- 1Quyết định 05/2006/QĐ-BTNMT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 12/2007/QĐ-BTNMT ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 11/2007/QĐ-BTNMT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện đồng thời cho nhiều người sử dụng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 166/2007/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 12 tháng 01 năm 2009 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI GIAI ĐOẠN NĂM 2008 – 2010 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2015 TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/5/2006 về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ; số 11/2007/QĐ-BTNMT ngày 02/8/2007 về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; số 12/2007/QĐ-BTNMT ngày 02/8/2007 về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ;
Căn cứ Công văn số 872/BTNMT-ĐKTKĐĐ ngày 13/3/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về lập Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai; Công văn số 304/TCQLĐĐ-ĐKTK ngày 12/12/2008 của Tổng cục Quản lý Đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường về thẩm định Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 444/TTr-STNMT ngày 31/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Bình Phước giai đoạn 2008 - 2010, định hướng đến năm 2015, với các nội dung sau đây:
2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước.
a) Đo đạc lập bản đồ địa chính chính quy và lập hồ sơ địa chính đối với những nơi chưa có bản đồ địa chính chính quy và những nơi đã có bản đồ địa chính chính quy nhưng có biến động lớn về ranh giới, hiện trạng thửa đất; đo chỉnh lý bản đồ địa chính đối với tất cả những nơi đã có bản đồ địa chính chính quy nhưng có biến động đất đai.
b) Xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai dạng số toàn tỉnh, từ đó biên tập và in hồ sơ địa chính (dạng giấy) theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính.
c) Tổ chức đăng ký cấp đổi, cấp mới giấây chứng nhận quyền sử dụng (GCNQSD) đất theo bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính được thiết lập.
a) Xây dựng lưới địa chính: 3.197 điểm.
b) Bản đồ địa chính đo đạc mới: 312.456 ha.
Trong đó:
- Tỷ lệ 1/500: 1.633 ha trên phạm vi 11 xã.
- Tỷ lệ 1/1.000: 2.059 ha trên phạm vi 18 xã.
- Tỷ lệ 1/2.000: 104.634 ha trên phạm vi 59 xã.
- Tỷ lệ 1/5.000: 204.130 ha trên phạm vi 63 xã.
c) Đo chỉnh lý bản đồ địa chính:
- Tỷ lệ 1/500: 283 ha (12.295 thửa) trên phạm vi 10 xã.
- Tỷ lệ 1/1.000: 37 ha (826 thửa) trên phạm vi 03 xã.
- Tỷ lệ 1/2.000: 9.794 ha (156.704 thửa) trên phạm vi 31 xã.
- Tỷ lệ 1/5.000: 8.644 ha (17.849 thửa) trên phạm vi 16 xã.
d) Số hóa, chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính:
- Tỷ lệ 1/500: 738 ha trên phạm vi 09 xã.
- Tỷ lệ 1/1.000: 66 ha trên phạm vi 01 xã.
- Tỷ lệ 1/2.000: 18.631 ha trên phạm vi 20 xã.
- Tỷ lệ 1/5.000: 10.727 ha trên phạm vi 07 xã.
- Tỷ lệ 1/10.000: 64.128 ha trên phạm vi 62 xã.
e)Cấp mới, cấp đổi GCNQSD đất: 604.814 GCNQSD đất.
Trong đó:
- Cấp mới: 9.660 GCNQSD đất.
- Cấp đổi: 595.154 GCNQSD đất.
f) Số hồ sơ địa chính cần lập mới: 306 bộ cho 102 xã.
g) Số hồ sơ địa chính cần chỉnh lý: 93 bộ cho 31 xã.
h) Số hồ sơ địa chính cần số hóa: 162 bộ cho 54 xã.
i) Xây dựng cơ sở quản lý dữ liệu đất đai:
- Dữ liệu liên quan đến đo đạc, lập bản đồ địa chính, chỉnh lý bản đồ địa chính, chuyển hệ tọa độ: 102 xã.
- Dữ liệu liên quan đến đăng lý quyền sử dụng đất, cấp GCNQSD đất, hồ sơ địa chính:102 xã.
j) Trang thiết bị đầu tư phù hợp với định hướng của ngành, đáp ứng được yêu cầu sản xuất của địa phương.
- Năm 2009 đo mới bản đồ địa chính và lập hồ sơ địa chính: 73.327,45 ha.
- Năm 2010 đo mới bản đồ địa chính và lập hồ sơ địa chính: 66.022,9 ha.
- Năm 2011 đo mới bản đồ địa chính và lập hồ sơ địa chính: 81.694,64 ha.
- Năm 2012 đo mới bản đồ địa chính và lập hồ sơ địa chính: 60.767,75 ha.
- Năm 2013:
+ Đo mới bản đồ địa chính và lập hồ sơ địa chính: 30.643,28 ha.
+ Chỉnh lý bản đồ địa chính và lập hồ sơ địa chính: 11.159,21 ha(104.200 thửa).
+ Số hóa và nắn chuyển bản đồ địa chính: 35.245,19 ha.
- Năm 2014:
+ Chỉnh lý bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính: 7.598,43 ha (83.474 thửa).
+ Số hóa và nắn chuyển bản đồ địa chính: 59.045,64 ha.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu: 33 xã.
- Năm 2015:
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu: 69 xã.
6. Tổng mức đầu tư: 285.538 triệu đồng (Hai trăm tám mươi lăm tỷ, năm trăm ba mươi tám triệu đồng).
- Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ 70%: 199.876,6 triệu đồng.
- Vốn ngân sách tỉnh đảm bảo 30%: 85.661,4 triệu đồng.
Năm | Tổng kinh phí | Trong đó | |
Ngân sách trung ương | Ngân sách địa phương | ||
2009 | 62.968 | 44.077,6 | 18.890,4 |
2010 | 42.807 | 29.964,9 | 12.842,1 |
2011 | 53.548 | 37.483,6 | 16.064,4 |
2012 | 41.351 | 28.945,7 | 12.405,3 |
2013 | 55.999 | 39.199,3 | 16.799,7 |
2014 | 25.138 | 17.596,6 | 7.541,4 |
2015 | 3.727 | 2.608,9 | 1.118,1 |
Cộng | 285.538 | 199.876,6 | 85.661,4 |
8. Hình thức thực hiện Dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Dự án theo quy định hiện hành, trong đó xác định rõ khối lượng thực hiện và mục tiêu hoàn thành việc đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính cho từng địa bàn cụ thể.
- Định kỳ hàng năm, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cho UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho Bạc Nhà nước tỉnh Bình Phước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 8485/QĐ-UBND về phê duyệt Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai giai đoạn 2008 - 2010, định hướng đến 2015 tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 3847/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt thiết kế, dự toán dự án Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và Cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 -2015 và sau 2015, hạng mục Đầu tư trang thiết bị hệ thống thông tin đất đai và nâng cao năng lực cán bộ địa chính tại Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam, thành phố Tam Kỳ và huyện Núi Thành
- 3Quyết định 2147/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 và sau năm 2015
- 4Quyết định 4288/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 - 2015
- 5Quyết định 1971/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2016 Thành lập Ban Chỉ đạo Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 05/2006/QĐ-BTNMT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 12/2007/QĐ-BTNMT ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Quyết định 11/2007/QĐ-BTNMT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện đồng thời cho nhiều người sử dụng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 166/2007/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 10Quyết định 8485/QĐ-UBND về phê duyệt Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai giai đoạn 2008 - 2010, định hướng đến 2015 tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 3847/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt thiết kế, dự toán dự án Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và Cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 -2015 và sau 2015, hạng mục Đầu tư trang thiết bị hệ thống thông tin đất đai và nâng cao năng lực cán bộ địa chính tại Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam, thành phố Tam Kỳ và huyện Núi Thành
- 12Quyết định 2147/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 và sau năm 2015
- 13Quyết định 4288/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 - 2015
- 14Quyết định 1971/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2016 Thành lập Ban Chỉ đạo Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai giai đoạn năm 2008 - 2010 định hướng đến năm 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 51/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Bùi Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định