Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 511/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 18 tháng 5 năm 2018 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục thông tin được công khai theo quy định tại Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin thuộc trách nhiệm công khai của Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
2. Danh mục thông tin được công khai trên Cổng thông tin điện tử Tỉnh theo quy định tại Điều 19 Luật Tiếp cận thông tin thuộc trách nhiệm công khai của Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
Điều 2. Hình thức, thời điểm công khai thông tin
Hình thức, thời điểm công khai thông tin được thực hiện theo quy định tại Điều 18 Luật Tiếp cận thông tin và Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin.
1. Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh có trách nhiệm:
- Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân Tỉnh thực hiện việc cập nhật, công khai thông tin theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin và Nghị định số 13/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin.
- Trực tiếp thực hiện việc cung cấp thông tin do Uỷ ban nhân dân Tỉnh tạo ra theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin và Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin.
2. Các sở, ban, ngành Tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh trong thực hiện việc cập nhật, công khai, cung cấp thông tin theo Khoản 1 Điều này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
|
THÔNG TIN ĐƯỢC CÔNG KHAI THEO ĐIỀU 17 LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN THUỘC TRÁCH NHIỆM CÔNG KHAI CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
(kèm theo Quyết định số: 511/QĐ-UBND-HC ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Các thông tin sau đây không thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 6, Điều 7 Luật Tiếp cận thông tin được Uỷ ban nhân dân Tỉnh công khai:
1. Văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hành chính có giá trị áp dụng chung; quy định về phí, lệ phí do Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành; các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
2. Văn bản tổng hợp nội dung và kết quả lấy ý kiến của Nhân dân đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân Tỉnh được đưa ra lấy ý kiến Nhân dân theo quy định của pháp luật.
3. Các văn bản hướng dẫn thi hành pháp luật, thực hiện chế độ, chính sách do Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành.
4. Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân Tỉnh; quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
5. Nội quy tại trụ sở Uỷ ban nhân dân Tỉnh, trụ sở tiếp công dân thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh (cơ quan làm đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin thuộc trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân Tỉnh).
6. Đề án thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính.
7. Chiến lược, chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Tháp; các chương trình, đề án, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và phương thức, kết quả thực hiện do Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành, phê duyệt.
8. Chương trình, kế hoạch và báo cáo kết quả công tác hằng năm của Uỷ ban nhân dân Tỉnh; báo cáo kết quả tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức; thông tin về danh mục và kết quả chương trình, đề tài khoa học cấp Tỉnh.
9. Dự toán ngân sách Nhà nước Tỉnh; báo cáo tình hình thực hiện ngân sách Nhà nước Tỉnh; quyết toán ngân sách Nhà nước Tỉnh; dự toán, tình hình thực hiện, quyết toán đối với các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách Nhà nước Tỉnh.
10. Thông tin về phân bổ, quản lý, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và nguồn viện trợ phi chính phủ theo quy định; thông tin về quản lý, sử dụng các khoản cứu trợ, trợ cấp xã hội; quản lý, sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân và các loại quỹ thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
11. Danh mục dự án, chương trình đầu tư công, mua sắm công và quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công; thông tin về đấu thầu; thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thu hồi đất; phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư liên quan đến dự án, công trình trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành, phê duyệt.
12. Thông tin về hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn Nhà nước tại doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân Tỉnh; báo cáo đánh giá kết quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp; báo cáo giám sát tình hình thực hiện công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp và cơ quan nhà nước đại diện chủ sở hữu; thông tin về tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
13. Thông tin các chương trình, kế hoạch và kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường, sức khỏe của cộng đồng, an toàn thực phẩm, an toàn lao động của Uỷ ban nhân dân Tỉnh; các thông tin liên quan đến lợi ích công cộng, sức khỏe của cộng đồng.
14. Danh mục thông tin phải công khai theo quy định của Luật tiếp cận thông tin.
THÔNG TIN ĐƯỢC CÔNG KHAI TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH THEO ĐIỀU 19 LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN THUỘC TRÁCH NHIỆM CÔNG KHAI CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
(kèm theo Quyết định số: 511/QĐ-UBND-HC ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Các thông tin sau đây không thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 6, Điều 7 Luật Tiếp cận thông tin được Uỷ ban nhân dân Tỉnh công khai trên Cổng thông tin điện tử Tỉnh:
1. Văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hành chính có giá trị áp dụng chung; quy định về phí, lệ phí do Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành; các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành pháp luật, thực hiện chế độ, chính sách do Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành.
3. Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân Tỉnh; quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
4. Nội quy trụ sở tiếp công dân thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh (cơ quan làm đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin thuộc trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân Tỉnh);
5. Chiến lược, chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Tháp; các chương trình, đề án, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và phương thức, kết quả thực hiện; chương trình, kế hoạch và kết quả công tác hằng năm của Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
6. Danh mục dự án, chương trình và kết quả thực hiện đầu tư công, mua sắm công và quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, các nguồn vốn vay thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
7. Thông tin về danh mục và kết quả chương trình, đề tài khoa học.
8. Danh mục, hình thức, thời điểm, thời hạn công khai đối với từng loại thông tin thông tin phải được công khai thuộc trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
9. Các thông tin nếu xét thấy cần thiết vì lợi ích công cộng, sức khỏe của cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.
10. Các thông tin khác mà pháp luật quy định phải đăng trên Cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử./.
- 1Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Kế hoạch 324/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Kế hoạch 4765/KH-UBND năm 2018 về triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thông tin được công khai theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 6Kế hoạch 410/KH-UBND năm 2015 về tổ chức hội nghị sơ kết chương trình hành động 34-CTr/TU; phổ biến, quán triệt luật tiếp công dân và triển khai Chỉ thị 35-CT/TW, Chỉ thị 21-CT/TU do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật tiếp cận thông tin 2016
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 13/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật tiếp cận thông tin
- 4Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Kế hoạch 324/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Kế hoạch 4765/KH-UBND năm 2018 về triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thông tin được công khai theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 9Kế hoạch 410/KH-UBND năm 2015 về tổ chức hội nghị sơ kết chương trình hành động 34-CTr/TU; phổ biến, quán triệt luật tiếp công dân và triển khai Chỉ thị 35-CT/TW, Chỉ thị 21-CT/TU do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 511/QĐ-UBND-HC năm 2018 công bố danh mục thông tin được công khai theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin thuộc trách nhiệm công khai của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 511/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra