Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5135/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QD-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 2389/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3085/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỵ lệ 1/2000 khu dân cư xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một phần xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Đông Bắc | : giáp đường Bà Thiên và kinh N25. |
+ Phía Tây | : giáp đất trồng lúa. |
+ Phía Nam | : giáp tuyến đường nhựa hiện hữu. |
+ Phía Bắc | : giáp đất trồng cây lâu năm. |
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 58,61 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư đô thị tập trung gồm khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới, khu công trình công cộng (giáo dục, thương mại - dịch vụ và hành chính xã) và khu công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn Quy hoạch Phát triển Đô thị (H.C.M.C).
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 4.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 146,5 |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 121,08 |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
| |
| - Đất nhóm nhà ở | m2/người | 85,35 |
trong đó: |
|
| |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang. | m2/người | 38,08 | |
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | m2/người | 47,27 | |
- Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở: | m2/người | 10,53 | |
Trong đó: | m2/người |
| |
+ Đất công trình giáo dục | m2/người | 8,15 | |
+ Đất hành chính công cộng cấp xã | m2/người | 1,68 | |
+ Đất thương mại dịch vụ, chợ | m2/người | 0,7 | |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 8,95 | |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực. | km/km2 | 11,42 | |
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
| |
| Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tmh | % | 13,94 |
- Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | |
- Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | |
- Tiêu chuẩn cấp điện | kWh/người/năm | 2500 | |
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,2 | |
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
| |
| - Mật độ xây dựng chung toàn khu | % | 32 |
- Hệ số sử dụng đất toàn khu | lần | 1,51 | |
- Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03: 2012/BXD) | Tối thiểu | 1 | |
Tối đa | 5 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch tổ chức 01 đơn vị ở và các khu chức năng ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 48,83 ha.
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 34,25 ha. Bao gồm:
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang: tổng diện tích 15,23 ha.
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới: tổng diện tích 18,91 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở : tổng diện tích 4,21 ha. Bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 3,26ha.
+ Trường mầm non (xây dựng mới): diện tích 0,72 ha.
+ Trường tiểu học (xây dựng mới): diện tích 1,49 ha.
+ Trường trung học cơ sở hiện hữu: diện tích 1,05ha.
- Khu chức năng hành chính cấp xã: diện tích 0,67ha, gồm Ủy ban nhân dân xã Nhuận Đức và văn phòng ấp.
- Khu chức năng Thương mại dịch vụ: diện tích 0,28ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 3,58ha.
a.4. Đất giao thông: tổng diện tích 7,79 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 28,81 ha. Trong đó:
b.1. Khu đất hỗn hợp (không có chức năng ở): diện tích 2,1 ha.
b.2. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực: diện tích 3,77 ha.
b.3. Đất tôn giáo (bia tưởng niệm): diện tích 0,16 ha.
b.4. Khu cây xanh cách ly: diện tích 2,23 ha.
b.5. Kênh rạch: diện tích 1,63 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Chức năng | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất đơn vị ở | 48,72 | 100 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 34,14 | 70.07 |
| + Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo, chỉnh trang | 15,23 |
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 18,91 |
| |
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 4,21 | 8,64 |
| - Đất giáo dục | 3,26 |
|
+ Trường mầm non | 0,72 |
| |
+ Trường tiểu học | 1,49 |
| |
+ Trường trung học cơ sở | 1,05 |
| |
- Đất hành chính - công cộng cấp xã | 0,67 |
| |
+ Ủy ban nhân dân xã Nhuận Đức | 0,46 |
| |
+ Trụ sở văn phòng ấp | 0,21 |
| |
- Đất dịch vụ thương mại | 0,28 |
| |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 3,58 | 7.35 |
4 | Đất giao thông, bãi đỗ xe | 6,79 | 13.94 |
| - Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 6,79 |
|
B | Đất ngoài đơn vị ở | 9,89 |
|
| Đất tôn giáo, di tích (bia tưởng niệm) | 0,16 |
|
Đất sử dụng hỗn hợp (không có chức năng ở) | 2,10 |
| |
Đất cây xanh cách ly | 2,23 |
| |
Kênh rạch | 1,63 |
| |
Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên ) | 3,77 |
| |
| Tổng cộng | 58,61 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong khu ở và ngoài khu ở:
Đơn vị ở |
| Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | |||||||
Loại đất | Ký hiệu lô đất | Diện tích (ha) | Dân số (người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | |||
Tối thiểu | Tối đa | |||||||||
Đơn vị ở I (diện tích 58.61 ha; dự báo quy mô dân số 4.000 người) | 1 | Đất đơn vị ở |
| 48,72 |
|
| 121,08 |
|
|
|
2 | 1.1. Đất các nhóm nhà ở |
| 34,25 |
|
| 85,35 |
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang |
| 15,23 | 1.792 | 60 | 38,08 |
|
|
| ||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang | 1.01 | 0,38 | 44 | 60 |
| 1 | 5 | 3,0 | ||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang | 1.02 | 3.43 | 400 | 60 |
| 1 | 5 | 3,0 | ||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang | 1.03 | 2,12 | 248 | 60 |
| 1 | 5 | 3,0 | ||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang | 1.04 | 1,88 | 220 | 60 |
| 1 | 5 | 3,0 | ||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang | 1.05 | 2,75 | 320 | 60 |
| 1 | 5 | 3,0 | ||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang | 1.06 | 1,93 | 225 | 60 |
| 1 | 5 | 3,0 | ||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang | 1.07 | 1,11 | 130 | 60 |
| 1 | 5 | 3,0 | ||
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang | 1.08 | 1,63 | 205 | 60 |
| 1 | 5 | 3,0 | ||
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
| 18,91 | 2.208 |
| 47,28 |
|
|
| ||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.09 | 1,26 | 147 | 40 |
| 1 | 5 | 2,0 | ||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.10 | 2,81 | 328 | 40 |
| 1 | 5 | 2,0 | ||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.11 | 3,08 | 360 | 40 |
| 1 | 5 | 2,0 | ||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.12 | 2,28 | 266 | 40 |
| 1 | 5 | 2,0 | ||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.13 | 3,12 | 364 | 40 |
|
| 5 | 2,0 | ||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.14 | 2,44 | 285 | 40 |
|
| 5 | 2,0 | ||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.15 | 2,89 | 338 | 40 |
|
| 5 | 2,0 | ||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.16 | 1,03 | 120 | 40 |
|
| 5 | 2,0 | ||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 4,21 |
|
| 10,53 |
|
|
|
| ||
- Đất giáo dục |
| 3,26 |
|
| 8,15 |
|
|
| ||
+ Trường mầm non (xây dựng mới) | 1.17 | 0,72 |
| 40 |
| 1 | 2 | 0,8 | ||
+ Trường tiểu học (xây dựng mới) | 1.18 | 1,49 |
| 40 |
| 1 | 3 | 1,2 | ||
+ Trường trung học cơ sở (trung học cơ sở Nhuận Đức hiện hữu) | 1.19 | 1,05 |
| 40 |
| 1 | 4 | 1,6 | ||
- Đất hành chính cấp xã |
| 0,67 |
|
| 1,68 |
|
|
| ||
+ Đất trung tâm hành chính cấp xã (Ủy ban nhân dân xã) | 1.20 | 0,46 |
| 40 |
| 1 | 3 |
| ||
+ Trụ sở văn phòng ấp | 1.21 | 0,21 |
| 40 |
| 1 | 2 | 0,8 | ||
- Đất thương mại dịch vụ (cửa hàng bình ổn giá) | 1.22 | 0,28 |
| 40 | 0,70 | 1 | 2 | 0,8 | ||
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 3,58 |
| 40 | 8,95 |
|
|
| ||
- Đất cây xanh công viên khu ở | 1.23 | 0,20 |
| 5 |
|
| 1 | 0,05 | ||
- Đất cây xanh công viên khu ở | 1.24 | 0,73 |
| 5 |
|
| 1 | 0,05 | ||
- Đất cây xanh công viên khu ở | 1.25 | 2,65 |
| 5 |
|
| 1 | 0,05 | ||
1.4. Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 6,79 |
|
| 11,42 |
|
|
| ||
Đất ngoài đơn vị ở |
| 9,89 |
|
| 24,73 |
|
|
| ||
2.1. Đất tôn giáo, di tích (bia tưởng niệm) | 1.26 | 0,16 |
|
|
|
|
|
| ||
2.2. Đất công trình công cộng cấp huyện | 1.27 | 2,10 |
|
|
|
|
|
| ||
2.3. Đất cây xanh cách ly |
| 2,23 |
|
|
|
|
|
| ||
- Đất cây xanh chuyên dụng (hành lang bảo vệ rạch) | 1.28 | 0,39 |
|
|
|
|
|
| ||
- Đất cây xanh chuyên dụng (hành lang bảo vệ rạch) | 1.29 | 0,46 |
|
|
|
|
|
| ||
- Đất cây xanh chuyên dụng (hành lang bảo vệ rạch) | 1.30 | 1,27 |
|
|
|
|
|
| ||
2.4. Kênh, rạch |
| 1,63 |
|
|
|
|
|
| ||
2.5. Đất giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu vực-từ đường khu vực trở lên) |
| 3,77 |
|
|
|
|
|
| ||
Tổng cộng |
| 58,61 | 4.000 |
| 146,5 |
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Bố cục không gian toàn khu chia thành 2 mảng: mảng các công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở với tầng cao tối đa là 4 tầng, khu dân cư xây dựng mới Mảng còn lại là khu dân cư hiện hữu, nằm rải rác dọc các tuyến đường hiện hữu như Nguyễn Thị Rành, đường Bà Thiên,...
- Việc quản lý quy hoạch kiến trúc cảnh quan theo các khu chức năng, mỗi khu chức năng được quy định như sau:
+ Khu ở: được xây dựng với tầng cao xây dựng tối đa 5 tầng. Trong các nhóm nhà ở phải tổ chức khu cây xanh công cộng (vườn hoa, sân chơi,...) tạo cảnh quan thoáng mát cho khu ở.
+ Khu cây xanh công cộng - thể dục thể thao: là điểm cây xanh và sân thể dục thể thao phục vụ dân cư trong khu nhà ở, không xây dựng công trình có chức năng khác không phù hợp trên khu đất. Mật độ xây dựng khoảng 5%.
+ Tại ngã giao nhau giữa các đường giao thông trong khu đô thị, đảm bảo kích thước vạt góc hàng rào khu đất 5m x 5m để gia tăng tầm nhìn lưu thông. Một số khu vực đường nhỏ, mật độ lưu thông xe cộ ít, kích thước vạt góc 2,5m x 2,5m.
+ Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp xu hướng phát triển của khu đô thị.
+ Thiết kế công trình phải phù hợp tiêu chuẩn quy phạm, quy chuẩn xây dựng, đảm bảo yêu cầu về tính đồng bộ về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, đảm bảo điều kiện phát triển và phù hợp với cảnh quan xung quanh.
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Giao thông đối ngoại: khu vực quy hoạch có tuyến giao thông đối ngoại là tuyến đường Nguyễn Thị Rành (lộ giới 30m); kết nối với tuyến đường cao tốc Mộc Bài - Tây Ninh, hướng đi ra tỉnh Tây Ninh và tỉnh Bình Dương.
- Giao thông đối nội: khu vực quy hoạch có tổng diện tích khoảng 58,61 ha, trong đó diện tích đất đường giao thông cấp phân khu vực khoảng 6,79 ha. Gồm các tuyến đường chính như đường Bà Thiên, đường và các tuyến đường có lộ giới từ 13 - 20m.
- Quy hoạch mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến, mở mới một số đoạn đường đảm bảo kết nối liên tục thông suốt trong mạng lưới đường; quy hoạch xây dựng hệ thống giao thông trong khu quy hoạch bao gồm các tuyến đường liên khu vực, các tuyến chính cho khu vực và cả một số tuyến đường phân khu vực phù hợp với yêu cầu tổ chức giao thông trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, các tuyến đường nội bộ, các tuyến đường trong khu đất hỗn hợp và chi tiết các nhánh đường nhỏ trong từng ô phố sẽ được thể hiện cụ thể trong quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT | Tên đường | Giới hạn | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | |||
Từ... | Đến... | Lề trái | Lòng đường | Lề phải | |||
1 | Đường Nguyễn Thị Rành | Đường Bà Thiên | Kênh N25 | 30 | 6 | 18 | 6 |
2 | Đường Bà Thiên | Đường Nguyễn Thị Rành | Kênh N25 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
3 | Đường số 1 | Ranh phía Bắc | Ranh phía Nam | 16 | 4 | 8 | 4 |
4 | Đường số 3 | Dường số 2 | Ranh phía Nam | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
5 | Đường số 5 | Đường Bà Thiên | Đường số 1 | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
6 | Đường số 7 | Đường số 4 | Đường số 6 | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
7 | Đường số 2 | Đường số 1 | Đường số 4 | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
8 | Đường số 4 | Bà Thiên | Đường số 1 | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
9 | Đường số 6 | Đường số 1 | Kênh N25 | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư hiện hữu trên các tuyến đường nhằm tạo bộ mặt khang trang cho khu vực.
- Cắm mốc xác định ranh giới các quỹ đất để xây dựng khu công viên cây xanh, dịch vụ công cộng.
- Xây dựng mới các công trình công cộng và công viên cây xanh xây mới
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cân tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đô án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lập và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Nhuận Đức và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Gò Trang, phường Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2017 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chính (tại ô phố có ký hiệu 1/133, 11/51, một phần đất giao thông và cây xanh cách ly)
- 3Quyết định 5391/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 7, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh (bổ sung nội dung Đánh giá môi trường chiến lược)
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 16Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Gò Trang, phường Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2017 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chính (tại ô phố có ký hiệu 1/133, 11/51, một phần đất giao thông và cây xanh cách ly)
- 19Quyết định 5391/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 7, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh (bổ sung nội dung Đánh giá môi trường chiến lược)
Quyết định 5135/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 5135/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra