Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 523/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 21 tháng 02 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12/6/2017;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19/6/2017;
Căn cứ Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 25/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2282/QĐ-BKHCN ngày 13/09/2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 14/5/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Quyết định 3810/QĐ-UBND ngày 14/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 14/5/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 06/TTr-SKHCN ngày 25/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và đổi mới công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
Tạo điều kiện, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định, thúc đẩy hoạt động chuyển giao, đổi mới, hoàn thiện công nghệ, tạo ra các sản phẩm có chất lượng, có giá trị gia tăng cao; đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ phục vụ phát triển doanh nghiệp, chuyển giao, đổi mới, hoàn thiện công nghệ.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Điều tra khảo sát, tổng hợp thông tin tình hình hoạt động của các doanh nghiệp khoa học và công nghệ và các doanh nghiệp có tiềm năng hình thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
b) Tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025 đạt từ 17 -20%/năm.
c) Hỗ trợ, tư vấn hình thành mới ít nhất 10 doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
d) Hỗ trợ, tư vấn 10 - 15 doanh nghiệp hoàn thiện, ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào sản xuất và kinh doanh.
đ) Hỗ trợ 05 - 10 doanh nghiệp được thực hiện quảng bá sản phẩm, chuyển giao ứng dụng và đổi mới công nghệ theo quy định.
e) Có 05 - 10 cán bộ làm công tác tư vấn được tham gia các lớp đào tạo và tập huấn nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
a) Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, hội thảo nâng cao nhận thức đối với tầm quan trọng của doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập. Qua đó, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp quan tâm đầu tư nhiều hơn đến xây dựng, vận hành hệ thống quản trị công nghệ trong doanh nghiệp, nâng cao khả năng cạnh tranh và chủ động hội nhập.
b) Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về các nội dung, chính sách hỗ trợ của tỉnh và của Chương trình nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thể tiếp cận một cách thuận lợi.
c) Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề về khoa học và công nghệ để doanh nghiệp tìm kiếm thông tin, các giải pháp công nghệ mới; công nghệ sản xuất sạch giảm thiểu ô nhiễm môi trường, các công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; các phương thức chuyển giao công nghệ nhằm ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại.
d) Hỗ trợ 05 - 10 cán bộ làm công tác tư vấn tham gia các lớp đào tạo và tập huấn về nghiệp vụ quản lý khoa học và công nghệ trong doanh nghiệp theo yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế; kỹ năng quản lý công nghệ; kỹ năng tư vấn chuyển giao, thẩm định, đánh giá trình độ và năng lực công nghệ.
a) Tổ chức điều tra, khảo sát về hiện trạng mô hình hoạt động, thiết bị, công nghệ và khả năng ứng dụng khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
b) Tổ chức điều tra, khảo sát, tính toán, đề xuất các giải pháp để tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025, đạt từ 17 - 20%/năm.
c) Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu về hiện trạng công nghệ, việc ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp; cơ sở dữ liệu về công nghệ mới, công nghệ tiên tiến và lực lượng chuyên gia công nghệ; phát triển cổng kết nối cung cầu công nghệ để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khai thác và sử dụng thông tin khoa học và công nghệ một cách có hiệu quả.
d) Hỗ trợ tìm kiếm, khai thác thông tin về công nghệ tiên tiến. Hỗ trợ tư vấn hiệu quả cho các doanh nghiệp trong hoạt động chuyển giao, đổi mới công nghệ và ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ phục vụ sản xuất, duy trì, phát triển.
đ) Hỗ trợ kết nối cung cầu công nghệ trong hoạt động chuyển giao công nghệ, kết nối dịch vụ, hỗ trợ kỹ thuật trong triển khai ứng dụng công nghệ, kết nối với thị trường và quảng bá sản phẩm tạo thành từ ứng dụng công nghệ.
3. Hỗ trợ hình thành, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Hỗ trợ tư vấn để doanh nghiệp tiếp cận với các chương trình khoa học và công nghệ quốc gia về đổi mới công nghệ, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia và các chương trình khác từ Trung ương.
b) Hỗ trợ tư vấn ít nhất 10 doanh nghiệp có tiềm năng đăng ký thành lập, chuyển đổi thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp khai thác cơ sở dữ liệu về sở hữu công nghiệp để ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh.
d) Tổ chức các chương trình tham quan, khảo sát thực tế và học tập kinh nghiệm từ các mô hình doanh nghiệp khoa học và công nghệ thành công, tiêu biểu tại các tỉnh, thành phố trong cả nước.
a) Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công nghệ nhất là trong các lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông, trí tuệ nhân tạo, công nghệ mới trong lĩnh vực năng lượng tái tạo, công nghệ cao trong chế biến, bảo quản, công nghệ sinh học trong nông nghiệp, y dược. Tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng đề cương đề tài nghiên cứu khoa học, hỗ trợ kinh phí cho các đề tài của doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ 10 - 15 doanh nghiệp ứng dụng các kết quả khoa học và công nghệ vào sản xuất và kinh doanh; 05 - 10 doanh nghiệp được thực hiện quảng bá sản phẩm, chuyển giao ứng dụng và đổi mới công nghệ theo quy định.
Nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Chương trình.
b) Hàng năm, lập dự toán kinh phí thực hiện Chương trình, gửi Sở Tài chính thẩm định và thực hiện theo quy định.
c) Tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Chương trình, hướng dẫn cho các doanh nghiệp tham gia Chương trình.
d) Tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ dự toán ngân sách hàng năm để cân đối, đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định về quản lý ngân sách nhà nước.
3. Sở Công thương
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hỗ trợ, giới thiệu các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được lựa chọn tham gia Chương trình.
4. Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai, tuyên truyền nội dung và chính sách hỗ trợ của Chương trình; vận động doanh nghiệp tham gia Chương trình; lồng ghép các dự án của ngành để thực hiện các mục tiêu của Chương trình trong phạm vi, trách nhiệm của ngành mình quản lý.
5. Các doanh nghiệp tham gia Chương trình
a) Phối hợp trong việc điều tra, khảo sát hiện trạng về công nghệ và ứng dụng khoa học và công nghệ vào hoạt động của các doanh nghiệp.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai các nội dung được hỗ trợ đảm bảo tiến độ, chất lượng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2024/QĐ-UBND năm 2021 Đề án “Hỗ trợ phát triển mô hình Hợp tác xã ứng dụng công nghệ 4.0 trong quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh và mô hình Hợp tác xã nông nghiệp khởi nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2021-2025”
- 2Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2022 về phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 5519/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt “Chương trình Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025”
- 4Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Nghị quyết 214/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 4Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 118/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2024/QĐ-UBND năm 2021 Đề án “Hỗ trợ phát triển mô hình Hợp tác xã ứng dụng công nghệ 4.0 trong quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh và mô hình Hợp tác xã nông nghiệp khởi nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2021-2025”
- 8Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2022 về phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 5519/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt “Chương trình Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025”
- 10Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 2282/QĐ-BKHCN năm 2021 về Kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Nghị quyết 214/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026
Quyết định 523/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và đổi mới công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 523/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra