Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2009/QĐ-UBND

Tân An, ngày 07 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;

Căn cứ Công văn số 652/STP-VBPQP ngày 15/8/2009 của Sở Tư pháp v/v báo cáo thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại tờ trình số 597/TTr-STTTT ngày 24/8/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy chế phối hợp quản lý hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã triển khai hướng dẫn thực hiện quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế-Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Phòng NC.KT; Phòng NC-TCD;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Website tỉnh;
- Lưu: VT, Nh;
QUI CHE-QL HOAT DONG INTERNET

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Long An)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Quy chế này quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các sở, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã trong công tác quản lý hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm chủ động phối hợp thực hiện công tác quản lý hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG CÔNG TÁC PHỐI HỢP QUẢN LÝ

Điều 3. Sở Thông tin và Truyền thông

1. Là cơ quan chịu trách nhiệm trực tiếp giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Long An và là đầu mối phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã trong công tác quản lý nhà nước về hoạt động Internet trên địa bàn tỉnh.

2. Tham mưu giúp UBND tỉnh xây dựng chính sách, chiến lược, quy hoạch phát triển Internet và triển khai các hoạt động công ích về Internet trên địa bàn tỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và chính sách, chiến lược quy hoạch phát triển Internet quốc gia.

3. Chủ trì phối hợp với các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã thực hiện thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet; các đại lý Internet; các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh.

4. Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã đề xuất UBND tỉnh phương án đào tạo, bồi dưỡng về kỹ năng sử dụng các dịch vụ Internet nhằm nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, xử lý thông tin trong công tác quản lý của đội ngũ cán bộ, công chức.

5. Thực hiện tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông những biện pháp quản lý phù hợp với tình hình phát triển Internet.

6. Chủ trì giải quyết các đơn, thư khiếu nại, tố cáo về hoạt động Internet trên địa bàn tỉnh Long An theo quy định của pháp luật.

7. Phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục và phổ cập kiến thức về Internet cho các tổ chức đoàn, đội, hội ... và trong nhân dân.

Điều 4. Công an tỉnh

1. Tham mưu UBND tỉnh trong việc ban hành, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và các giải pháp về đảm bảo an ninh thông tin trong hoạt động Internet.

2. Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ thuộc Bộ Công an xử lý thông tin nghiệp vụ về Internet trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện các biện pháp nghiệp vụ để đảm bảo an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trong hoạt động Internet theo quy định của pháp luật.

3. Hướng dẫn các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet, đại lý Internet thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

4. Phối hợp với các cơ quan chức năng thanh tra, kiểm tra phát hiện các hành vi vi phạm trong hoạt động Internet để xử lý theo quy định của pháp luật. Chỉ đạo Công an các huyện, thị xã về việc phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường công tác quản lý trong hoạt động Internet tại địa phương.

Điều 5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1. Với vai trò là thường trực Đội kiểm tra Văn hóa – Tệ nạn xã hội (Đội 814) tỉnh, thường xuyên tổ chức kiểm tra nhằm phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm đối với hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Long An.

2. Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh đề xuất, kiến nghị với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch các biện pháp để xử lý các trò chơi trực tuyến có nội dung độc hại như: xuyên tạc lịch sử, chống phá chế độ xã hội chủ nghĩa, bạo lực, đồi trụy ...

Điều 6. Sở Tài chính

Đảm bảo kinh phí cho công tác tuyên truyền, giáo dục, thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động Internet trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 7. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đại lý Internet và trò chơi trực tuyến theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Chủ trì phối hợp giữa nhà trường, gia đình và các cơ quan chức năng trong công tác hướng dẫn và quản lý việc sử dụng dịch vụ Internet trong trường học đối với học sinh, sinh viên.

2. Phổ cập kiến thức về Internet, xây dựng chương trình, dự án nhằm đưa Internet đến với học sinh, sinh viên vùng nông thôn; chú trọng vùng sâu, vùng xa và vùng biên giới.

Điều 9. Đề nghị Ban Thường vụ Tỉnh đoàn

Chủ trì phối hợp với các sở, ngành tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức đoàn, đội chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật, nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của dịch vụ Internet và trò chơi trực tuyến.

Điều 10. UBND các huyện, thị xã

1. Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước trong hoạt động Internet tại địa phương theo thẩm quyền.

2. Chỉ đạo các cơ quan chức năng trong công tác kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động Internet tại địa phương.

3. Cấp hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đại lý Internet theo quy định của pháp luật và theo hướng dẫn của Sở Kế hoạch - Đầu tư.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Triển khai thực hiện quy chế

1. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã triển khai, tổ chức và phối hợp thực hiện nghiêm túc quy chế này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình quản lý.

2. Sở Thông tin - Truyền thông hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện; định kỳ sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện quy chế này, báo cáo UBND tỉnh.

3. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chế này do UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin - Truyền thông./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

  • Số hiệu: 52/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/09/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Long An
  • Người ký: Dương Quốc Xuân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản