- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 309/QĐ-BTP năm 2023 về Quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 514/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 21 tháng 3 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 309/QĐ-BTP ngày 10/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy trình giải quyết thủ tục hành chính; Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 38/TTr-STP ngày 16/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 21/3/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Thời gian giải quyết
- Đối với hồ sơ đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 15 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã: Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân: Trong ngày làm việc.
2. Quy trình
2.1. Bước 1:
Công dân có yêu cầu truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (http://dvctt.camau.gov.vn/ https://dichvucong.gov.vn), đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào Hệ thống; lựa chọn cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết thủ tục Đăng ký kết hôn và thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến (thực hiện nhập đầy đủ các thông tin được yêu cầu trên Cổng dịch vụ công).
2.2. Bước 2:
Sau khi người có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính hoàn tất việc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống, Công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện, cấp xã truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Tư pháp (đối với thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài) hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã (đối với thủ tục đăng ký kết hôn trong nước) để xử lý hồ sơ, đồng thời gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ thời gian trả kết quả: 0,25 ngày làm việc;
2.2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại cho người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung và hoàn thiện. Sau khi hoàn thiện hồ sơ thì thực hiện quy trình theo bước 2.1.
2.3. Bước 3:
2.3.1. Đối với thủ tục đăng ký kết hôn trong nước
- Trường hợp công dân Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi công dân thường trú: Công chức Tư pháp - Hộ tịch tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) tự kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của công dân: 0,25 ngày làm việc.
- Trường hợp công dân Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn: Công chức Tư pháp - Hộ tịch tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) sử dụng chức năng trên Hệ thống kiểm tra tình trạng hôn nhân (nếu Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có đủ thông tin của công dân), trường hợp không kiểm tra được tình trạng hôn nhân của công dân thì bóc tách hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân chuyển Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân để xử lý: 0,25 ngày làm việc.
Công chức Tư pháp - Hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống, kiểm tra, xác minh thông tin tình trạng hôn nhân của công dân, hoàn tất thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, chuyển trả kết quả là thông tin về Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ký số) cho Ủy ban nhân dân nơi tiếp nhận hồ sơ Đăng ký kết hôn: Chuyển ngay.
2.3.2. Đối với thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Chuyên viên Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) sử dụng chức năng trên Hệ thống kiểm tra tình trạng hôn nhân (nếu Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có đủ thông tin của công dân), trường hợp không kiểm tra được tình trạng hôn nhân của công dân thì bóc tách hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân chuyển Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân để xử lý: 0,25 ngày làm việc.
Công chức Tư pháp hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống, kiểm tra, xác minh thông tin tình trạng hôn nhân của công dân, hoàn tất thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, chuyển trả kết quả là thông tin về Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ký số) cho Ủy ban nhân dân nơi tiếp nhận hồ sơ Đăng ký kết hôn: Chuyển ngay.
2.4. Bước 4:
Chuyên viên Phòng Tư pháp tiếp nhận, thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tư pháp kiểm tra và chuyển Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy kết hôn có yếu tố nước ngoài (ký bản trả trực tiếp cho công dân và ký số vào bản điện tử trả trực tuyến nếu công dân có yêu cầu): 14,5 ngày làm việc.
Công chức - Tư pháp hộ tịch cấp xã tiếp nhận, thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy kết hôn trong nước (ký bản trả trực tiếp cho công dân và ký số vào bản điện tử trả trực tuyến nếu công dân có yêu cầu): 0,5 ngày làm việc hoặc 4,5 ngày làm việc (trường hợp có xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ).
2.5. Bước 5:
Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả trực tiếp hoặc trực tuyến cho tổ chức, cá nhân (trả kết quả trực tuyến khi có yêu cầu): Không tính thời gian.
Lưu ý: Nếu công dân có yêu cầu cấp bản điện tử Giấy chứng nhận kết hôn thì Chuyên viên Phòng Tư pháp hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã chuyển trả kết quả điện tử là Giấy chứng nhận kết hôn được ký số cho người có yêu cầu sau khi có kết quả.
Đối với các Quy trình liên thông như trên đơn vị nào nhận hồ sơ đầu vào xuất phiếu hẹn phải đảm bảo tổng thời gian thực hiện hết các Quy trình (từ khi nhận hồ sơ đầu vào đến khi kết thúc các quy trình, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân) và để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi. Đồng thời yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng theo Quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy định./.
- 1Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình thực hiện thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 2022/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về cấp Phiếu lý lịch tư pháp, đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 2434/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình thực hiện thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2023 về Quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, Xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2023 về quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến tiếp nhận tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến tiếp nhận tại Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình thực hiện thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 2022/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về cấp Phiếu lý lịch tư pháp, đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 2434/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình thực hiện thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 309/QĐ-BTP năm 2023 về Quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2023 về Quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, Xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu
- 16Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2023 về quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến tiếp nhận tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến tiếp nhận tại Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 514/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Minh Luân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực