- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1019/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2013 thực hiện đề án trợ giúp người khuyết tật thành phố Hà Nội giai đoạn 2013 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5137/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT MỨC CHI PHÍ DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ CHO NGƯỜI KHIẾM THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/08/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/04/2013 của Liên Bộ: Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 10/10/2013 của UBND Thành phố về trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2013-2020 và nhu cầu học nghề của người khuyết tật thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Liên Sở: Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính tại tờ trình số: 2664/TTr-LS ngày 18/9/2015;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định và phê duyệt mức chi phí dạy nghề trình độ sơ cấp nghề và hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khiếm thị trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
1. Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ:
- Người khiếm thị có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội (diện KT1, KT2) đủ 14 tuổi đến dưới 60 tuổi (đối với nam), dưới 55 tuổi (đối với nữ), có nhu cầu học nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu của nghề cần học.
- Người khiếm thị chỉ được hỗ trợ học nghề một lần theo chính sách của Nhà nước Những người đã được hỗ trợ học nghề từ các Chương trình, Đề án khác của Nhà nước không được hỗ trợ học nghề theo Đề án này.
2. Phê duyệt mức chi phí dạy nghề nghề Tầm quất cho người khiếm thị. Mức chi phí đào tạo nghề cho 01 học viên: 3.898.000 đồng/người/khóa học.
- Hỗ trợ tiền ăn 15.000đ/ngày thực học/ người.
- Hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng, mức 200.000đồng/người/ khóa học đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15km trở lên.
4. Nguồn kinh phí: Chương trình mục tiêu Quốc gia việc làm và dạy nghề hàng năm và nguồn huy động hợp pháp khác.
5. Thời gian dạy nghề: 6 tháng/người/khóa học.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị:
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội: Tổ chức dạy nghề và tạo việc làm cho người khiếm thị, thực hiện dạy nghề cho người khiếm thị, lập dự toán ngân sách hàng năm theo đúng quy định;
- Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí kinh phí dạy nghề cho người khuyết tật hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4101/QĐ-UBND năm 2014 quy định và phê duyệt mức chi phí dạy nghề trình độ sơ cấp nghề cho người khuyết tật trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề sơ cấp; ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nhóm nghề phi nông nghiệp theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng; mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại trong thời gian học nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, theo Quyết định 1019/QĐ-TTg
- 4Quyết định 1270/QĐ-UBND-HC năm 2015 phê duyệt mức chi phí dạy nghề, mức hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại cho người khuyết tật theo Quyết định 1019/QĐ-TTg do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi phí dạy nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Hướng dẫn 5898/HD-SGD&ĐT năm 2013 thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1019/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2013 thực hiện đề án trợ giúp người khuyết tật thành phố Hà Nội giai đoạn 2013 - 2020
- 6Quyết định 4101/QĐ-UBND năm 2014 quy định và phê duyệt mức chi phí dạy nghề trình độ sơ cấp nghề cho người khuyết tật trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề sơ cấp; ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nhóm nghề phi nông nghiệp theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng; mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại trong thời gian học nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, theo Quyết định 1019/QĐ-TTg
- 9Quyết định 1270/QĐ-UBND-HC năm 2015 phê duyệt mức chi phí dạy nghề, mức hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại cho người khuyết tật theo Quyết định 1019/QĐ-TTg do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 10Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi phí dạy nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Hướng dẫn 5898/HD-SGD&ĐT năm 2013 thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 5137/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định và phê duyệt mức chi phí dạy nghề trình độ sơ cấp và hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khiếm thị trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 5137/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Văn Sửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực