- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Luật Báo chí 1989
- 4Luật Báo chí sửa đổi 1999
- 5Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 6Nghị định 51/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Báo chí, Luật Báo chí sửa đổi
- 7Nghị định 88/2012/NĐ-CP Quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
- 8Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 1Luật Hải quan sửa đổi 2005
- 2Luật Hải quan 2001
- 3Quyết định 1027/QĐ-BTC năm 2010 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 25/2013/QĐ-TTg về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2977/2013/QĐ-UBND về Quy định phát ngôn, cung cấp, đăng, phát và xử lý thông tin trên báo chí thuộc địa bàn tỉnh Thanh Hóa
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 514/QĐ-HQTH | Thanh Hóa, ngày 18 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Quyết định số 25/2013/QĐ-TTg ngày 04/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;
Căn cứ Quyết định số 2977/2013/QĐ-UBND ngày 23/8/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định về phát ngôn, cung cấp, đăng, phát và xử lý thông tin trên báo chí thuộc địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 1027/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục và Người phát ngôn của Cục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
QUY CHẾ
VỀ PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 514/QĐ-HQTH ngày 18/11/2013 của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về chế độ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa theo các quy định của pháp luật về báo chí hiện hành.
Điều 2. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
1. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi là Người phát ngôn) gồm:
a. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa;
b. Một đồng chí Phó Cục trưởng được Cục trưởng giao nhiệm vụ phát ngôn và cung cấp thông tin thường xuyên cho báo chí;
Họ tên, chức vụ, số điện thoại và địa chỉ email Người phát ngôn của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa được công bố bằng văn bản cho các cơ quan báo chí, cơ quan quản lý nhà nước về báo chí và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Cục;
c. Trong trường hợp cần thiết, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa có thể ủy quyền cho người khác có trách nhiệm thuộc Cục phát ngôn (sau đây gọi chung là Người được ủy quyền phát ngôn) hoặc phối hợp cùng Người phát ngôn để phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí về những vấn đề cụ thể được giao.
Người phát ngôn quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này nếu đi vắng mà không thể thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thì phải báo cáo để Cục trưởng ủy quyền cho người có trách nhiệm thuộc cơ quan mình thực hiện việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;
Việc ủy quyền phát ngôn được thực hiện bằng văn bản, chỉ áp dụng trong từng vụ việc và có thời hạn nhất định;
Thông tin do những người này cung cấp là thông tin chính thức của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa. Sự ủy quyền mặc nhiên hết hiệu lực khi kết thúc việc phát ngôn hoặc cung cấp thông tin về vấn đề cụ thể. Người được ủy quyền phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Cục trưởng về tính chính xác, trung thực về nội dung phát ngôn và thông tin cung cấp cho báo chí.
2. Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều này không được ủy quyền tiếp cho người khác.
3. Tiêu chuẩn Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí ban hành kèm theo Quyết định số 25/2013/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
4. Các cá nhân thuộc Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa không được giao nhiệm vụ phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí thì không được nhân danh Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa để phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí; không được tiết lộ bí mật điều tra, bí mật công vụ, thông tin sai sự thật, không trung thực khi cung cấp thông tin cho báo chí.
Chương 2.
PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ
Điều 3. Phát ngôn và cung cấp thông tin định kỳ
1. Định kỳ mỗi tháng một lần cung cấp thông tin cho báo chí trên Trang thông tin điện tử Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa (Website: customsthanhhoa.gov.vn) về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; giải đáp kịp thời các vướng mắc của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong các hoạt động kinh doanh XNK, XNC; một số vấn đề, sự kiện nổi bật của Hải quan Việt Nam và của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa.
2. Trang thông tin điện tử của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa phải cập nhật thông tin theo các quy định hiện hành để cung cấp kịp thời, chính xác thông tin chính thống cho các cơ quan báo chí trong cả nước.
3. Trường hợp cần cung cấp thông tin kịp thời về các sự kiện quan trọng hoặc các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành, Cục tổ chức họp báo để cung cấp thông tin cho báo chí.
Điều 4. Nội dung thông tin cung cấp cho cơ quan báo chí
Các thông tin được phép cung cấp cho cơ quan báo chí bao gồm:
1. Các thông tin liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa theo quy định của pháp luật.
2. Chương trình công tác và chương trình hành động của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn liên quan đến công tác quản lý nhà nước về hải quan: Luật Hải quan; Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu. Luật Quản lý thuế...
4. Các thông tin và hoạt động nổi bật trong lĩnh vực Hải quan của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa được dư luận xã hội quan tâm xét thấy cần và cho phép công bố với cơ quan báo chí.
Điều 5. Phát ngôn và cung cấp thông tin trong trường hợp đột xuất, bất thường
Người phát ngôn hoặc Người được ủy quyền phát ngôn có trách nhiệm phát ngôn và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho báo chí trong các trường hợp đột xuất, bất thường sau đây:
1. Khi thấy cần thiết phải thông tin trên báo chí về các sự kiện, vấn đề quan trọng, gây tác động lớn trong xã hội thuộc phạm vi quản lý của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa nhằm định hướng và cảnh báo kịp thời trong xã hội; về quan điểm và cách xử lý của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa và các cơ quan có liên quan đối với các sự kiện, vấn đề đó.
Trường hợp xảy ra vụ việc cần có ngay thông tin ban đầu của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa thì Người phát ngôn có trách nhiệm chủ động phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí trong thời gian chậm nhất là một (01) ngày, kể từ khi vụ việc xảy ra.
2. Khi cơ quan báo chí hoặc cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước về báo chí có yêu cầu phát ngôn hoặc cung cấp thông tin về các sự kiện, vấn đề của cơ quan, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cơ quan được nêu trên báo chí.
3. Khi có căn cứ cho rằng báo chí đăng tải thông tin sai sự thật về lĩnh vực, đơn vị do Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa quản lý và yêu cầu cơ quan báo chí đó phải đăng tải ý kiến phản hồi, cải chính theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Đầu mối cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí
1. Văn phòng Cục là đơn vị đầu mối của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa trong việc cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí. Tất cả các thông tin liên quan đến việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa cung cấp cho cơ quan báo chí đều phải được thực hiện thông qua Văn phòng Cục.
2. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục được cung cấp thông tin liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình cho cơ quan báo chí khi được Lãnh đạo Cục cho phép; được cung cấp thông tin liên quan đến việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa nhưng phải được Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa ủy quyền và thống nhất với Văn phòng Cục các thông tin trước khi cung cấp cho cơ quan báo chí.
Điều 7. Giá trị thông tin do Văn phòng Cục cung cấp
Thông tin liên quan đến việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa do Văn phòng Cục cung cấp cho cơ quan báo chí là thông tin chính thức của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa, được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 8. Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng Cục trong việc cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí
1. Đầu mối cung cấp các thông tin quy định tại Điều 6 Quy chế này cho cơ quan báo chí khi xét thấy cần thiết và khi có yêu cầu của cơ quan báo chí.
2. Tổ chức họp báo để cung cấp các thông tin cho cơ quan báo chí.
3. Giúp Lãnh đạo Cục xem xét việc trả lời phỏng vấn của cơ quan báo chí trong và ngoài nước.
4. Từ chối trả lời những vấn đề không thuộc chức năng quản lý nhà nước của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa và không phù hợp với các quy định của Quy chế này.
5. Phối hợp với các đơn vị có liên quan yêu cầu cơ quan báo chí cải chính, đính chính về việc đăng tải thông tin sai, không đúng sự thật liên quan đến việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa theo quy định của pháp luật về báo chí.
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục trong việc cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí
1. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các đơn vị thuộc cơ quan Cục có quyền và nghĩa vụ cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí theo quy định của Luật Báo chí và theo quy định của Quy chế này.
2. Khi cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí, các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước và những văn bản quy định chi tiết thi hành, đặc biệt là các văn bản quy định về bí mật nhà nước trong ngành Tài Chính.
b) Điều 10 Luật Báo chí, Điều 5 Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí về những điều không được thông tin trên báo chí.
c) Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ ban hành Quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 10. Phối hợp giữa các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục với Văn phòng Cục trong việc cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Cục trong việc cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí theo quy định tại Quy chế này và Quy chế làm việc của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa.
Chương 3.
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Xử lý vi phạm
1. Cán bộ, công chức của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa vi phạm Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức và cá nhân thuộc các cơ quan báo chí khi làm việc với Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa có hành vi vi phạm các quy định của Luật Báo chí thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, là đối tượng chịu sự xử lý hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa căn cứ vào Quy chế này, phân công nhiệm vụ cụ thể trong đơn vị và tổ chức thực hiện, phục vụ công tác phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí theo đúng quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh mới hoặc khó khăn, vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Văn phòng Cục để tập hợp báo cáo Cục trưởng sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Văn phòng Cục có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn kiểm tra các đơn vị thực hiện Quy chế này và định kỳ tổng hợp báo cáo Cục trưởng./.
- 1Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 637/2008/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương của tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch tổ chức họp báo định kỳ hàng quý do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Quyết định 45/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 2624/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 9Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, phòng ngừa và đấu tranh ngăn chặn tình trạng công dân trên địa bàn tỉnh xuất cảnh trái phép do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Luật Hải quan sửa đổi 2005
- 2Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 3Luật quản lý thuế 2006
- 4Luật Báo chí 1989
- 5Luật Báo chí sửa đổi 1999
- 6Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 7Luật Hải quan 2001
- 8Nghị định 51/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Báo chí, Luật Báo chí sửa đổi
- 9Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 10Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 11Quyết định 1027/QĐ-BTC năm 2010 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 88/2012/NĐ-CP Quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
- 13Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 14Quyết định 637/2008/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương của tỉnh Ninh Bình
- 15Quyết định 25/2013/QĐ-TTg về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 2977/2013/QĐ-UBND về Quy định phát ngôn, cung cấp, đăng, phát và xử lý thông tin trên báo chí thuộc địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 17Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 18Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch tổ chức họp báo định kỳ hàng quý do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 19Quyết định 45/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 20Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 21Quyết định 2624/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 22Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, phòng ngừa và đấu tranh ngăn chặn tình trạng công dân trên địa bàn tỉnh xuất cảnh trái phép do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 514/QĐ-HQTH năm 2013 về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 514/QĐ-HQTH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Vũ Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực