Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2008/QĐ-UBND | Vinh, ngày 05 tháng 9 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 201/2007/NQ-HĐND ngày 18/9/2007 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh mức thu học phí tại các trường bán công, lớp bán công trong trường công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Công văn số 121/CV.TT.HĐND ngày 19 tháng 8 năm 2008 của Thường trực HĐND tỉnh Thông báo ý kiến về việc điều chỉnh mức thu học phí tại các trường bán công, lớp bán công trong trường công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1338/TTr-GD&ĐT ngày 22 tháng 7 năm 2008, của Sở Tài chính tại Công văn số 1730/STC-VG ngày 05 tháng 8 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đối tượng nộp học phí bán công:
- Học sinh mầm non học ở trường bán công;
- Học sinh trung học phổ thông học ở hệ bán công;
- Học sinh học hệ bổ túc trung học phổ thông.
2. Mức thu học phí bán công:
Ngành học | Đơn vị tính | Phường của TP Vinh | Xã (TPV), phường (TX Cửa Lò), thị trấn đồng bằng | Xã của TX Cửa Lò; H. đồng bằng, thị trấn KV 1 và TX Thái Hoà | Xã khu vực 1, thị trấn KV2 | Xã khu vực 2, thị trấn KV3 | Xã khu vực 3 |
1. Mầm non bán công | 1000đ/HS/tháng |
|
|
|
|
| Không điều chỉnh mà vẫn thực hiện theo Quyết định số 110/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh Nghệ An |
- Nhà trẻ bán trú |
| 182-212 | 157-177 | 92-102 | 82-92 | 72-82 |
|
- Nhà trẻ không bán trú |
| 162-192 | 142-162 | 82-92 | 72-82 | 67-77 |
|
- Mẫu giáo bán trú |
| 165-190 | 140-160 | 83-93 | 78-88 | 73-83 |
|
- Mẫu giáo không bán trú |
| 100-110 | 85-95 | 49-54 | 44-49 | 39-44 |
|
2. Học phí THPT bán công | 1000đ/HS/tháng | 134-149 | 129-144 | 124-139 | 119-134 | 119-134 |
|
3. Học phí bổ túc THPT | 1000đ/HS/tháng | 114-129 | 114-129 | 109-124 | 104-119 | 104-119 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổ chức thu và quản lý học phí:
- Các cơ sở Giáo dục - đào tạo bán công, có hệ bán công và bổ túc trung học phổ thông chịu trách nhiệm thu, quản lý và sử dụng học phí bán công theo quy định hiện hành;
- Hàng năm thực hiện chế độ miễn, giảm học phí cho học sinh con hộ nghèo và các đối tượng chính sách theo quy định của nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể mức thu và mức miễn giảm; đồng thời hàng năm tổng hợp nguồn kinh phí để UBND tỉnh hỗ trợ 50% phần học phí tăng thêm của hệ bán công so với Quyết định số 110/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Nghệ An cho học sinh con hộ nghèo và các đối tượng chính sách; tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc thu, chi và quản lý, sử dụng học phí bán công của các trường bán công, lớp bán công trong trường công lập thuộc ngành Giáo dục tỉnh Nghệ An theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2008. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014 - 2015; phí dự thi nghề phổ thông
- 2Quyết định 15/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí tại trường công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 48/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án điều chỉnh mức thu học phí công lập từ mầm non đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Nghị quyết 49/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu học phí công lập từ mầm non đến trung học phổ thông do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 6Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2015 về quy định mức thu học phí lớp không chuyên trong trường Trung học Phổ thông Chuyên Hạ Long từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2019 - 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 2Quyết định 87/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí tại các trường bán công và trung tâm giáo dục thường xuyên thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết số 201/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh mức thu học phí tại các trường bán công, lớp bán công trong trường công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014 - 2015; phí dự thi nghề phổ thông
- 4Quyết định 15/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí tại trường công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 48/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án điều chỉnh mức thu học phí công lập từ mầm non đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Nghị quyết 49/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu học phí công lập từ mầm non đến trung học phổ thông do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2015 về quy định mức thu học phí lớp không chuyên trong trường Trung học Phổ thông Chuyên Hạ Long từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2019 - 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí tại trường bán công, lớp bán công trong trường công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 52/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/09/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra