 0,9 | 0,9 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 5,0 | 25,8 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 661,6 | 802,0 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 50,8 | 57,1 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 1,8 | 4,0 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 12,6 | 12,6 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 42,4 | 44,2 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD |
| 0,0 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
|
| 0,0 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 0,0 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 3 219 | 3 219 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 300 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 66 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 1 288 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 180 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| ' |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 14: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 1 507,0 | 818,1 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 57,8 | 12,0 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 57,8 | 12,0 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 1 124,6 | 587,2 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 237,9 | 169,0 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 5,8 | 4,3 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 2 700,2 | 3 585,1 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 73,4 | 159,2 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 25,6 | 30,9 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 31,6 | 30,0 |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 25,7 | 20,7 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 29,3 | 74,4 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 132,6 | 141,1 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
| 34,0 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 819,1 | 1 115,1 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 31,8 | 73,6 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 13,2 | 27,1 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 79,9 | 128,5 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 8,2 | 24,6 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 8,2 | 8,2 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 0,0 | 0,7 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 812,0 | 1 002,9 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 7,3 | 27,1 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 14,6 | 15,2 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
| 1,0 |
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 11,6 | 11,6 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 49,3 | 49,5 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 324,8 | 128,8 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 324,8 | 128,8 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 196,0 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
| 203,0 |
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 4 532 | 4 532 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 760 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 192 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 1 813 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 74 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 15: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH TRÌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 3 270,2 | 2 643,8 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 1 662,9 | 1 407,6 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 1 662,9 | 1 407,6 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 641,9 | 361,4 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 104,8 | 101,6 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 765,0 | 733,0 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 3 061,6 | 3 705,0 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 50,0 | 140,9 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 20,4 | 23,8 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 53,9 | 45,4 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 51,9 | 59,1 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 110,2 | 104,0 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
| 8,5 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 959,8 | 1 311,0 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 3,9 | 18,1 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 22,0 | 25,5 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 70,9 | 122,8 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 24,7 | 61,3 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 29,7 | 29,7 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 43,5 | 49,9 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 890,6 | 943,2 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 94,1 | 141,2 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 9,4 | 19,6 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 60,2 | 60,2 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 11,0 | 11,3 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 117,4 | 126,5 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 17,3 | 0,3 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 17,3 | 0,3 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 17,0 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 90 | 138 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 1 900 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 149 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 1 271 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 59 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 2 353 |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 16: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MÊ LINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 8 553,6 | 6 942,1 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 5 510,2 | 3 792,3 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 5 396,5 | 3 725,3 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 2 385,4 | 1 653,4 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 198,3 | 320,2 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 8,7 | 6,6 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 423,7 | 562,9 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 4 998,0 | 6 838,5 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 7,7 | 80,8 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 1,9 | 7,5 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 293,3 | 719,0 |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
|
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 70,2 | 184,9 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 198,5 | 206,0 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 41,9 | 42,2 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 1 663,1 | 2 246,4 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 0,1 | 20,0 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 17,4 | 33,3 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 96,4 | 144,1 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 24,7 | 66,2 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 11,1 | 12,1 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 0,2 | 25,3 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1 506,3 | 1 760,7 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 266,6 | 509,5 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 48,9 | 60,9 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 1,6 | 3,4 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 21,7 | 23,1 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 101,4 | 156,2 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 694,5 | 465,4 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 694,5 | 465,4 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 229,1 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 1 370 | 1 464 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 5 600 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
| 7 |
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 925 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 4 275 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 185 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 3 938 |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 17: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HÀ ĐÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 1 336,9 | 723,7 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 805,7 | 435,4 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 804,8 | 434,5 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 353,5 | 255,5 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 39,7 | 1,8 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 38,8 | 32,9 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 2 941,1 | 3 773,8 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 54,5 | 56,5 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 13,0 | 22,0 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 0,8 | 49,0 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 4,3 | 100,3 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 283,7 | 220,3 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 968,0 | 1 406,6 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 6,7 | 21,4 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 7,0 | 40,6 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 120,1 | 145,7 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 14,3 | 18,3 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 3,0 | 9,2 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 0,4 | 1,9 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 1 173,9 | 1 376,6 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 36,8 | 42,4 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 2,5 | 4,5 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 13,3 | 14,2 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 65,5 | 68,4 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 685,8 | 466,3 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 685,8 | 466,3 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 219,5 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 4 964 | 4 964 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 680 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 269 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 496 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 100 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 18: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SƠN TÂY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 5 542,3 | 4 272,8 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 2 297,5 | 1 530,2 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 1 827,6 | 1 236,7 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 938,7 | 525,2 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1 571,3 | 1 560,1 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 513,8 | 520,9 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 179,7 | 219,9 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 6 144,4 | 7 445,8 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 1 135,9 | 1 266,9 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 8,5 | 15,6 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
| 100,0 |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 8,5 | 144,1 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 147,0 | 245,2 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 169,5 | 177,3 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 20,6 | 3,0 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 1 902,9 | 2 366,4 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 519,9 | 521,9 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 7,1 | 18,6 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 98,3 | 132,8 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 237,7 | 252,5 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 27,5 | 44,5 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 90,9 | 126,1 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 499,3 | 615,5 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 460,7 | 590,8 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 7,2 | 16,1 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 14,6 | 15,7 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 15,3 | 20,2 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 79,4 | 102,9 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 56,1 | 24,2 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 56,1 | 24,2 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 32,0 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 2 211 | 2 321 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 3 600 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
| 521 |
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 438 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 2 365 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 245 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 3 168 |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 19: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 29 298,8 | 27 613,6 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 8 642,7 | 7 303,2 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 6 372,7 | 6 281,6 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 2 758,0 | 1 716,0 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 6 437,3 | 5 135,6 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 75,6 | 2 503,0 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 6 103,6 | 7 401,4 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 4 028,2 | 1 919,1 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 1 152,5 | 1 547,1 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 12 975,4 | 14 678,5 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 1 232,9 | 1 887,1 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 74,0 | 82,2 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 10,8 |
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
| 20,7 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
| 112,0 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 74,8 | 75,5 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 0,8 | 267,0 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 3 160,6 | 3 699,1 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 53,3 | 116,4 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 46,1 | 72,6 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 197,8 | 277,6 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 53,0 | 106,8 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 16,1 | 96,2 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 24,6 | 96,9 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1 664,8 | 1 720,8 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 68,0 | 159,9 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 86,5 | 97,4 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 0,4 | 2,5 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 23,7 | 30,4 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 331,9 | 392,5 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 26,2 | 8,3 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 26,2 | 8,3 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 17,9 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 1 208 | 1 350 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 14 000 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
| 11 824 |
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
| 7 401 |
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 96 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 4 132 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 112 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 4 967 |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 20: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚC THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 6 851,0 | 6 075,2 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4 297,4 | 3 815,1 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3 942,5 | 3 756,5 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 1 212,5 | 876,2 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 324,3 | 522,8 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 319,0 | 418,7 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 4 330,8 | 5 494,0 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 2,6 | 116,7 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 5,3 | 13,3 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 20,0 | 50,7 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 8,7 | 210,9 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 38,7 | 52,7 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 1 196,4 | 1 540,1 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 2,4 | 29,0 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 7,1 | 23,1 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 49,0 | 123,3 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 15,6 | 66,9 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 24,8 | 43,8 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 3,2 | 28,4 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1 550,8 | 1 600,8 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 56,0 | 88,5 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 11,0 | 21,5 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 2,9 | 3,5 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 17,1 | 18,9 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 99,1 | 112,4 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 681,4 | 294,0 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 681,4 | 294,0 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 387,4 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 374 | 406 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 5 200 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 148 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 3 556 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 211 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 3 056 |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 21: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAN PHƯỢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 3 620,5 | 3 270,1 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 1 732,8 | 970,8 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 1 666,1 | 915,4 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 1 316,0 | 1 320,2 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 367,3 | 384,9 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 173,3 | 174,1 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 3 129,4 | 4 326,7 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 16,1 | 96,3 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 0,5 | 11,4 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 74,4 | 110,3 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
| 94,1 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 76,7 | 30,5 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
| 139,7 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 820,9 | 1 332,8 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 2,4 | 50,6 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 5,1 | 34,7 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 54,7 | 135,5 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 14,5 | 70,0 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 2,4 | 18,4 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 5,9 | 35,6 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1 012,5 | 1 051,9 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 45,1 | 101,2 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 13,7 | 30,9 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 0,6 | 5,3 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 11,9 | 13,5 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 55,7 | 63,7 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 1 050,5 | 203,6 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 1 050,5 | 203,6 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 847,0 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 263 | 320 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 3 200 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 172 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 1 700 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 94 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 2 322 |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 22: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀI ĐỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 4 582,3 | 2 921,8 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 2 420,3 | 1 314,3 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 2 420,3 | 1 314,3 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 1 265,0 | 592,4 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 772,5 | 821,6 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 93,3 | 91,9 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 3 882,8 | 5 571,2 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 60,9 | 131,6 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 8,9 | 14,0 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 111,5 |
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
| 170,6 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 0,5 | 351,7 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 269,5 | 239,3 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 1 034,5 | 1 636,7 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 3,2 | 38,2 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 5,6 | 22,5 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 70,6 | 154,5 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 25,5 | 81,1 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 0,5 | 11,4 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 6,1 | 58,7 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1 087,9 | 1 258,8 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 927,4 | 1 207,6 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 32,9 | 57,2 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 5,0 | 6,0 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 27,8 | 28,1 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 98,1 | 130,8 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 28,1 | 0,1 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 28,1 | 0,1 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 28,0 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 123 | 123 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 2 590 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 251 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 2 515 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 352 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 3 225 |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 23: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỐC OAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 9 937,2 | 8 512,5 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 5 579,0 | 4 564,3 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 5 328,3 | 4 517,3 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 822,3 | 445,0 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1 592,6 | 1 469,4 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 388,8 | 658,8 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
| 17,0 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 723,5 | 567,4 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 538,0 | 531,3 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 5 085,1 | 6 599,2 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 322,7 | 519,2 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 0,6 | 5,4 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 86,0 | 518,0 |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 7,6 | 124,5 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 59,8 | 352,8 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 88,9 | 92,9 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 145,6 | 8,0 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 1 677,6 | 2 064,0 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 1,7 | 40,7 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 21,5 | 56,3 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 46,1 | 90,8 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 20,9 | 67,2 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 18,6 | 27,1 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 7,7 | 15,8 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1 736,5 | 1 898,6 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 161,0 | 237,6 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 16,8 | 25,5 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 7,8 | 93 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 21,4 | 22,7 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 122,0 | 131,5 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 90,5 | 1,1 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 90,5 | 1,1 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 89,4 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
| 300 |
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 509 | 551 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 6 530 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
| 1 243 |
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
| 17 |
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 824 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 3 271 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 353 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 4 053 |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 24: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH THẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 10 675,7 | 8 617,9 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 5 685,5 | 4 358,8 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 5 217,6 | 4 194,0 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 761,5 | 478,1 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1 154,7 | 492,6 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 10,6 | 460,6 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 822,2 |
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 1 762,3 | 2 384,9 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 332,0 | 425,6 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 8 000,5 | 10 122,5 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 1 185,1 | 1 599,9 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 6,2 | 113,8 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 1 171,2 | 357,0 |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
| 162,0 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 6,2 | 449,2 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 259,3 | 1 000,8 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 2 549,5 | 3 058,8 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 0,7 | 3,4 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 7,8 | 37,3 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 1 097,7 | 1 162,3 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 22,4 | 41,2 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 77,0 | 100,8 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 3,2 | 17,2 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1 858,9 | 2 132,7 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 34,2 | 119,3 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 44,7 | 58,4 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 8,0 | 8,9 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 14,5 | 16,5 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 143,3 | 284,6 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 68,0 | 3,9 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 68,0 | 3,9 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 64,1 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN | 910 | 1 086 |
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 462 | 574 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 5 960 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
| 2 845 |
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 1 558 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 2 546 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 449 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 5 125 |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 25: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯƠNG MỸ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 16 488,9 | 14 957,4 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 9 546,5 | 8 462,7 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 8 606,7 | 8 416,9 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 1 296,5 | 861,1 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 3 279,1 | 2 516,7 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 217,2 | 762,2 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 42,9 |
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 40,8 | 284,0 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 1 392,6 | 1 298,6 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 6 784,4 | 8 764,6 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 536,2 | 1 220,5 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 13,9 | 51,7 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 156,8 | 170,0 |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
| 205,8 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 23,9 | 177,0 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 180,2 | 183,7 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 2 876,5 | 3 468,7 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 1,1 | 31,8 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 12,0 | 75,2 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 141,7 | 241,0 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 233,7 | 320,5 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 52,4 | 54,4 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 37,6 | 64,4 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1 459,3 | 1 616,5 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 175,0 | 328,0 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 18,2 | 29,0 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 15,9 | 19,9 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 44,7 | 57,0 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 242,9 | 287,5 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 464,7 | 16,0 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 464,7 | 16,0 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 448,6 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 505 | 598 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 11 870 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
| 1 046 |
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 559 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 2 373 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 177 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 5 010 |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 26: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH OAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 8 544,3 | 8 078,8 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 6 636,0 | 6 038,8 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 6 152,8 | 5 976,3 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 161,2 | 31,1 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1 052,7 | 1 072,3 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 606,5 | 845,1 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 3 757,0 | 4 289,5 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 22,1 | 152,6 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 32,0 | 61,8 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 66,1 |
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
| 107,1 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 1,4 | 39,5 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 40,4 | 45,5 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 0,0 | 0,0 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 1 928,7 | 2 204,8 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 0,8 | 36,8 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 8,1 | 22,6 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 50,9 | 96,5 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 33,5 | 54,1 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 8,4 | 9,5 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 8,1 | 26,1 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 799,2 | 903,8 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 207,8 | 269,4 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 18,4 | 21,4 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 0,2 | 0,2 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 38,1 | 39,0 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 151,2 | 170,3 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 85,5 | 18,4 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 85,5 | 18,4 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 67,1 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 432 | 494 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 7 140 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 87 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 2 477 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 40 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 2 568 |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 27: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THƯỜNG TÍN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 8 016,0 | 7 013,2 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 5 291,7 | 4 779,8 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 5 281,0 | 4 778,7 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 917,1 | 515,1 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 356,3 | 200,7 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 1 169,5 | 1 072,4 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 5 024,9 | 6 027,7 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 35,5 | 60,0 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 14,9 | 37,6 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
| 605,0 |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 142,6 | 207,5 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 3,5 | 89,4 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 202,7 | 170,3 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 11,7 | 49,7 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 1 979,8 | 2 393,2 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 1,8 | 28,8 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 13,6 | 47,8 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 82,2 | 134,6 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 26,1 | 67,9 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 2,5 | 12,6 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 12,9 | 50,6 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1 504,9 | 1 649,1 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 19,3 | 69,7 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 18,1 | 28,9 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 3,7 | 2,2 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 61,4 | 61,6 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 164,6 | 174,7 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD |
|
|
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
|
|
|
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
|
|
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 79 | 129 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 5 490 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 983 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 2 621 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 89 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 3 756 |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 28: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ XUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 11 271,9 | 10 522,8 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 7 977,2 | 7 635,4 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 7 540,5 | 7 519,1 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 814,7 | 729,4 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 190,9 | 403,5 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 1 252,3 | 1 357,9 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 5 807,0 | 6 618,8 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 7,7 | 35,2 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 2,7 | 9,4 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 117,9 | 440,0 |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 4,1 | 43,7 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 0,8 | 78,7 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 61,3 | 47,4 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 0,0 | 0,0 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 2 774,4 | 3 241,7 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
| 33,2 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 11,3 | 39,1 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 72,0 | 124,4 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 27,0 | 59,6 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 7,3 | 9,1 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 6,4 | 26,8 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1 387,7 | 1 417,5 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 81,2 | 84,2 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 23,0 | 30,0 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 1,4 | 1,7 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 33,9 | 33,5 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 169,0 | 189,2 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 64,2 | 1,5 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 64,2 | 1,5 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 62,7 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 808 | 836 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 8 591 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 577 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 3 417 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 79 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 3 759 |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 29: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ỨNG HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 13 582,6 | 13 304,1 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 10 714,2 | 9 846,3 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 9 475,0 | 9 471,2 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 473,7 | 383,7 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 165,1 | 253,9 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 2 179,8 | 2 674,6 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 5 191,6 | 5 492,0 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 4,4 | 90,7 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 1,2 | 3,1 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 0,1 |
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 1,5 | 88,9 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 0,1 | 49,5 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 56,1 | 43,2 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 2 724,1 | 2 949,8 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
| 23,3 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 8,5 | 18,1 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 68,8 | 100,3 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 30,4 | 63,6 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 3,2 | 8,1 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 9,8 | 37,3 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1 533,5 | 1 576,6 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 81,7 | 135,8 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 17,3 | 23,3 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 2,0 | 3,3 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 44,0 | 44,4 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 174,9 | 178,4 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 43,9 | 22,0 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 43,9 | 22,0 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 21,9 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 562 | 616 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 10 460 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 244 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 3 756 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 49 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 3 944 |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 30: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỸ ĐỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng | Quy hoạch |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 14 590,4 | 15 578,2 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 8 299,4 | 7 878,2 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 7 136,1 | 7 265,8 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 982,9 | 487,3 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 157,4 | 243,9 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
| 988,6 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 3 320,4 | 3 760,0 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 207,2 | 246,5 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 1 509,2 | 1 872,1 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 6 618,6 | 6 973,0 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 643,8 | 1 049,9 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 12,3 | 13,7 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
| 19,8 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 0,4 | 38,7 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 26,1 | 38,6 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
| 11,0 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 2 116,8 | 2 353,2 |
| Trong đó: |
|
|
|
+ | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 1,2 | 23,6 |
+ | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 9,2 | 19,0 |
+ | Đất xây dựng cơ sở giáo dục | DGD | 70,5 | 87,5 |
+ | Đất xây dựng cơ sở thể thao | DTT | 19,1 | 37,9 |
2.10 | Đất có di tích, thắng cảnh | DDT | 4,2 | 157,8 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 14,4 | 50,6 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1 781,1 | 1 866,3 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | ODT | 64,2 | 80,0 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 15,4 | 25,1 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 2,0 | 2,3 |
2.16 | Đất cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.17 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 48,0 | 48,5 |
2.18 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 210,9 | 253,4 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 1 416,1 | 73,9 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại |
| 1 416,1 | 73,9 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 1 342,2 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 495 | 581 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN |
| 8 620 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN |
| 4 995 |
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
| 3 760 |
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC |
| 58 |
5 | Khu đô thị | DTC |
| 2 271 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 39 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 3 772 |
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
- 1Nghị quyết 84/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Lâm Đồng
- 2Nghị quyết 07/NQ-HĐND về chấp thuận thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng cụm công nghiệp; điều chỉnh nội bộ chỉ tiêu quy hoạch đất cụm công nghiệp trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định và bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 978/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 47/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Huế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 thông qua thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng cụm công nghiệp trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định; Chấp thuận bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 3225/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang
- 8Quyết định 3226/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang
- 9Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh An Giang
- 10Công văn 723/UBND-ĐT năm 2022 thực hiện Quyết định 326/QĐ-TTg về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỉnh Đắk Nông cho các huyện, thành phố Gia Nghĩa
- 12Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2022 phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất tỉnh Lạng Sơn 05 năm (2021-2025) cho cấp huyện
- 1Luật đất đai 2013
- 2Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 65/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 84/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Lâm Đồng
- 6Nghị quyết 07/NQ-HĐND về chấp thuận thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng cụm công nghiệp; điều chỉnh nội bộ chỉ tiêu quy hoạch đất cụm công nghiệp trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định và bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Phú Thọ
- 8Quyết định 978/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 47/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Huế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 thông qua thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng cụm công nghiệp trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định; Chấp thuận bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 3225/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang
- 12Quyết định 3226/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang
- 13Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh An Giang
- 14Công văn 723/UBND-ĐT năm 2022 thực hiện Quyết định 326/QĐ-TTg về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do thành phố Hà Nội ban hành
- 15Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỉnh Đắk Nông cho các huyện, thành phố Gia Nghĩa
- 16Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2022 phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất tỉnh Lạng Sơn 05 năm (2021-2025) cho cấp huyện
Quyết định 5234/QĐ-UBND năm 2018 về phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 5234/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/10/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Quốc Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực