Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5143/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 23 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/20216/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với các cấp ngân sách;

Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 3908/STC-QLNS ngày 16/12/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 của tỉnh Bình Định (theo các biểu số liệu và thuyết minh kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tự Công Hoàng

 

Biểu số 62/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

A

B

1

2

3=2/1

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

15.485.121

25.736.643

166,2

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

8.285.000

11.383.122

137,4

-

Thu NSĐP hưởng 100%

4.516.800

7.418.121

164,2

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

3.768.200

3.965.001

105,2

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

7.190.121

8.012.889

111,4

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.225.201

3.225.201

100,0

2

Thu bổ sung có mục tiêu

3.964.920

4.787.688

120,8

III

Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

 

63.815

 

IV

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

8.540

 

V

Thu kết dư

 

57.189

 

VI

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

10.000

6.211.087

 

B

TỔNG CHI NSĐP

15.625.871

25.789.474

165,0

I

Tổng chi cân đối NSĐP

11.220.371

14.762.910

131,6

1

Chi đầu tư phát triển

3.944.566

7.588.376

192,4

2

Chi thường xuyên

7.040.025

7.171.795

101,9

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.300

1.379

41,8

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

100,0

5

Dự phòng ngân sách

231.120

 

 

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

4.405.500

4.577.510

103,9

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

617.535

586.011

94,9

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

3.787.965

3.991.499

105,4

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

6.235.103

 

IV

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

213.951

 

C

BỘI CHI NSĐP

141.900

92.662

65,3

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

1.150

1.149

99,9

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

2

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

1.150

1.149

99,9

3

Khấu hao tài sản cố định hình thành từ vốn vay

 

 

 

Đ

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

141.900

92.662

65,3

1

Vay để bù đắp bội chi

141.900

92.662

65,3

2

Vay để trả nợ gốc

 

 

 

E

TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP

552.546

322.859

58,4

Biểu số 63/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG NGUỒN THU NSNN (A B C D)

16.915.121

15.485.121

27.489.637

25.736.643

162,5

166,2

A

TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN

9.715.000

8.285.000

12.985.981

11.383.122

133,7

137,4

I

Thu nội địa

9.000.000

8.285.000

12.088.272

11.314.687

134,3

136,6

1

Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý

315.000

315.000

291.754

291.754

92,6

92,6

 

- Thuế giá trị gia tăng

279.000

279.000

253.298

253.298

90,8

90,8

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

28.000

28.000

23.510

23.510

84,0

84,0

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

8.000

8.000

14.946

14.946

186,8

186,8

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

148.000

148.000

140.152

140.152

94,7

94,7

 

- Thuế giá trị gia tăng

75.000

75.000

88.694

88.694

118,3

118,3

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

63.000

63.000

43.358

43.358

68,8

68,8

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

4

4

 

 

 

- Thuế tài nguyên

10.000

10.000

8.096

8.096

81,0

81,0

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

440.000

440.000

576.240

576.240

131,0

131,0

 

- Thuế giá trị gia tăng

210.000

210.000

165.662

165.662

78,9

78,9

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

230.000

230.000

410.528

410.528

178,5

178,5

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

8

8

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

42

42

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

2.200.000

2.200.000

2.385.780

2.385.779

108,4

108,4

 

- Thuế giá trị gia tăng

1.386.600

1.386.600

1.532.976

1.532.976

110,6

110,6

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

407.400

407.400

478.026

478.026

117,3

117,3

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

271.000

271.000

241.106

241.106

89,0

89,0

 

- Thuế tài nguyên

135.000

135.000

133.672

133.671

99,0

99,0

5

Thuế thu nhập cá nhân

502.000

502.000

379.198

379.198

75,5

75,5

6

Thuế bảo vệ môi trường

850.000

316.200

936.831

348.634

110,2

110,3

 

Trong đó: Thuế BVMT thu từ hàng hóa, sản xuất kinh doanh trong nước

 

 

272.726

272.726

 

 

 

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

460.053

 

 

 

7

Lệ phí trước bạ

430.000

430.000

314.432

314.432

73,1

73,1

8

Thu phí, lệ phí

185.000

98.000

176.209

99.025

95,2

101,0

-

Phí và lệ phí Trung ương

87.000

 

82.009

4.825

94,3

 

-

Phí và lệ phí do địa phương thu

98.000

98.000

94.200

94.200

96,1

96,1

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

30

30

 

 

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

20.000

20.000

17.453

17.453

87,3

87,3

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

400.000

400.000

737.943

737.943

184,5

184,5

12

Thu tiền sử dụng đất

3.000.000

3.000.000

5.411.846

5.411.846

180,4

180,4

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

47.834

47.834

 

 

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

115.000

115.000

115.000

115.000

100,0

100,0

 

- Thuế giá trị gia tăng

 

 

39.310

39.310

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

 

 

4.942

4.942

 

 

 

- Thu từ thu nhập sau thuế

 

 

17.892

17.892

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

52.856

52.856

 

 

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

80.000

75.800

57.804

53.149

72,3

70,1

16

Thu khác ngân sách

240.000

150.000

386.541

282.994

161,1

188,7

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

60.000

60.000

90.894

90.894

151,5

151,5

18

Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước

15.000

15.000

22.331

22.331

148,9

148,9

II

Thu từ dầu thô

 

 

 

 

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

715.000

 

822.602

 

115,0

 

1

Thuế xuất khẩu

140.000

 

154.876

 

110,6

 

2

Thuế nhập khẩu

44.000

 

20.760

 

47,2

 

3

Thuế bổ sung hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam

 

 

18.071

 

 

 

4

Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

320

 

 

 

5

Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

531.000

 

627.937

 

118,3

 

6

Thu khác

 

 

638

 

 

 

IV

Thu viện trợ

 

 

8.111

1.440

 

 

V

Thu huy động đóng góp

 

 

66.995

66.995

 

 

B

THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

 

 

8.540

8.540

 

 

C

THU CHUYỂN GIAO NGÂN SÁCH

7.190.121

7.190.121

8.226.841

8.076.705

114,4

112,3

I

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

7.190.121

7.190.121

8.012.889

8.012.889

111,4

111,4

II

Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

 

 

213.951

63.815

 

 

D

THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC

 

 

57.189

57.189

 

 

E

THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

10.000

10.000

6.211.087

6.211.087

 

 

 

Biểu số 64/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Bao gồm

Quyết toán

Bao gồm

So sánh (%)

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách địa phương

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp huyện

A

B

1=2 3

2

3

4=5 6

5

6

7=4/1

8=5/2

9=6/3

 

TỔNG CHI NSĐP

15.625.871

8.605.554

7.020.317

25.789.474

12.989.062

12.800.412

165,0

150,9

182,3

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

11.220.371

4.946.402

6.273.969

14.762.910

6.809.111

7.953.799

131,6

137,7

126,8

I

Chi đầu tư phát triển

3.944.566

1.790.816

2.153.750

7.588.376

3.976.779

3.611.598

192,4

222,1

167,7

1

Chi đầu tư cho các dự án

3.884.566

1.730.816

2.153.750

7.442.014

3.830.416

3.611.598

191,6

221,3

167,7

 

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

208.558

88.628

119.930

418.155

115.724

302.431

200,5

130,6

252,2

-

Chi khoa học và công nghệ

17.994

15.574

2.419

17.885

16.618

1.268

99,4

106,7

52,4

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

2.938.850

938.850

2.000.000

6.048.238

3.053.750

2.994.488

205,8

325,3

149,7

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

115.000

115.000

 

84.311

84.311

 

73,3

73,3

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

60.000

60.000

 

146.362

146.362

 

 

 

 

II

Chi thường xuyên

7.040.025

3.045.283

3.994.742

7.171.795

2.829.594

4.342.201

101,9

92,9

108,7

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

3.273.345

604.547

2.668.798

3.168.022

636.397

2.531.625

96,8

105,3

94,9

2

Chi khoa học và công nghệ

60.496

57.456

3.040

49.420

42.937

6.482

81,7

74,7

213,2

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.300

3.300

 

1.379

1.379

 

41,8

41,8

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

 

1.360

1.360

 

100,0

100,0

 

V

Dự phòng ngân sách

231.120

105.643

125.477

 

 

 

 

 

 

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

4.405.500

3.659.152

746.348

4.577.510

2.987.915

1.589.595

103,9

81,7

213,0

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

617.535

617.535

 

586.011

17.115

568.896

94,9

 

 

1

- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

372.960

372.960

 

377.864

13.931

363.933

101,3

 

 

2

- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

244.575

244.575

 

208.147

3.184

204.963

85,1

 

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

3.787.965

3.041.617

746.348

3.991.499

2.970.800

1.020.699

105,4

97,7

136,8

1

- Vốn từ nguồn vốn đầu tư ngoài nước ODA

906.249

906.249

 

999.000

999.000

 

110,2

110,2

 

2

- Vốn từ nguồn vốn đầu tư trong nước do NSTW bổ sung

1.241.070

1.241.070

 

1.060.971

1.060.971

 

85,5

85,5

 

3

- Vốn sự nghiệp ngoài nước

16.770

16.770

 

13.212

13.212

 

78,8

78,8

 

4

- Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí

33.851

33.851

 

31.221

17.423

13.799

92,2

51,5

 

5

- Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

2.403

2.403

 

8.852

 

8.852

368,4

 

 

6

- Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo, học sinh dân tộc rất ít người

5.837

5.837

 

11.043

 

11.043

189,2

 

 

7

- Học bổng học sinh dân tộc nội trú, học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên cao đẳng, trung cấp

9.463

9.463

 

4.295

1.981

2.314

45,4

20,9

 

8

- Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã

600

600

 

600

600

 

100,0

100,0

 

9

- Hỗ trợ đào tạo cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên; kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu tảo hôn cận huyết

912

912

 

266

75

191

29,2

8,2

 

10

- Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; hỗ trợ người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số; …

333.394

18.074

315.320

516.543

139

516.404

154,9

0,8

 

11

- Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên vùng biển xa

717.942

717.942

 

817.371

817.371

 

113,8

113,8

 

12

- Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014- 2020

3.988

3.988

 

5.241

5.241

 

131,4

131,4

 

13

- Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017- 2020

445

445

 

580

 

580

130,3

 

 

14

- Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

27.621

27.621

 

22.621

22.621

 

81,9

81,9

 

15

- Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động

16.325

16.325

 

15.495

15.495

 

94,9

94,9

 

16

- Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn

5.000

5.000

 

4.947

4.947

 

98,9

98,9

 

17

- Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

3.874

3.874

 

3.686

3.686

 

95,1

95,1

 

18

- Chương trình mục tiêu Y tế - dân số

7.200

7.200

 

6.054

6.054

 

84,1

84,1

 

19

- Chương trình mục tiêu Đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy

2.030

2.030

 

1.885

940

945

92,9

46,3

 

20

- Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững

20.500

20.500

 

21.246

 

21.246

103,6

 

 

21

- Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa

163

163

 

745

745

 

457,1

457,1

 

22

- Chương trình mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

300

300

 

300

300

 

100,0

100,0

 

23

- Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

1.000

1.000

 

1.044

 

1.044

104,4

 

 

24

- Thực hiện chính sách cấp bù thủy lợi phí

68.937

 

68.937

72.450

 

72.450

105,1

 

105,1

26

- Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa

46.488

 

46.488

55.052

 

55.052

118,4

 

118,4

27

- Mua dầu diesel và chi phụ cấp cho người vận hành máy

519

 

519

416

 

416

80,2

 

80,2

28

- Lễ hội văn hóa miền biển

900

 

900

180

 

180

20,0

 

20,0

29

- Chi công tác đảm bảo an toàn giao thông

5.000

 

5.000

4.919

 

4.919

98,4

 

98,4

30

- Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ sinh hoạt Tổ Đại biểu HĐND tỉnh

876

 

876

843

 

843

96,2

 

96,2

31

- Bổ sung chi cho Ban Thanh tra nhân dân (do tăng mức chi từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng)

477

 

477

474

 

474

99,4

 

99,4

32

- Hỗ trợ chi giám sát, phản biện xã hội

1.355

 

1.355

1.291

 

1.291

95,3

 

95,3

33

- Chi hỗ trợ cho đô thị loại V của các xã, thị trấn

13.000

 

13.000

14.290

 

14.290

109,9

 

109,9

34

- Hỗ trợ do bỏ quy định thu quỹ quốc phòng an ninh

9.650

 

9.650

9.763

 

9.763

101,2

 

101,2

35

- Bổ sung kinh phí thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua hệ thống bưu điện trên địa bàn tỉnh năm 2020

1.438

 

1.438

1.437

 

1.437

99,9

 

99,9

36

- Bổ sung kinh phí tăng thêm thực hiện Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh"

4.116

 

4.116

4.091

 

4.091

99,4

 

99,4

37

- Chi cộng tác viên công tác giảm nghèo ở xã đặc biệt khó khăn

312

 

312

276

 

276

88,3

 

88,3

38

- Hỗ trợ phí dịch vụ giết mổ và phí kiểm soát giết mổ động vật tập trung

9.535

 

9.535

7.123

 

7.123

74,7

 

74,7

39

- Hỗ trợ kinh phí để hợp đồng lao động bảo vệ rừng tại các Ban quản lý rừng phòng hộ

10.318

 

10.318

9.652

 

9.652

93,5

 

93,5

40

- Hỗ trợ kinh phí tổ chức Đại hội Đảng

29.850

 

29.850

29.751

 

29.751

99,7

 

99,7

41

- Hỗ trợ kinh phí chúc thọ, mừng thọ

4.609

 

4.609

5.054

 

5.054

109,7

 

109,7

42

- Hỗ trợ lực lượng quản lý đê nhân dân

1.026

 

1.026

846

 

846

82,4

 

82,4

43

- Bổ sung kinh phí do chuyển Trạm Thú y, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật từ tỉnh sang cho huyện, thị xã, thành phố quản lý

9.573

 

9.573

9.573

 

9.573

100,0

 

100,0

44

- Hỗ trợ kinh phí hoạt động tăng thêm cho Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, khu phố

4.879

 

4.879

4.878

 

4.878

100,0

 

100,0

45

- Hỗ trợ thực hiện quản lý, bảo vệ rừng theo quy định hướng dẫn của Trung ương

5.467

 

5.467

6.051

 

6.051

110,7

 

110,7

46

- Trang bị, ứng dụng công nghệ và cải cách thủ tục hành chính; phần mềm quản lý tài sản công

21.653

 

21.653

22.013

 

22.013

101,7

 

101,7

47

- Hỗ trợ kiến thiết thị chính; chỉnh trang, nâng cấp, phát triển môi trường, cảnh quan các đô thị; quảng bá, phát triển văn hóa - du lịch; xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu

174.600

 

174.600

171.338

 

171.338

98,1

 

98,1

48

- Hỗ trợ từ nguồn thu ngân sách tỉnh hưởng trên địa bàn thị xã An Nhơn tăng thêm để chi đầu tư phát triển (Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy)

2.500

 

2.500

2.500

 

2.500

100,0

 

100,0

49

- Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ chi đặc thù của địa phương

3.950

 

3.950

10.021

 

10.021

253,7

 

253,7

C

CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN

 

 

 

213.951

150.136

63.815

 

 

 

D

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

6.235.103

3.041.900

3.193.202

 

 

 

 

Biểu số 65/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

A

B

1

2

3=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

10.559.642

15.084.333

142,8

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

1.954.088

2.095.271

107,2

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

8.605.554

9.947.162

115,6

I

Chi đầu tư phát triển

1.790.816

6.057.264

338,2

1

Chi đầu tư cho các dự án

1.730.816

5.910.902

341,5

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

88.628

115.724

130,6

1.2

Chi khoa học và công nghệ

15.574

16.618

106,7

1.3

Chi y tế, dân số và gia đình

49.519

49.807

100,6

1.4

Chi văn hóa thông tin

181.783

293.993

161,7

1.5

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

7.350

4.397

59,8

1.6

Chi thể dục thể thao

2.747

105

3,8

1.7

Chi bảo vệ môi trường

84.331

124.111

147,2

1.8

Chi các hoạt động kinh tế

1.183.652

5.169.443

436,7

1.9

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

74.746

123.407

165,1

1.10

Chi bảo đảm xã hội

263

149

56,6

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

60.000

146.362

243,9

II

Chi thường xuyên

3.045.283

3.737.023

122,7

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

604.547

636.397

105,3

2

Chi khoa học và công nghệ

57.456

42.937

74,7

3

Chi y tế, dân số và gia đình

932.300

929.169

99,7

4

Chi văn hóa thông tin

74.265

62.662

84,4

5

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

37.931

45.179

119,1

6

Chi thể dục thể thao

38.692

34.077

88,1

7

Chi bảo vệ môi trường

11.833

8.970

75,8

8

Chi các hoạt động kinh tế

488.771

1.298.744

265,7

9

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

465.498

402.484

86,5

10

Chi bảo đảm xã hội

184.763

83.869

45,4

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.300

1.379

41,8

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

100,0

V

Dự phòng ngân sách

105.643

 

 

VI

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

150.136

 

VII

Chi các chương trình mục tiêu

3.659.152

 

 

VIII

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

3.041.900

 


Biểu số 66/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Dự phòng ngân sách

Chi theo mục tiêu

Trong đó

Chi tạo nguồn điều chỉnh lương

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi chương trình MTQG

Chi nộp ngân sách cấp trên

Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi chương trình MTQG

Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau

Chương trình mục tiêu quốc gia

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

 

TỔNG SỐ

8.605.554

1.790.816

3.045.283

3.300

1.360

105.643

3.659.152

617.535

3.041.617

 

12.989.062

6.049.960

3.727.211

1.379

1.360

17.115

7.303

9.811

150.136

3.041.900

150,9

337,8

122,4

41,8

100,0

47,5

 

I

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

4.856.775

1.790.816

3.045.283

 

 

 

20.676

20.676

 

 

9.794.286

6.049.960

3.727.211

 

 

17.115

7.303

9.811

 

 

201,7

337,8

122,4

 

 

47,5

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

11.824

 

11.824

 

 

 

 

 

 

 

10.001

 

10.001

 

 

 

 

 

 

 

84,6

 

84,6

 

 

 

 

2

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội

1.100

 

1.100

 

 

 

 

 

 

 

915

 

915

 

 

 

 

 

 

 

83,2

 

83,2

 

 

 

 

3

Văn phòng UBND tỉnh

34.042

 

34.042

 

 

 

 

 

 

 

31.022

 

31.022

 

 

 

 

 

 

 

91,1

 

91,1

 

 

 

 

4

Sở Ngoại vụ

4.196

 

4.196

 

 

 

 

 

 

 

3.871

 

3.871

 

 

 

 

 

 

 

92,3

 

92,3

 

 

 

 

5

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

139.707

5.591

121.495

 

 

 

12.621

12.621

 

 

157.148

17.647

129.118

 

 

10.384

7.303

3.081

 

 

112,5

315,6

106,3

 

 

24,4

 

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

49.954

40.000

9.834

 

 

 

120

120

 

 

10.483

1.087

9.344

 

 

52

 

52

 

 

21,0

2,7

95,0

 

 

43,6

 

7

Sở Tư pháp

13.162

 

13.162

 

 

 

 

 

 

 

12.124

 

12.124

 

 

 

 

 

 

 

92,1

 

92,1

 

 

 

 

8

Sở Công Thương

17.575

 

17.575

 

 

 

 

 

 

 

13.406

 

13.406

 

 

 

 

 

 

 

76,3

 

76,3

 

 

 

 

9

Sở Khoa học và Công nghệ

53.131

16.024

37.107

 

 

 

 

 

 

 

55.932

21.677

34.255

 

 

 

 

 

 

 

105,3

135,3

92,3

 

 

 

 

10

Sở Tài chính

16.623

 

16.503

 

 

 

120

120

 

 

15.188

 

15.097

 

 

91

 

91

 

 

91,4

 

91,5

 

 

75,8

 

11

Sở Xây dựng

21.215

 

21.155

 

 

 

60

60

 

 

23.645

 

23.590

 

 

55

 

55

 

 

111,5

 

111,5

 

 

91,2

 

12

Sở Giao thông vận tải

267.285

53.731

213.554

 

 

 

 

 

 

 

305.844

94.277

211.567

 

 

 

 

 

 

 

114,4

175,5

99,1

 

 

 

 

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

539.076

26.525

512.551

 

 

 

 

 

 

 

613.897

51.891

562.006

 

 

 

 

 

 

 

113,9

195,6

109,6

 

 

 

 

14

Sở Y tế

396.214

32.378

363.836

 

 

 

 

 

 

 

390.781

19.134

371.647

 

 

 

 

 

 

 

98,6

59,1

102,1

 

 

 

 

15

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

71.298

4.437

63.758

 

 

 

3.103

3.103

 

 

79.965

4.320

73.135

 

 

2.510

 

2.510

 

 

112,2

97,4

114,7

 

 

80,9

 

16

Sở Văn hóa và Thể thao

108.031

22.651

85.380

 

 

 

 

 

 

 

100.999

22.486

78.513

 

 

 

 

 

 

 

93,5

99,3

92,0

 

 

 

 

17

Sở Du lịch

10.455

 

10.455

 

 

 

 

 

 

 

7.703

 

7.703

 

 

 

 

 

 

 

73,7

 

73,7

 

 

 

 

18

Sở Tài nguyên và Môi trường

133.687

99.388

34.199

 

 

 

100

100

 

 

293.294

264.240

28.954

 

 

100

 

100

 

 

219,4

265,9

84,7

 

 

100,0

 

19

Sở Thông tin và Truyền thông

20.124

4.500

15.024

 

 

 

600

600

 

 

19.108

4.397

14.146

 

 

565

 

565

 

 

95,0

97,7

94,2

 

 

94,2

 

20

Sở Nội vụ

47.200

14.000

32.200

 

 

 

1.000

1.000

 

 

42.307

14.855

26.520

 

 

932

 

932

 

 

89,6

106,1

82,4

 

 

93,2

 

21

Thanh tra tỉnh

9.837

 

9.837

 

 

 

 

 

 

 

9.306

 

9.306

 

 

 

 

 

 

 

94,6

 

94,6

 

 

 

 

22

Đài Phát thanh và Truyền hình

21.931

 

21.931

 

 

 

 

 

 

 

45.179

 

45.179

 

 

 

 

 

 

 

206,0

 

206,0

 

 

 

 

23

Liên minh hợp tác xã

2.172

 

2.172

 

 

 

 

 

 

 

2.138

 

2.138

 

 

 

 

 

 

 

98,4

 

98,4

 

 

 

 

24

Ban Dân tộc tỉnh

8.624

 

6.788

 

 

 

1.836

1.836

 

 

6.728

 

5.360

 

 

1.368

 

1.368

 

 

78,0

 

79,0

 

 

74,5

 

25

Ban Quản lý khu kinh tế

142.772

120.249

22.523

 

 

 

 

 

 

 

327.946

296.624

31.322

 

 

 

 

 

 

 

229,7

246,7

139,1

 

 

 

 

26

Văn phòng Tỉnh ủy

159.102

45.030

114.072

 

 

 

 

 

 

 

154.625

56.020

98.605

 

 

 

 

 

 

 

97,2

124,4

86,4

 

 

 

 

27

Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam

8.689

 

8.389

 

 

 

300

300

 

 

6.841

 

6.599

 

 

242

 

242

 

 

78,7

 

78,7

 

 

 

 

28

Tỉnh Đoàn Bình Định

16.192

379

15.813

 

 

 

 

 

 

 

14.180

378

13.802

 

 

 

 

 

 

 

87,6

 

87,3

 

 

 

 

29

Hội Liên hiệp Phụ nữ

8.113

1.700

6.113

 

 

 

300

300

 

 

7.057

1.397

5.360

 

 

300

 

300

 

 

87,0

82,2

87,7

 

 

 

 

30

Hội Nông dân

5.931

 

5.615

 

 

 

316

316

 

 

5.282

14

4.952

 

 

316

 

316

 

 

89,1

 

88,2

 

 

100,0

 

31

Hội Cựu Chiến binh

2.534

 

2.534

 

 

 

 

 

 

 

2.268

 

2.268

 

 

 

 

 

 

 

89,5

 

89,5

 

 

 

 

32

Liên hiệp các hội KHKT

3.198

 

3.198

 

 

 

 

 

 

 

3.088

 

3.088

 

 

 

 

 

 

 

96,6

 

96,6

 

 

 

 

33

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

573

 

573

 

 

 

 

 

 

 

760

 

760

 

 

 

 

 

 

 

132,7

 

132,7

 

 

 

 

34

Hội Luật gia

382

 

382

 

 

 

 

 

 

 

403

 

403

 

 

 

 

 

 

 

105,6

 

105,6

 

 

 

 

35

Hội Cựu Thanh niên Xung phong

289

 

289

 

 

 

 

 

 

 

568

 

568

 

 

 

 

 

 

 

196,4

 

196,4

 

 

 

 

36

Hội Khuyến học Bình Định

525

 

525

 

 

 

 

 

 

 

2.539

 

2.539

 

 

 

 

 

 

 

483,5

 

483,5

 

 

 

 

37

Ủy ban đoàn kết công giáo tỉnh

247

 

247

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Đại học Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.883

 

2.883

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Hội Chữ thập đỏ

2.784

8

2.776

 

 

 

 

 

 

 

2.710

8

2.702

 

 

 

 

 

 

 

97,4

 

97,4

 

 

 

 

40

Hội Người mù

518

 

518

 

 

 

 

 

 

 

515

 

515

 

 

 

 

 

 

 

99,5

 

99,5

 

 

 

 

41

Hội Người Cao tuổi

571

 

571

 

 

 

 

 

 

 

505

 

505

 

 

 

 

 

 

 

88,5

 

88,5

 

 

 

 

42

Hội Đông y

517

 

517

 

 

 

 

 

 

 

447

 

447

 

 

 

 

 

 

 

86,5

 

86,5

 

 

 

 

43

Hội bảo trợ bệnh nhân nghèo

380

 

380

 

 

 

 

 

 

 

676

 

676

 

 

 

 

 

 

 

178,0

 

178,0

 

 

 

 

44

Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ em

446

 

446

 

 

 

 

 

 

 

317

 

317

 

 

 

 

 

 

 

71,2

 

71,2

 

 

 

 

45

Hội nạn nhân chất độc và da cam

432

 

432

 

 

 

 

 

 

 

389

 

389

 

 

 

 

 

 

 

90,0

 

90,0

 

 

 

 

46

Bảo hiểm xã hội tỉnh

527.349

 

527.349

 

 

 

 

 

 

 

525.668

 

525.668

 

 

 

 

 

 

 

99,7

 

99,7

 

 

 

 

47

Hội Cựu tù chính trị

349

 

349

 

 

 

 

 

 

 

358

 

358

 

 

 

 

 

 

 

102,6

 

102,6

 

 

 

 

48

Hội làm vườn

270

 

270

 

 

 

 

 

 

 

253

 

253

 

 

 

 

 

 

 

93,7

 

93,7

 

 

 

 

49

Trích Quỹ khám chữa bệnh người nghèo

12.411

 

12.411

 

 

 

 

 

 

 

6.438

 

6.438

 

 

 

 

 

 

 

51,9

 

51,9

 

 

 

 

50

Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định

236.578

215.578

21.000

 

 

 

 

 

 

 

403.826

366.839

36.987

 

 

 

 

 

 

 

170,7

170,2

176,1

 

 

 

 

51

Trường cao đẳng y tế Bình Định

2.615

 

2.615

 

 

 

 

 

 

 

5.796

 

5.796

 

 

 

 

 

 

 

221,6

 

221,6

 

 

 

 

52

Hội Văn học Nghệ thuật

4.142

 

4.142

 

 

 

 

 

 

 

3.672

 

3.672

 

 

 

 

 

 

 

88,7

 

88,7

 

 

 

 

53

Ban an toàn giao thông

8.051

 

8.051

 

 

 

 

 

 

 

24.160

 

24.160

 

 

 

 

 

 

 

300,1

 

300,1

 

 

 

 

54

Văn phòng điều phối và biến đổi khí hậu

789

 

789

 

 

 

 

 

 

 

1.081

 

1.081

 

 

 

 

 

 

 

137,1

 

137,1

 

 

 

 

55

Ban giải phóng mặt bằng tỉnh

179.027

170.509

8.518

 

 

 

 

 

 

 

730.805

721.239

9.566

 

 

 

 

 

 

 

408,2

423,0

112,3

 

 

 

 

56

Viện nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội

4.267

 

4.267

 

 

 

 

 

 

 

3.987

 

3.987

 

 

 

 

 

 

 

93,4

 

93,4

 

 

 

 

57

Trường Chính trị

10.729

4.473

6.256

 

 

 

 

 

 

 

8.730

1.679

7.051

 

 

 

 

 

 

 

81,4

37,5

112,7

 

 

 

 

58

Trường Cao đẳng Bình Định

35.378

6.729

28.649

 

 

 

 

 

 

 

45.996

9.957

36.039

 

 

 

 

 

 

 

130,0

148,0

125,8

 

 

 

 

61

Trường Cao đẳng KTCN Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19.603

 

19.603

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62

Hội Nhà báo

1.595

 

1.595

 

 

 

 

 

 

 

1.831

 

1.831

 

 

 

 

 

 

 

114,8

 

114,8

 

 

 

 

63

Bệnh viện đa khoa tỉnh

12.741

12.741

 

 

 

 

 

 

 

 

10.220

10.220

 

 

 

 

 

 

 

 

80,2

80,2

 

 

 

 

 

64

BQL dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

176.042

176.042

 

 

 

 

 

 

 

 

1.492.632

1.492.242

390

 

 

 

 

 

 

 

847,9

847,7

 

 

 

 

 

65

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh

149.927

149.927

 

 

 

 

 

 

 

 

1.684.721

1.672.699

12.022

 

 

 

 

 

 

 

1.123,7

1.115 ,7

 

 

 

 

 

66

UBND thành phố Quy Nhơn

22.319

22.319

 

 

 

 

 

 

 

 

52.286

52.286

 

 

 

 

 

 

 

 

234,3

234,3

 

 

 

 

 

67

UBND thị xã An Nhơn

13.801

13.801

 

 

 

 

 

 

 

 

25.123

25.123

 

 

 

 

 

 

 

 

182,0

182,0

 

 

 

 

 

68

UBND huyện Tuy Phước

13.971

13.971

 

 

 

 

 

 

 

 

15.424

15.424

 

 

 

 

 

 

 

 

110,4

110,4

 

 

 

 

 

69

UBND huyện Tây Sơn

22.644

22.644

 

 

 

 

 

 

 

 

28.721

28.721

 

 

 

 

 

 

 

 

126,8

126,8

 

 

 

 

 

70

UBND huyện Phù Cát

15.113

15.113

 

 

 

 

 

 

 

 

15.965

15.965

 

 

 

 

 

 

 

 

105,6

105,6

 

 

 

 

 

71

UBND huyện Phù Mỹ

39.745

39.745

 

 

 

 

 

 

 

 

74.489

74.489

 

 

 

 

 

 

 

 

187,4

187,4

 

 

 

 

 

72

UBND huyện Hoài Ân

34.554

34.554

 

 

 

 

 

 

 

 

54.082

54.082

 

 

 

 

 

 

 

 

156,5

156,5

 

 

 

 

 

73

UBND huyện Hoài Nhơn

68.110

68.110

 

 

 

 

 

 

 

 

151.027

151.027

 

 

 

 

 

 

 

 

221,7

221,7

 

 

 

 

 

74

UBND huyện Vân Canh

10.044

10.044

 

 

 

 

 

 

 

 

11.774

11.774

 

 

 

 

 

 

 

 

117,2

117,2

 

 

 

 

 

75

UBND huyện Vĩnh Thạnh

23.548

23.548

 

 

 

 

 

 

 

 

31.195

31.195

 

 

 

 

 

 

 

 

132,5

132,5

 

 

 

 

 

76

UBND huyện An Lão

11.014

11.014

 

 

 

 

 

 

 

 

16.305

16.305

 

 

 

 

 

 

 

 

148,0

148,0

 

 

 

 

 

77

Công ty TNHH Lâm nghiệp Sông Kôn

2.054

2.054

 

 

 

 

 

 

 

 

4.081

4.081

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

78

Ghi thu, ghi chi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

257.954

257.954

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

79

Chi trích các quỹ

46.709

 

46.709

 

 

 

 

 

 

 

41.254

 

41.254

 

 

 

 

 

 

 

88,3

 

88,3

 

 

 

 

80

Chi khác ngân sách

721.613

275.104

446.509

 

 

 

 

 

 

 

1.138.935

146.362

992.573

 

 

 

 

 

 

 

157,8

53,2

222,3

 

 

 

 

II

CHI TRẢ NỢ LÃI DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY

3.300

 

 

3.300

 

 

 

 

 

 

1.379

 

 

1.379

 

 

 

 

 

 

41,8

 

 

41,8

 

 

 

III

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.360

 

 

 

1.360

 

 

 

 

 

1.360

 

 

 

1.360

 

 

 

 

 

100,0

 

 

 

100,0

 

 

IV

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

105.643

 

 

 

 

105.643

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

CHI TẠO NGUỒN, CHỈNH TIỀN LƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

3.638.476

 

 

 

 

 

3.638.476

596.859

3.041.617

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150.136

 

 

 

 

 

 

 

150.136

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.041.900

 

 

 

 

 

 

 

 

3.041.900

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 67/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng số

Bổ sung cân đối ngân sách

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Bổ sung cân đối ngân sách

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Bổ sung cân đối ngân sách

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Gồm

Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách

Vốn thực hiện các CTMT quốc gia

Tổng số

Gồm

Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách

Vốn thực hiện các CTMT quốc gia

Tổng số

Gồm

Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách

Vốn thực hiện các CTMT quốc gia

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

 

TỔNG SỐ

2.995.467

1.954.088

1.041.379

 

1.041.379

 

1.041.379

 

4.470.569

2.095.271

2.375.298

 

2.375.298

352.572

1.396.922

625.805

149,2

107,2

228,1

 

228,1

 

134,1

 

1

Quy Nhơn

110.778

 

110.778

 

110.778

 

110.778

 

166.968

 

166.968

 

166.968

15.662

149.436

1.870

150,7

 

150,7

 

150,7

 

134,9

 

2

An Nhơn

240.622

116.944

123.678

 

123.678

 

123.678

 

350.436

123.146

227.290

 

227.290

65.500

134.426

27.364

145,6

105,3

183,8

 

183,8

 

108,7

 

3

Tuy Phước

308.961

194.946

114.015

 

114.015

 

114.015

 

419.085

215.595

203.490

 

203.490

24.508

139.475

39.507

135,6

110,6

178,5

 

178,5

 

122,3

 

4

Tây Sơn

283.295

175.546

107.749

 

107.749

 

107.749

 

392.906

211.828

181.078

 

181.078

37.120

117.465

26.493

138,7

120,7

168,1

 

168,1

 

109,0

 

5

Phù Cát

409.705

318.246

91.459

 

91.459

 

91.459

 

577.739

318.246

259.493

 

259.493

41.651

175.290

42.552

141,0

100,0

283,7

 

283,7

 

191,7

 

6

Phù Mỹ

431.939

321.423

110.516

 

110.516

 

110.516

 

620.084

326.706

293.378

 

293.378

49.970

169.121

74.287

143,6

101,6

265,5

 

265,5

 

153,0

 

7

Hoài Ân

322.627

208.667

113.960

 

113.960

 

113.960

 

472.790

238.890

233.900

 

233.900

39.155

124.157

70.589

146,5

114,5

205,2

 

205,2

 

108,9

 

8

Hoài Nhơn

351.350

202.946

148.404

 

148.404

 

148.404

 

502.278

229.020

273.258

 

273.258

36.892

210.839

25.527

143,0

112,8

184,1

 

184,1

 

142,1

 

9

Vân Canh

145.423

110.625

34.798

 

34.798

 

34.798

 

274.713

116.789

157.924

 

157.924

22.912

38.818

96.195

188,9

105,6

453,8

 

453,8

 

111,6

 

10

Vĩnh Thạnh

172.377

137.850

34.527

 

34.527

 

34.527

 

304.245

133.766

170.479

 

170.479

4.298

51.636

114.545

176,5

97,0

493,8

 

493,8

 

149,6

 

11

An Lão

218.390

166.895

51.495

 

51.495

 

51.495

 

389.325

181.285

208.040

 

208.040

14.905

86.259

106.876

178,3

108,6

404,0

 

404,0

 

167,5

 

 

Biểu số 68/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng số

Trong đó

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

Tổng số

Trong đó

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

Tổng số

Trong đó

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Chi đầu tư phát triển vốn trong nước

Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước

Tổng số

Chi đầu tư phát triển vốn trong nước

Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Chi đầu tư phát triển vốn trong nước

Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước

Tổng số

Chi đầu tư phát triển vốn trong nước

Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Tổng số

Chi đầu tư phát triển vốn trong nước

Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước

Tổng số

Chi đầu tư phát triển vốn trong nước

Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước

 

TỔNG SỐ

617.535

486.416

131.119

244.575

187.056

57.519

372.960

299.360

73.600

586.011

454.105

131.906

208.147

153.893

54.254

377.864

300.212

77.653

94,9

93,4

100,6

85,1

82,3

94,3

101,3

100,3

105,5

I

Ngân sách cấp tỉnh

20.676

9.000

11.676

4.305

 

4.305

16.371

9.000

7.371

17.115

7.303

9.811

3.184

 

3.184

13.931

7.303

6.627

82,8

81,1

84,0

74,0

 

74,0

85,1

81,1

89,9

1

Sở Thông tin và Truyền thông

600

 

600

600

 

600

 

 

 

565

 

565

565

 

565

 

 

 

94,2

 

94,2

94,2

 

94,2

 

 

 

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3.103

 

3.103

1.483

 

1.483

1.620

 

1.620

2.510

 

2.510

893

 

893

1.616

 

1.616

80,9

 

80,9

60,2

 

60,2

99,8

 

99,8

3

Sở Nông nghiệp và PTNN

12.621

9.000

3.621

30

 

30

12.591

9.000

3.591

10.384

7.303

3.081

1

 

1

10.383

7.303

3.079

82,3

81,1

85,1

3,7

 

3,7

82,5

81,1

85,8

4

Ban Dân tộc

1.836

 

1.836

1.836

 

1.836

 

 

 

1.368

 

1.368

1.368

 

1.368

 

 

 

74,5

 

74,5

74,5

 

74,5

 

 

 

5

Hội Nông dân

316

 

316

316

 

316

 

 

 

316

 

316

316

 

316

 

 

 

100,0

 

100,0

100,0

 

100,0

 

 

 

6

Hội liên hiệp Phụ nữ

300

 

300

 

 

 

300

 

300

300

 

300

 

 

 

300

 

300

100,0

 

100,0

 

 

 

100,0

 

100,0

6

Sở Xây dựng

60

 

60

 

 

 

60

 

60

55

 

55

 

 

 

55

 

55

91,2

 

91,2

 

 

 

91,2

 

91,2

7

Sở Tài nguyên và Môi trường

100

 

100

 

 

 

100

 

100

100

 

100

 

 

 

100

 

100

100,0

 

100,0

 

 

 

100,0

 

100,0

8

Sở Tài chính

120

 

120

20

 

20

100

 

100

91

 

91

20

 

20

71

 

71

75,8

 

75,8

100,0

 

100,0

71,0

 

71,0

9

Sở Kế hoạch và Đầu tư

120

 

120

20

 

20

100

 

100

52

 

52

20

 

20

32

 

32

43,6

 

43,6

100,0

 

100,0

32,3

 

32,3

10

Công an tỉnh

200

 

200

 

 

 

200

 

200

200

 

200

 

 

 

200

 

200

100,0

 

100,0

 

 

 

100,0

 

100,0

11

Sở Nội vụ

1.000

 

1.000

 

 

 

1.000

 

1.000

932

 

932

 

 

 

932

 

932

93,2

 

93,2

 

 

 

93,2

 

93,2

12

Ủy ban MTTQ Việt Nam

300

 

300

 

 

 

300

 

300

242

 

242

 

 

 

242

 

242

80,6

 

80,6

 

 

 

80,6

 

80,6

II

Ngân sách huyện

596.859

477.416

119.443

240.270

187.056

53.214

356.589

290.360

66.229

568.896

446.801

122.095

204.963

153.893

51.070

363.933

292.908

71.025

95,3

93,6

102,2

85,3

82,3

96,0

102,1

100,9

107,2

1

Quy Nhơn

906

 

906

95

 

95

811

 

811

1.321

209

1.112

95

 

95

1.226

209

1.017

145,8

 

122,7

99,9

 

99,9

151,2

 

125,4

2

An Nhơn

26.204

15.000

11.204

235

 

235

25.969

15.000

10.969

26.775

15.518

11.256

217

 

217

26.557

15.518

11.039

102,2

103,5

100,5

92,5

 

92,5

102,3

103,5

100,6

3

Tuy Phước

32.741

24.821

7.920

2.662

2.157

505

30.079

22.664

7.415

37.695

30.391

7.305

2.525

2.020

505

35.170

28.370

6.800

115,1

122,4

92,2

94,9

93,7

100,0

116,9

125,2

91,7

4

Tây Sơn

25.642

20.491

5.151

3.210

2.097

1.113

22.432

18.394

4.038

25.099

20.097

5.003

2.800

1.787

1.013

22.299

18.309

3.990

97,9

98,1

97,1

87,2

85,2

91,0

99,4

99,5

98,8

5

Phù Cát

40.460

32.391

8.069

8.450

6.469

1.981

32.010

25.922

6.088

42.138

33.339

8.800

8.241

6.322

1.919

33.897

27.016

6.881

104,1

102,9

109,1

97,5

97,7

96,9

105,9

104,2

113,0

6

Phù Mỹ

64.015

55.103

8.912

14.238

11.382

2.856

49.777

43.721

6.056

72.473

62.258

10.215

13.964

11.173

2.791

58.510

51.086

7.424

113,2

113,0

114,6

98,1

98,2

97,7

117,5

116,8

122,6

7

Hoài Ân

68.536

56.816

11.720

9.517

6.543

2.974

59.019

50.273

8.746

66.469

53.759

12.710

9.515

6.543

2.972

56.954

47.216

9.738

97,0

94,6

108,4

100,0

100,0

99,9

96,5

93,9

111,3

8

Hoài Nhơn

24.563

19.143

5.420

508

200

308

24.055

18.943

5.112

25.959

20.192

5.767

236

 

236

25.723

20.192

5.531

105,7

105,5

106,4

46,5

 

76,7

106,9

106,6

108,2

9

Vân Canh

95.036

76.370

18.666

64.662

50.873

13.789

30.374

25.497

4.877

82.253

63.697

18.556

52.768

40.029

12.739

29.485

23.668

5.817

86,5

83,4

99,4

81,6

78,7

92,4

97,1

92,8

119,3

10

Vĩnh Thạnh

108.702

88.056

20.646

67.523

52.986

14.537

41.179

35.070

6.109

102.583

82.444

20.140

62.033

47.612

14.420

40.551

34.831

5.720

94,4

93,6

97,5

91,9

89,9

99,2

98,5

99,3

93,6

11

An Lão

110.055

89.226

20.829

69.170

54.349

14.821

40.885

34.877

6.008

86.129

64.898

21.231

52.568

38.406

14.162

33.561

26.491

7.069

78,3

72,7

101,9

76,0

70,7

95,6

82,1

76,0

117,7

 

THUYẾT MINH

QUYẾT TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 của UBND tỉnh)

Theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 13/12/2019, Nghị quyết số 05/NQ- HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 4668/QĐ- UBND ngày 16/12/2019, Quyết định số 3094/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020, cụ thể như sau:

* Tổng thu NSNN trên địa bàn

Trong đó:

Thu nội địa

Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

(do Hải quan thu)

Thu vay bù đắp bội chi

* Tổng chi ngân sách địa phương

Trong đó:

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Chi trả nợ lãi

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Dự phòng chi

Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu 

:

 

:

:

 

:

:

 

:

:

:

:

:

:

9.856.900 triệu đồng

 

9.000.000 triệu đồng

715.000 triệu đồng

 

141.900 triệu đồng

15.625.871 triệu đồng

 

3.944.566 triệu đồng

7.040.025 triệu đồng

3.300 triệu đồng

1.360 triệu đồng

231.120 triệu đồng

4.405.500 triệu đồng

Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh một số nội dung, số liệu cơ bản về quyết toán thu, chi ngân sách năm 2020 như sau:

I. Về thu ngân sách Nhà nước:

1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 12.985.981 triệu đồng. Bao gồm:

a) Các khoản thu nội địa: 12.088.272 triệu đồng, vượt 34,3% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại, thực hiện 6.539.095 triệu đồng, vượt 11,4% dự toán HĐND tỉnh giao. Trong đó, một số khoản thu thực hiện đạt và vượt dự toán giao:

- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 576.240 triệu đồng, vượt 31% dự toán HĐND tỉnh giao.

- Thu từ khu vực Công thương nghiệp - ngoài quốc doanh: 2.385.780 triệu đồng, vượt 8,4% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân thu từ lĩnh vực này đạt dự toán là do:

Sự chỉ đạo quyết liệt của UBND tỉnh trong công tác chống thất thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh mà trọng tâm là 4 lĩnh vực cụ thể: kinh doanh xăng dầu; dịch vụ vận tải; dịch vụ lưu trú, nhà hàng, khách sạn và xử lý thu hồi nợ thuế.

Bên cạnh đó, Ngành Thuế đã tích cực triển khai nhiều biện pháp quản lý thuế và chống thất thu như: tăng cường kiểm tra chống sót đối tượng nộp thuế và mức thuế khoán đối với các hộ kinh doanh; đẩy mạnh cải cách hành chính, hiện đại hóa công tác quản lý thuế, trọng tâm là điện tử hóa công tác thu nộp ngân sách, chuyển sang kiểm tra doanh nghiệp tại trụ sở cơ quan thuế là chính; đặc biệt tăng cường phân tích, khai thác các nguồn thu trên ứng dụng “Tổng hợp, giám sát hồ sơ khai thuế” để nắm chắc từng nguồn thu, quản chặt chẽ từng doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn,...

- Thuế bảo vệ môi trường: 936.831 triệu đồng, vượt 10,2% so dự toán HĐND tỉnh giao.

- Thu tiền sử dụng đất: 5.411.846 triệu đồng, vượt 80,4% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Khoản thu này tăng cao là nhờ các dự án đầu tư phát triển đô thị của tỉnh được triển khai mạnh trong năm, tuy nhiên nguồn thu này không ổn định và bền vững.

- Thu tiền thuê đất, mặt nước: 737.943 triệu đồng, vượt 84,5% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Nguồn thu này đạt cao so dự toán là do các đơn vị nộp tiền thuê đất 1 lần cho các dự án mới triển khai trong năm 2020 như: Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh Địa ốc Hưng Thịnh; Công ty TNHH Phương Mai Bay; Công ty TNHH du lịch Casa Marina Resort,...

- Thu khác ngân sách: 386.541 triệu đồng, vượt 61,1% so với dự toán HĐND tỉnh giao.

- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác: 90.894 triệu đồng, vượt 51,5% so với dự toán HĐND tỉnh giao.

- Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế: 22.331 triệu đồng, vượt 48,9% dự toán HĐND tỉnh giao.

- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 115.000 triệu đồng, đạt 100% dự toán HĐND tỉnh giao. Toàn bộ nguồn thu này bố trí đầu tư cho lĩnh vực giáo dục, y tế và công trình phúc lợi xã hội theo quy định của Chính phủ.

* Những khoản thu nội địa thực hiện không đạt so với dự toán giao:

- Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương: 291.754 triệu đồng, đạt 92,6% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân không đạt dự toán là do sản lượng điện sản xuất của các nhà máy thủy điện vẫn chưa thể hồi phục hoạt động theo công suất đã thiết kế vì các hồ thủy điện thiếu nước trầm trọng, thêm vào đó là các đơn vị bị ảnh hưởng dịch Covid-19 có số nộp ngân sách giảm so cùng kỳ.

- Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý: 140.152 triệu đồng, đạt 94,7% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân số thu từ khu vực này đạt thấp do tác động của chính sách hỗ trợ doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi Covid-19 theo Nghị định số 114/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ (giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2020 đối với các trường hợp doanh nghiệp có tổng doanh thu năm 2020 không quá 200 tỷ).

- Lệ phí trước bạ: 314.432 triệu đồng, đạt 73,1% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân khoản thu này không đạt dự toán là do nhu cầu chuyển nhượng, tiêu thụ ô tô, xe máy và hoạt động chuyển nhượng, đầu tư các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh giảm, dẫn đến khoản thu từ lĩnh vực này giảm theo. Mặt khác, chính sách giảm 50% lệ phí trước bạ đối với xe sản xuất trong nước theo Nghị định số 70/2020/NĐ- CP ngày 28/6/2020 của Chính phủ cũng làm ảnh hưởng lớn đến nguồn thu này.

- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 17.453 triệu đồng, đạt 87,3% so dự toán HĐND tỉnh giao.

- Thuế thu nhập cá nhân: 379.198 triệu đồng, đạt 75,5% so dự toán HĐND tỉnh giao. Thu từ sắc thuế này đạt thấp chủ yếu là do thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động bị sụt giảm vì thực hiện việc cách ly toàn xã hội để phòng, chống dịch bệnh Covid-19; đồng thời, mức giảm trừ gia cảnh mới theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 ngày 02/06/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội áp dụng 01/7/2020 cũng làm ảnh hưởng đến nguồn thu lĩnh vực này.

- Phí và lệ phí: 176.209 triệu đồng, đạt 95,2% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân không đạt dự toán là do số thu một số loại phí giảm sút mạnh do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 như phí lĩnh vực đường biển, phí cấp hộ chiếu...

- Thu cấp quyền khai thác khoáng sản: 57.804 triệu đồng, đạt 72,3% dự toán HĐND tỉnh giao.

b) Các khoản thu do Hải quan thu từ hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu: 822.602 triệu đồng, tăng 15% so dự toán HĐND tỉnh giao. Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu đạt dự toán là do sản lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của một số mặt hàng tăng như: máy móc thiết bị phục vụ các dự án phong điện, năng lượng điện mặt trời, khoáng sản titan, sắt thép nguyên liệu, dăm gỗ…

c) Các khoản thu khác HĐND tỉnh không giao dự toán:

- Thu viện trợ: 8.111 triệu đồng.

- Thu từ các khoản đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng và các khoản đóng góp khác: 66.995 triệu đồng.

2. Thu ngân sách Trung ương cấp bổ sung ngân sách địa phương:

Tổng số NS Trung ương cấp bổ sung năm 2020:

Bao gồm:

- Cấp bổ sung cân đối ngân sách địa phương :

- Cấp bổ sung có mục tiêu :

8.012.889 triệu đồng

 

3.225.201 triệu đồng

4.787.688 triệu đồng

3. Thu ngân sách cấp dưới nộp lên: 213.951 triệu đồng (trong đó, ngân sách trung ương 150.136 triệu đồng, ngân sách tỉnh 44.827 triệu đồng, ngân sách huyện, thị xã, thành phố 18.988 triệu đồng).

4. Thu chuyển nguồn: 6.211.087 triệu đồng (Bao gồm, ngân sách tỉnh là 3.701.807 triệu đồng; ngân sách huyện, thị xã, thành phố 2.007.113 triệu đồng; ngân sách xã, phường, thị trấn là 502.167 triệu đồng).

5. Thu kết dư ngân sách: 57.188 triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh là 256 triệu đồng; ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 31.240 triệu đồng; ngân sách xã, phường, thị trấn là 25.692 triệu đồng).

6. Thu vay bù đắp bội chi: 92.662 triệu đồng. Khoản thu này sử dụng để thanh toán cho các dự án, công trình được bố trí kế hoạch từ đầu năm.

II. Về chi ngân sách địa phương:

Thực hiện chi ngân sách địa phương

(Không bao gồm các khoản bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

Chia ra:

* Chi ngân sách tỉnh

* Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

* Chi ngân sách xã, phường, thị trấn

1. Các khoản chi cân đối ngân sách

* Chi ngân sách tỉnh

* Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

* Chi ngân sách xã, phường, thị trấn

:

 

 

:

:

:

:

:

:

:

25.790.623 triệu đồng

 

 

12.990.211 triệu đồng

9.453.993 triệu đồng

3.346.419 triệu đồng

25.789.474 triệu đồng

12.989.062 triệu đồng

9.453.993 triệu đồng

3.346.419 triệu đồng

UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài chính tổng hợp quyết toán chi ngân sách trên địa bàn bao gồm chi ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn. Trên cơ sở quy định của Nhà nước về phân cấp thẩm quyền phê chuẩn quyết toán, UBND tỉnh xin thuyết minh cụ thể một số nội dung về chi ngân sách năm 2020 như sau:

a) Chi đầu tư phát triển: 7.588.376 triệu đồng (không bao gồm các khoản chi chương trình mục tiêu), vượt 92,4% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Trong đó:

- Chi đầu tư phát triển cho chương trình, dự án theo lĩnh vực: 7.442.014 triệu đồng.

- Chi đầu tư phát triển khác: 146.362 triệu đồng.

b) Chi thường xuyên: 7.171.795 triệu đồng, vượt 1,9% so dự toán HĐND tỉnh giao, nếu không loại trừ các khoản chi chương trình mục tiêu thì chi thường xuyên là 9.091.083 triệu đồng, vượt 29,1% dự toán HĐND tỉnh giao và chi tiết các nội dung như sau:

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề thực hiện 3.168.022 triệu đồng, đạt 96,8% với dự toán giao. Nguyên nhân không đạt dự toán là do giảm phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút của các đối tượng ở các xã bãi ngang, ven biển theo quy định tại Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019 của Chính phủ; ngoài ra, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nên thời gian học của học sinh giảm so với kế hoạch, vì vậy, một số chính sách đã cân đối thực hiện thấp hơn so với dự toán như chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3-5 tuổi; chính sách hỗ trợ học bổng, phương tiện học tập cho người khuyết tật; chính sách học bổng học sinh dân tộc nội trú…

- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ thực hiện 49.420 triệu đồng, đạt 81,7% dự toán HĐND tỉnh giao. Do ảnh hưởng dịch Covid-19, một số dự án đề tài thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ đang triển khai thực hiện nên chuyển sang thanh, quyết toán năm sau.

- Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình thực hiện 950.757 triệu đồng, tăng 2% dự toán giao. Trong đó, chủ yếu là thực hiện các chính sách về bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định trên địa bàn tỉnh.

- Chi sự nghiệp môi trường 97.822 triệu đồng, tăng 2,3 so với dự toán giao. Chủ yếu do thực hiện xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.

- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin thực hiện 110.391 triệu đồng, tăng 7,7% dự toán giao.

- Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn thực hiện 64.675 triệu đồng, tăng 21,2% dự toán giao.

- Chi sự nghiệp thể dục, thể thao thực hiện 40.423 triệu đồng, đạt 84% dự toán giao.

- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội thực hiện 904.621 triệu đồng, vượt hơn gấp 3,7 lần dự toán giao, nguyên nhân do nguồn kinh phí Trung ương bổ sung thực hiện chương trình mục tiêu và bổ sung mục tiêu như kinh phí bảo trợ xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội, hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội, kinh phí hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 42/NQ- CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ,…

- Chi sự nghiệp kinh tế thực hiện 1.819.593 triệu đồng, vượt hơn gấp 2,5 lần so với dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng chi chủ yếu do được bổ sung từ nguồn Trung ương bổ sung mục tiêu như: kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên vùng biển xa theo Quyết định số 48/2010/QĐ-TTg; thực hiện chính sách cấp bù thủy lợi phí; kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; chính sách hỗ trợ chăn nuôi nông hộ;...

- Chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể 1.507.931 triệu đồng, tăng 17,3% dự toán HĐND tỉnh giao. Trong năm tăng chi chủ yếu thực hiện một số nội dung như Đại hội Đảng các cấp năm 2020; chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ; thực hiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chỉnh phủ;…

- Chi khác ngân sách thực hiện 152.615 triệu đồng, tăng gấp 2 lần dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng chi là do trong năm bổ sung kinh phí cho Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh để thực hiện hỗ trợ vay vốn cho hộ gia đình, cơ sở chăn nuôi heo tái đàn trên địa bàn tỉnh.

c) Chi trả nợ lãi, phí tiền vay: 1.379 triệu đồng.

d) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: thực hiện 1.360 triệu đồng, đạt 100%.

e) Chi chuyển nguồn năm 2020 sang năm 2021:

Thực hiện 6.235.103 triệu đồng, để chi cho những nhiệm vụ chưa chi được trong năm 2020 phải chuyển sang năm 2021 để tiếp tục chi. Trong đó:

- Ngân sách cấp tỉnh

- Ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố

- Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn

g) Chi các chương trình mục tiêu

h) Chi nộp ngân sách cấp trên

:

:

:

:

:

3.041.900 triệu đồng

2.618.850 triệu đồng

574.353 triệu đồng

4.577.510 triệu đồng

213.951 triệu đồng

2. Chi trả nợ gốc: 1.149 triệu đồng (từ nguồn thu tiền sử dụng đất).

III. Kết dư ngân sách năm 2020:

1. Tổng số kết dư ngân sách

* Ngân sách tỉnh

* Huyện, thị xã, thành phố

Trong đó:

- Thành phố Quy Nhơn

- Thị xã An Nhơn

- Huyện Tuy Phước

- Huyện Tây Sơn

- Huyện Phù Cát

- Huyện Phù Mỹ 

- Huyện Hoài Ân 

- Huyện Hoài Nhơn

- Huyện Vân Canh

- Huyện Vĩnh Thạnh

- Huyện An Lão

* Ngân sách xã, phường, thị trấn

:

:

:

 

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

38.681.103.733 đồng

1.045.037.718 đồng

7.631.811.091 đồng

 

0 đồng

0 đồng

334.141.698 đồng

10.000.000 đồng

1.236.195.497 đồng

5.483.958.975 đồng

66.683.725 đồng

414.556.430 đồng

75.344.766 đồng

7.430.000 đồng

3.500.000 đồng

30.004.254.924 đồng

2. Về xử lý kết dư ngân sách

- Đối với kết dư ngân sách tỉnh năm 2020 là 1.045.037.718 đồng sẽ trích 50% bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính của tỉnh 522.518.859 đồng và 50% còn lại là 522.518.859 đồng ghi thu vào ngân sách tỉnh năm 2021 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

- Đối với kết dư ngân sách huyện, thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn năm 2020: Ghi thu vào ngân sách các cấp năm 2021 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

IV. Về tình hình sử dụng Quỹ Dự trữ tài chính năm 2020:

- Số dư Quỹ Dự trữ tài chính năm 2019 chuyển sang

* Phát sinh thu

Trong đó:

Thu kết dư từ ngân sách tỉnh năm 2019

Thu từ trích lập Quỹ Dự trữ tài chính năm 2020

Thu lãi tiền gửi năm 2020

* Phát sinh chi

Chi hỗ trợ người dân do ảnh hưởng Covid-19

- Số dư cuối năm 2020 

:

:

 

:

:

:

:

:

:

59.720.358.398 đồng

2.069.306.443 đồng

 

256.252.781 đồng

1.360.000.000 đồng

453.053.662 đồng

8.539.525.000 đồng

8.539.525.000 đồng

53.250.139.841 đồng

Trên đây là thuyết minh quyết toán ngân sách địa phương năm 2020./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 5143/QĐ-UBND năm 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 của tỉnh Bình Định

  • Số hiệu: 5143/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Nguyễn Tự Công Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản