Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 14 tháng 01 năm 2021 |
V/V: CÔNG KHAI TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;
Thông tư số 10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 07/TTr-STC ngày 04/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Chi tiết số liệu theo các biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Căn cứ vào Quyết định này, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Điện Biên, các đơn vị chủ đầu tư và các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Giao Sở Tài chính có trách nhiệm Thông báo cho các đơn vị Chủ đầu tư để triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Điện Biên; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 14/01/2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Tên dự án, công trình | Tổng mức đầu tư | Giá trị đề nghị quyết toán của Chủ đầu tư | Giá trị quyết toán được duyệt | Chênh lệch | Ghi chú |
|
| |||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3-2 | 5 |
|
| TỔNG CỘNG | 1,349,379,275,082 | 1,268,632,928,325 | 1,258,529,977,658 | (10,102,950,667) |
|
|
| 556,337,170,886 | 536,814,594,346 | 531,161,084,592 | (5,653,509,754) |
|
| |
1 | Đường từ trung tâm huyện Tuần Giáo - xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên | 70,000,000,000 | 69,534,413,000 | 69,407,313,000 | -127,100,000 |
|
|
2 | Đường Nậm Kè - Pá Mỳ huyện Mường Nhé | 106,600,000,000 | 102,358,206,000 | 102,093,518,000 | -264,688,000 |
|
|
3 | Đường Ma Thì Hồ - Chà Tở, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên | 70,600,047,845 | 70,140,409,799 | 70,140,409,799 | 0 |
|
|
4 | Đường giao thông Trung Sua - Háng Lìa - Phì Sua, xã Keo Lôm, huyện Điện Biên Đông | 52,204,000,000 | 51,526,449,414 | 51,434,802,500 | -91,646,914 |
|
|
5 | Dự án xây dựng Khu dân cư mới Bom La, xã Thanh Xương, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên | 131,953,523,041 | 130,362,459,790 | 126,630,314,400 | -3,732,145,390 |
|
|
6 | Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Điện Biên | 57,194,600,000 | 56,530,818,292 | 56,369,731,493 | -161,086,799 |
|
|
7 | Công trình San nền, đường giao thông thoát nước giai đoạn II, khu TĐC Noong Bua thành phố Điện Biên Phủ (Quyết toán hạng mục Hệ thống thu gom và thoát nước thải khu TĐC Noong Bua) | 67,785,000,000 | 56,361,838,051 | 55,084,995,400 | -1,276,842,651 |
|
|
| 793,042,104,196 | 731,818,333,979 | 727,368,893,066 | (4,449,440,913) |
|
| |
8 | Nước sinh hoạt tập trung khu vực Pom Lót, huyện Điện Biên | 6,800,000,000 | 6,312,374,668 | 6,253,398,000 | -58,976,668 |
|
|
9 | Trường mầm non thị trấn huyện Điện Biên | 7,300,000,000 | 6,869,830,000 | 6,851,924,000 | -17,906,000 |
|
|
10 | Trụ sở quản lý thị trường số 7, huyện Điện Biên Đông | 2,800,000,000 | 2,492,668,000 | 2,485,654,000 | -7,014,000 |
|
|
11 | Nước sinh hoạt bản Huổi Ban, xã Mường Nhé, huyện Mường Nhé | 1,866,000,000 | 1,646,956,587 | 1,544,135,000 | -102,821,587 |
|
|
12 | Trụ sở quản lý thị trường số 8, huyện Mường Ảng | 2,340,000,000 | 2,067,560,470 | 2,065,145,470 | -2,415,000 |
|
|
13 | Kè bảo vệ cụm cột mốc 139 trên Biên giới Việt Nam - Lào thuộc địa bàn xã Phu Luông, huyện Điện Biên | 18,424,000,000 | 16,804,225,000 | 16,658,757,000 | -145,468,000 |
|
|
14 | Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Noong Luống, Thanh An, huyện Điện Biên | 1,400,000,000 | 1,312,153,000 | 1,312,145,000 | -8,000 |
|
|
15 | Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học: Quang Trung, Mường Tỉnh, Chua Ta, Keo Lôm; các trường tiểu học Xam Năm, Pá Vạt, huyện Điện Biên Đông | 8,600,000,000 | 8,039,291,000 | 8,031,853,000 | -7,438,000 |
|
|
16 | Tiểu dự án GPMB QL12 đoạn Km 91 820- KM102 (bao gồm cả cầu Hang Tôm) thuộc đoạn tránh ngập thủy điện Sơn La địa phận thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên | 39,745,000,000 | 35,007,811,399 | 34,962,368,192 | -45,443,207 |
|
|
17 | Thủy lợi bản Nà Hỳ 1, xã Nà Hỳ, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên | 3,329,690,788 | 3,144,835,000 | 2,953,106,000 | -191,729,000 |
|
|
18 | Sửa chữa, nâng cấp nhà ở học viên tại trung tâm huấn luyện và trao đổi nghiệp vụ công an 6 tỉnh Bắc Lào thuộc Công an tỉnh Điện Biên | 960,000,000 | 660,000,000 | 660,000,000 | 0 |
|
|
19 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Điện Biên | 950,000,000 | 948,773,000 | 939,549,000 | -9,224,000 |
|
|
20 | Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Mường Nhà, huyện Điện Biên | 1,400,000,000 | 1,167,762,000 | 1,167,756,000 | -6,000 |
|
|
21 | Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn các xã Hua Thanh, Thanh Nưa, huyện Điện Biên | 1,720,000,000 | 1,488,400,000 | 1,484,593,000 | -3,807,000 |
|
|
22 | Trường mầm non Xuân Lao, huyện Mường Ảng | 2,500,000,000 | 2,338,426,000 | 2,335,430,000 | -2,996,000 |
|
|
23 | Sửa chữa, nâng cấp trại chăn nuôi bò - Trung tâm phát triển chăn nuôi xã Thanh Yên, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên | 500,000,000 | 458,080,000 | 455,872,000 | -2,208,000 |
|
|
24 | Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Công trình Nâng cấp đường Xá Nhè - Tà Huổi Tráng, khu TĐC Tà Huổi Tráng - Tà Si Láng, xã Tủa Thàng, huyện Tủa Chùa | 37,620,000,000 | 35,620,326,253 | 35,620,326,253 | 0 |
|
|
25 | Trường mầm non Ngối Cáy, huyện Mường Ảng | 3,600,000,000 | 3,151,166,000 | 3,131,551,000 | -19,615,000 |
|
|
26 | Trụ sở xã Chà Nưa, huyện Nậm Pồ | 8,000,000,000 | 7,678,054,000 | 7,648,632,000 | -29,422,000 |
|
|
27 | Đường đi bản Tả Ko Ky, xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên | 8,288,776,000 | 7,802,445,000 | 7,414,778,000 | -387,667,000 |
|
|
28 | Lắp đặt, bổ sung đèn chiếu sáng tại sân hành lễ, trục hành lễ và hệ thống chống sét phát xạ sớm để bảo vệ các công trình kiến trúc của nghĩa trang liệt sĩ Độc Lập | 735,000,000 | 733,149,000 | 722,536,000 | -10,613,000 |
|
|
29 | Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học: Sín Chải, Lao Xả Phình, Huổi Só và Trường tiểu học số 2 Sính Phình, huyện Tủa Chùa | 6,360,000,000 | 6,259,770,000 | 6,216,979,000 | -42,791,000 |
|
|
30 | Nâng cấp, sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt trung tâm xã Mường Lạn và các bản lân cận huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên | 5,148,000,000 | 4,830,433,000 | 4,828,440,000 | -1,993,000 |
|
|
31 | Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Quài Nưa, xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên | 1,400,000,000 | 1,274,335,000 | 1,274,321,000 | -14,000 |
|
|
32 | Trường mầm non Nặm Lịch, huyện Mường Ảng | 5,400,000,000 | 4,924,632,000 | 4,895,148,000 | -29,484,000 |
|
|
33 | Tu sửa hót sụt sạt đường tuần tra biên giới từ bản Nậm Ty đến mốc 104, xã Thanh Nưa; Tu sửa hót sụt sạt đường dân sinh từ bản Púng Bon đến bản Pa Thơm, xã Pa Thơm; Mở đường công vụ và xây dựng các mốc 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110, 111 | 6,157,000,000 | 5,316,088,742 | 5,261,900,000 | -54,188,742 |
|
|
34 | Trường mầm non Chiềng Sơ, huyện Điện Biên Đông | 3,200,000,000 | 2,828,162,000 | 2,797,762,000 | -30,400,000 |
|
|
35 | Nhà lớp học năng khiếu và cải tạo, sửa chữa nhà thiếu nhi tỉnh Điện Biên | 14,990,000,000 | 14,581,155,000 | 14,476,668,000 | -104,487,000 |
|
|
36 | Trường mầm non Phình Giàng, huyện Điện Biên Đông | 650,000,000 | 584,198,000 | 576,551,000 | -7,647,000 |
|
|
37 | Cải tạo, sửa chữa Chi cục kiểm lâm tỉnh Điện Biên | 900,000,000 | 893,859,799 | 871,541,000 | -22,318,799 |
|
|
38 | Cải tạo, sửa chữa Hạt kiểm lâm huyện Tủa Chùa | 670,000,000 | 659,306,330 | 653,880,330 | -5,426,000 |
|
|
39 | Sửa chữa, cải tạo trụ sở Hạt kiểm lâm thành phố Điện Biên Phủ | 600,000,000 | 591,847,828 | 586,977,828 | -4,870,000 |
|
|
40 | Trường mầm non Huổi Só, huyện Tủa Chùa | 1,450,000,000 | 1,441,834,000 | 1,438,068,000 | -3,766,000 |
|
|
41 | Trường mầm non Tủa Thàng số 1, huyện Tủa Chùa | 2,700,000,000 | 2,591,223,000 | 2,579,314,000 | -11,909,000 |
|
|
42 | Xây dựng trụ sở làm việc tạm 3 xã: Nậm Nhừ, Nậm Chua, Vàng Đán | 10,069,805,000 | 9,208,362,300 | 8,973,718,000 | -234,644,300 |
|
|
43 | Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học: Xá Nhè, Trung Thu, Tả Sìn Thàng, Tả Phìn; các trường tiểu học: số 1 Sính Phình, Tủa Thàng số 2, huyện Tủa Chùa | 6,860,000,000 | 6,497,922,000 | 6,466,628,000 | -31,294,000 |
|
|
44 | Trường mầm non Sao Mai, huyện Tuần Giáo | 3,750,000,000 | 3,558,792,000 | 3,534,515,000 | -24,277,000 |
|
|
45 | Đường trung tâm xã Na Cô Sa - Huổi Thủng 3, huyện Mường Nhé | 11,700,000,000 | 11,288,486,600 | 11,246,478,600 | -42,008,000 |
|
|
46 | Trường THCS Chung Chải, huyện Mường Nhé | 7,000,000,000 | 6,610,121,000 | 6,610,910,000 | 789,000 |
|
|
47 | Nhà lớp học các trường mầm non: Sen Thượng, Leng Su Sìn, Chung Chải, Nậm Vì, huyện Mường Nhé | 9,790,000,000 | 9,185,531,000 | 9,105,112,000 | -80,419,000 |
|
|
48 | Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học Phình Giàng, Pú Hồng; các điểm trường tiểu học Noong U, Pú Nhi, Tân Lập, Tìa Dình, huyện Điện Biên Đông | 8,700,000,000 | 8,036,603,000 | 8,029,828,000 | -6,775,000 |
|
|
49 | Trụ sở liên cơ trạm bảo vệ thực vật, trạm thú y, trạm khuyến nông, hạt kiểm lâm huyện Nậm Pồ | 10,000,000,000 | 9,908,068,000 | 9,902,880,000 | -5,188,000 |
|
|
50 | Trường mầm non Tênh Phông, huyện Tuần Giáo | 3,920,000,000 | 3,475,425,000 | 3,465,626,000 | -9,799,000 |
|
|
51 | Trường mầm non Xá Nhè, huyện Tủa Chùa | 650,000,000 | 587,514,000 | 573,344,000 | -14,170,000 |
|
|
52 | Đường vào bản Huổi Lích 1, xã Pá Mỳ, huyện Mường Nhé | 8,896,000,000 | 8,071,854,822 | 7,942,430,822 | -129,424,000 |
|
|
53 | Cải tạo trụ sở làm việc Đảng ủy Dân chính Đảng tỉnh Điện Biên | 3,500,000,000 | 3,289,513,966 | 3,264,686,295 | -24,827,671 |
|
|
54 | Mốc đại số 113 tại Cửa khẩu Quốc tế Tây Trang (Điện Biên) - Pang Hốc (Phoong Sa Lỳ) | 3,040,534,013 | 2,773,940,646 | 2,747,490,000 | -26,450,646 |
|
|
55 | Trụ sở làm việc ban chỉ huy quân sự xã - Công an xã (03 xã: Mường Phăng, Mường Pồn, Mường Nhà), huyện Điện Biên | 3,900,000,000 | 3,894,965,285 | 3,871,124,285 | -23,841,000 |
|
|
56 | Thủy lợi Nà Láo, xã Nà Tấu, huyện Điện Biên | 7,484,000,000 | 7,329,801,964 | 7,283,376,464 | -46,425,500 |
|
|
57 | Đường giao thông vào bản Huổi Ban, xã Mường Nhé, huyện Mường Nhé | 1,264,820,000 | 1,121,374,000 | 1,114,093,000 | -7,281,000 |
|
|
58 | Nhà ký túc xá học viên và các hạng mục phụ trợ Trường Chính trị tỉnh Điện Biên | 13,730,000,000 | 13,315,032,912 | 13,263,935,912 | -51,097,000 |
|
|
59 | Nâng cấp, sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt trung tâm xã Mường Đun và các bản lân cận huyện Tủa Chùa | 4,500,000,000 | 4,118,231,000 | 4,104,029,000 | -14,202,000 |
|
|
60 | Hạng mục công trình: Chợ trung tâm huyện Tủa Chùa | 8,890,275,395 | 8,240,663,999 | 8,217,401,999 | -23,262,000 |
|
|
61 | Đầu tư trang thiết bị cho hệ thống quan trắc và phân tích môi trường tỉnh Điện Biên | 10,000,000,000 | 7,963,544,000 | 7,963,544,000 | 0 |
|
|
62 | Nâng cao năng lực trung tâm thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tỉnh Điện Biên | 12,210,000,000 | 11,226,977,000 | 11,226,977,000 | 0 |
|
|
63 | Đường Phiêng Pi - Trại Phong, huyện Tuần Giáo | 46,300,000,000 | 44,855,828,000 | 44,687,261,709 | -168,566,291 |
|
|
64 | Nhà lớp học trường THCS thị trấn Điện Biên Đông, huyện Điện Biên Đông | 5,350,000,000 | 5,221,501,000 | 5,203,796,500 | -17,704,500 |
|
|
65 | Trường mầm non Lao Xả Phình, huyện Tủa Chùa | 2,300,000,000 | 2,209,537,000 | 2,186,875,000 | -22,662,000 |
|
|
66 | Trụ sở xã Phình Sáng, huyện Tuần Giáo | 7,500,000,000 | 7,363,815,000 | 7,336,036,000 | -27,779,000 |
|
|
67 | Kè bảo vệ khu dân cư bản Dửn, bản Hiệu, xã Chiềng Sinh, huyện Tuần Giáo | 6,800,000,000 | 6,299,582,000 | 6,278,385,000 | -21,197,000 |
|
|
68 | Nhà lớp học các trường mầm non: số 01 Pá Khoang, số 02 Mường Pồn, Pa Thơm, Na Ư, huyện Điện Biên | 4,590,000,000 | 3,829,540,000 | 3,806,892,000 | -22,648,000 |
|
|
69 | Sửa chữa, hót sạt tuyến kênh Nậm Ngám - Pú Nhi đoạn Km13 880-Km13 960 và đoạn Km15 904-Km15 925, huyện Điện Biên Đông | 1,200,000,000 | 953,989,000 | 942,266,000 | -11,723,000 |
|
|
70 | Thủy lợi bản Huổi Thanh 1, xã Nậm Kè, huyện Mường Nhé | 26,000,000,000 | 24,342,757,000 | 24,212,314,000 | -130,443,000 |
|
|
71 | Sửa chữa đường giao thông nội thị Mường Nhé (đoạn tuyến từ Trung tâm giáo dục thường xuyên đến trục đường 39m (Bến xe khách); nhánh Trung tâm giáo dục thường xuyên - Cung văn hóa thiếu nhi và nhánh trục đường 32m đến trục đường 15m (cổng Ban CHQS huyện) | 5,218,703,000 | 4,971,927,329 | 4,952,998,329 | -18,929,000 |
|
|
72 | Nhà lớp học các trường mầm non: số 1 Na Tông, Hẹ Muông, Núa Ngam, Pu Lau, Phu Luông, huyện Điện Biên | 5,280,000,000 | 5,180,883,000 | 5,146,451,260 | -34,431,740 |
|
|
73 | Nâng cấp, sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt trung tâm xã Mường Nhà và các bản lân cận huyện Điện Biên | 6,065,000,000 | 5,670,478,000 | 5,649,310,000 | -21,168,000 |
|
|
74 | Kè chống sạt lở suối Nậm Seo, xã Mường Báng, huyện Tủa Chùa | 2,000,000,000 | 1,860,484,000 | 1,853,484,000 | -7,000,000 |
|
|
75 | Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học: số 2 Na Tông, Pu Lau, Mường Lói, huyện Điện Biên | 4,060,000,000 | 3,920,120,000 | 3,895,453,000 | -24,667,000 |
|
|
76 | Nhà lớp học các trường mầm non: Phình Sáng, Ta Ma, Quài Cang, huyện Tuần Giáo | 7,420,000,000 | 6,657,193,000 | 6,631,599,000 | -25,594,000 |
|
|
77 | Trường mầm non Pú Nhi, huyện Điện Biên Đông | 4,800,000,000 | 4,748,168,000 | 4,697,610,000 | -50,558,000 |
|
|
78 | Trụ sở xã Tỏa Tình, huyện Tuần Giáo | 7,300,000,000 | 7,051,585,000 | 7,003,953,000 | -47,632,000 |
|
|
79 | Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học: Nậm Vì, Chung Chải số 2, Leng Su Sìn, Sen Thượng, Huổi Lếch và Trường tiểu học Mường Toong số 1, huyện Mường Nhé | 4,800,000,000 | 4,186,810,000 | 4,185,100,000 | -1,710,000 |
|
|
80 | Thủy lợi Nà Sa, xã Tả Phìn, huyện Tủa Chùa | 28,850,000,000 | 28,027,114,796 | 27,932,876,333 | -94,238,463 |
|
|
81 | Cấp nước sinh hoạt bản Sư Lư 1,2,3,4,5 xã Na Son, huyện Điện Biên Đông | 4,950,000,000 | 4,302,313,000 | 4,301,325,000 | -988,000 |
|
|
82 | Kè chống sạt lở suối Mường Báng, xã Mường Báng, huyện Tủa Chùa | 5,500,000,000 | 5,218,730,000 | 5,199,436,000 | -19,294,000 |
|
|
83 | Cấp nước trạm cửa khẩu Huổi Puốc, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên | 1,000,000,000 | 972,198,000 | 947,946,000 | -24,252,000 |
|
|
84 | Xây dựng đường vào và các công trình phụ trợ thuộc di tích cấp quốc gia, danh lam thắng cảnh hang động Xá Nhè và Khó Chua La, xã Xá Nhè, huyện Tủa Chùa | 10,000,000,000 | 6,632,595,303 | 6,401,091,268 | -231,504,035 |
|
|
85 | Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Xá Nhè, huyện Tủa Chùa | 7,000,000,000 | 6,588,249,000 | 6,536,487,000 | -51,762,000 |
|
|
86 | Đường vào bản Huổi Lụ 3, xã Nà Khoa, huyện Mường Nhé (nay là xã Nậm Nhừ, huyện Nậm Pồ) | 10,000,000,000 | 9,890,422,432 | 9,855,507,000 | -34,915,432 |
|
|
87 | Trồng cây phân tán tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020 | 15,867,000,000 | 5,468,773,064 | 5,468,773,064 | 0 |
|
|
88 | Cải tạo, nâng cấp trường THPT Mường Nhé | 1,987,500,000 | 1,981,821,989 | 1,941,216,000 | -40,605,989 |
|
|
89 | Nhà ở, làm việc cho cán bộ chiến sĩ Trạm kiểm soát biên giới Việt - Lào (Huổi Puốc) | 3,500,000,000 | 3,477,616,000 | 3,452,507,000 | -25,109,000 |
|
|
90 | Xây dựng một số tấm biển lớn tại các cửa khẩu | 6,000,000,000 | 5,511,179,000 | 5,462,196,000 | -48,983,000 |
|
|
91 | Nhà lớp học các trường mầm non: Tủa Thàng số 2, Trung Thu, Tả Phìn, Tả Sìn Thàng, huyện Tủa Chùa | 4,912,000,000 | 4,885,759,000 | 4,852,600,000 | -33,159,000 |
|
|
92 | Trường mầm non Nậm Nèn, xã Nậm Nèn, huyện Mường Chà | 5,700,000,000 | 5,560,096,000 | 5,523,577,000 | -36,519,000 |
|
|
93 | Trường mầm non Khong Hin, huyện Tuần Giáo | 5,010,000,000 | 4,616,951,000 | 4,579,838,000 | -37,113,000 |
|
|
94 | Trạm y tế xã Pa Ham, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên | 5,000,000,000 | 4,950,457,200 | 4,931,044,200 | -19,413,000 |
|
|
95 | Nhà lớp học các trường PTDTBT Tiểu học: Rạng Đông, Tênh Phông; các trường Tiểu học: Khong Hin, Mùn Chung, Nậm Mức, Nà Tòng, huyện Tuần Giáo | 10,360,000,000 | 8,844,381,000 | 8,817,438,000 | -26,943,000 |
|
|
96 | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất trại thực hành khuyến nông, khuyến lâm Trường phổ thông DTNT tỉnh | 3,500,000,000 | 3,478,513,000 | 3,464,773,000 | -13,740,000 |
|
|
97 | Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học: Pá Mỳ số 2 Quảng Lâm, Nậm Kè số 1 và Trường tiểu học Nậm Kè số 2, huyện Mường Nhé | 4,900,000,000 | 4,546,189,000 | 4,535,850,000 | -10,339,000 |
|
|
98 | Cải tạo, sửa chữa nhỏ Trung tâm Y tế huyện Điện Biên | 4,000,000,000 | 3,886,268,000 | 3,863,987,000 | -22,281,000 |
|
|
99 | Nhà văn hóa Pa Tần, huyện Nậm Pồ | 2,500,000,000 | 2,457,753,000 | 2,437,653,000 | -20,100,000 |
|
|
100 | Trường mầm non Hoa Ban, huyện Điện Biên Đông | 2,900,000,000 | 2,482,778,140 | 2,452,054,140 | -30,724,000 |
|
|
101 | Cải tạo, sửa chữa, bổ sung một số hạng mục công trình Trụ sở làm việc (cơ sở 1) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 705,000,000 | 627,808,500 | 621,111,000 | -6,697,500 |
|
|
102 | Nâng cấp, mở rộng trụ sở huyện ủy Tủa Chùa | 6,728,000,000 | 5,958,070,000 | 5,905,367,000 | -52,703,000 |
|
|
103 | Sửa chữa nhà bếp, nhà ăn và xây dựng nhà sinh hoạt tập thể, giáo dục thể chất Trường Chính trị tỉnh Điện Biên | 4,520,000,000 | 4,471,070,200 | 4,444,175,200 | -26,895,000 |
|
|
104 | Trạm y tế xã Chiềng Sơ, huyện Điện Biên Đông | 5,000,000,000 | 4,960,258,100 | 4,937,441,100 | -22,817,000 |
|
|
105 | Kè chống sạt lở bảo vệ khu dân cư và đất sản xuất khu Nà Sự, xã Chà Nưa, huyện Nậm Pồ | 7,000,000,000 | 6,599,602,000 | 6,553,276,000 | -46,326,000 |
|
|
106 | Trụ sở làm việc Ban Chỉ huy quân sự xã - Công an xã (03 xã), huyện Mường Chà | 3,900,000,000 | 3,186,671,000 | 3,143,101,044 | -43,569,956 |
|
|
107 | Trường THCS xã Nà Sáy, huyện Tuần Giáo | 9,200,000,000 | 8,545,408,000 | 8,500,826,000 | -44,582,000 |
|
|
108 | Nâng cấp, cải tạo trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên | 11,900,000,000 | 11,872,286,581 | 11,784,786,000 | -87,500,581 |
|
|
109 | Nhà ở cán bộ, chiến sỹ Trạm kiểm soát Nà Bủng - Đồn Biên phòng Nà Bủng, xã Nà Bủng, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên | 5,900,000,000 | 5,781,636,000 | 5,712,442,000 | -69,194,000 |
|
|
110 | Trường THCS và THPT Quài Tở, huyện Tuần Giáo | 4,680,000,000 | 4,498,342,000 | 4,474,705,000 | -23,637,000 |
|
|
111 | Trường mầm non Na Sang, huyện Mường Chà | 7,900,000,000 | 7,074,574,000 | 7,024,893,000 | -49,681,000 |
|
|
112 | Trạm y tế xã Háng Lìa, huyện Điện Biên Đông | 5,000,000,000 | 4,961,363,900 | 4,934,508,900 | -26,855,000 |
|
|
113 | Trường Trung học cơ sở Huổi Mí, xã Huổi Mí, huyện Mường Chà | 10,800,000,000 | 10,624,147,000 | 10,585,529,000 | -38,618,000 |
|
|
114 | Cấp nước sinh hoạt bản Nậm Là 2 và bản Tân Phong, xã Mường Nhé, huyện Mường Nhé | 4,434,000,000 | 4,247,113,813 | 4,241,228,000 | -5,885,813 |
|
|
115 | Trụ sở liên cơ trạm bảo vệ thực vật, trạm thú y, hạt kiểm lâm huyện Mường Ảng | 8,000,000,000 | 7,000,262,000 | 6,939,759,000 | -60,503,000 |
|
|
116 | Xây dựng trụ sở xã Sam Mứn, huyện Điện Biên | 7,000,000,000 | 6,932,506,000 | 6,898,093,000 | -34,413,000 |
|
|
117 | Nâng cấp, sửa chữa công trình nước sinh hoạt trung tâm xã Quài Nưa và các bản lân cận huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên | 6,091,000,000 | 5,335,920,000 | 5,317,866,000 | -18,054,000 |
|
|
118 | Sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc, nhà kho, các hạng mục phụ trợ - Chi cục thú y | 980,000,000 | 959,817,869 | 946,024,869 | -13,793,000 |
|
|
119 | Nước sinh hoạt bản Huổi Thanh 1, xã Nậm Kè, huyện Mường Nhé | 1,660,000,000 | 1,529,708,993 | 1,526,223,000 | -3,485,993 |
|
|
120 | Trạm y tế xã Mùn Chung, huyện Tuần Giáo | 4,500,000,000 | 4,475,532,500 | 4,441,901,500 | -33,631,000 |
|
|
121 | Trạm y tế xã Mường Tùng, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên | 5,000,000,000 | 4,981,606,200 | 4,954,604,200 | -27,002,000 |
|
|
122 | Cấp nước sinh hoạt trung tâm xã Noong Hẹt và các bản lân cận huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên | 10,215,000,000 | 9,864,699,000 | 9,838,363,000 | -26,336,000 |
|
|
123 | Sửa chữa cổng chính, nhà quản trang, tường rào nghĩa trang liệt sĩ A1, tỉnh Điện Biên | 650,000,000 | 599,790,000 | 591,431,000 | -8,359,000 |
|
|
124 | Sửa chữa, nâng cấp kè bảo vệ trường rào nghĩa trang liệt sĩ Độc Lập, tỉnh Điên Biên | 650,000,000 | 546,570,000 | 542,583,000 | -3,987,000 |
|
|
125 | Cấp nước sinh hoạt trung tâm xã Ngối Cáy và các bản lân cận huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên | 5,500,000,000 | 4,611,903,000 | 4,607,513,000 | -4,390,000 |
|
|
126 | Trụ sở xã Mường Đun, huyện Tủa Chùa | 6,350,000,000 | 6,243,456,500 | 6,207,995,000 | -35,461,500 |
|
|
- 1Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên là cơ quan chủ trì thẩm tra
- 2Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Thái Bình thẩm tra quyết toán
- 3Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc cấp tỉnh quản lý do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 81/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quyết toán dự án hoàn thành và xử lý vi phạm quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 3156/QĐ-UBND năm 2021 quy định về quyết toán dự án hoàn thành các dự án khu dân cư, khu tái định cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do các doanh nghiệp làm chủ đầu tư
- 6Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2024 công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán NS, các tổ chức được NSNN hỗ trợ, các dự án đầu tư XDCB có sử dụng vốn NSNN, các DNNN, các quỹ có nguồn từ NSNN và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 10/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên là cơ quan chủ trì thẩm tra
- 8Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Thái Bình thẩm tra quyết toán
- 9Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc cấp tỉnh quản lý do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Quyết định 81/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quyết toán dự án hoàn thành và xử lý vi phạm quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 3156/QĐ-UBND năm 2021 quy định về quyết toán dự án hoàn thành các dự án khu dân cư, khu tái định cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do các doanh nghiệp làm chủ đầu tư
- 12Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2024 công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2021 công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành năm 2020 do tỉnh Điện Biên ban hành
- Số hiệu: 52/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Thành Đô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra