Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp án sử dụng trong các kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN SỬ DỤNG TRONG CÁC KỲ THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC, THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
(Đính kèm theo Quyết định số: 51/QĐ-BNV ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ, SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
2. Sự cần thiết
- Đáp ứng yêu cầu của các Bộ, ngành, địa phương đề nghị Bộ Nội vụ cung cấp ngân hàng câu hỏi và đáp án sử dụng trong các kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp (CDNN) viên chức.
- Góp phần làm giảm chi phí của nhà nước và chi phí xã hội trong công tác tổ chức các kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng CDNN viên chức.
3. Mục đích, yêu cầu
- Góp phần nâng cao chất lượng đánh giá đội ngũ công chức, viên chức trong các kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng CDNN viên chức: đảm bảo tối đa nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan, công bằng, chất lượng và thực tài trong thi nâng ngạch công chức, thăng hạng CDNN viên chức theo Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức, Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp án sử dụng trong các kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng CDNN viên chức theo hướng gắn với yêu cầu về trình độ và năng lực của vị trí việc làm; thống nhất dùng chung cho tất cả các Bộ, ngành, địa phương trên phạm vi cả nước.
- Cung cấp ngân hàng câu hỏi và đáp án sử dụng trong các kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng CDNN viên chức đảm bảo tính chính xác, khách quan, khoa học và phù hợp với từng ngạch công chức, hạng CDNN viên chức.
1. Ngân hàng câu hỏi và đáp án sử dụng cho các kỳ thi nâng ngạch công chức, bao gồm:
- Từ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương lên chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
- Từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
- Từ ngạch cán sự hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương;
- Từ ngạch nhân viên hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương.
2. Ngân hàng câu hỏi và đáp án sử dụng cho các kỳ thi thăng hạng CDNN viên chức, bao gồm:
- Từ chức danh nghề nghiệp hạng II lên chức danh nghề nghiệp hạng I;
- Từ chức danh nghề nghiệp hạng III lên chức danh nghề nghiệp hạng II;
- Từ chức danh nghề nghiệp hạng IV lên chức danh nghề nghiệp hạng III;
- Từ chức danh nghề nghiệp hạng V lên chức danh nghề nghiệp hạng IV.
1. Xác định nội dung môn thi kiến thức chung, tin học, ngoại ngữ và môn chuyên môn nghiệp vụ cho từng ngạch công chức và hạng CDNN viên chức.
2. Xác định số lượng xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp án môn thi kiến thức chung, tin học, ngoại ngữ và môn chuyên môn nghiệp vụ.
3. Sử dụng, quản lý, lưu giữ và cập nhật thường xuyên các câu hỏi và đáp án trong ngân hàng.
1. Xác định nội dung và cấu trúc các câu hỏi, bộ câu hỏi và đáp án của các môn kiến thức chung, ngoại ngữ, tin học và môn chuyên môn nghiệp vụ.
2. Xây dựng danh mục tài liệu phục vụ cho việc xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp án.
3. Tiến hành xây dựng bộ các câu hỏi và đáp án trong ngân hàng như sau:
a) Số lượng câu hỏi và đáp án các môn thi cần có đối với các kỳ thi nâng ngạch công chức
- Môn kiến thức chung:
+ Từ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương lên chuyên viên cao cấp hoặc tương dương tối thiểu: 1000 câu;
+ Từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương tối thiểu: 2000 câu;
+ Từ ngạch cán sự hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương tối thiểu: 1000 câu;
+ Từ ngạch nhân viên hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương tối thiểu: 1000 câu.
- Môn ngoại ngữ:
+ Từ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương lên chuyên viên cao cấp hoặc tương đương tối thiểu: 500 câu;
+ Từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương tối thiểu: 500 câu;
+ Từ ngạch cán sự hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương tối thiểu: 500 câu;
+ Từ ngạch nhân viên hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương tối thiểu: 500 câu.
- Môn tin học: Dùng chung cho các ngạch công chức tối thiểu: 500 câu.
- Môn chuyên môn nghiệp vụ:
+ Từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương lên chuyên viên chính hoặc tương đương tối thiểu: 200 câu;
+ Từ ngạch cán sự hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương tối thiểu: 100 câu;
+ Từ ngạch nhân viên hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương tối thiểu: 100 câu.
b) Số lượng câu hỏi và đáp án các môn thi cần có đối với các kỳ thi thăng hạng CDNN viên chức
- Môn kiến thức chung:
+ Từ chức danh nghề nghiệp hạng II lên chức danh nghề nghiệp hạng I tối thiểu: 1000 câu;
+ Từ chức danh nghề nghiệp hạng III lên chức danh nghề nghiệp hạng II tối thiểu: 2000 câu;
+ Từ chức danh nghề nghiệp hạng IV lên chức danh nghề nghiệp hạng III tối thiểu: 1000 câu;
+ Từ chức danh nghề nghiệp hạng V lên chức danh nghề nghiệp hạng IV tối thiểu: 1000 câu.
- Môn ngoại ngữ:
+ Từ chức danh nghề nghiệp hạng II lên chức danh nghề nghiệp hạng I tối thiểu: 500 câu;
+ Từ chức danh nghề nghiệp hạng III lên chức danh nghề nghiệp hạng II tối thiểu: 500 câu;
+ Từ chức danh nghề nghiệp hạng IV lên chức danh nghề nghiệp hạng III tối thiểu: 500 câu;
+ Từ chức danh nghề nghiệp hạng V lên chức danh nghề nghiệp hạng IV tối thiểu: 500 câu.
- Môn tin học: Dùng chung cho các hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu: 500 câu.
- Môn chuyên môn nghiệp vụ:
+ Từ chức danh nghề nghiệp hạng II lên chức danh nghề nghiệp hạng I tối thiểu: 200 câu;
+ Từ chức danh nghề nghiệp hạng III lên chức danh nghề nghiệp hạng II tối thiểu: 100 câu;
+ Từ chức danh nghề nghiệp hạng IV lên chức danh nghề nghiệp hạng III tối thiểu: 100 câu;
+ Từ chức danh nghề nghiệp hạng V lên chức danh nghề nghiệp hạng IV tối thiểu: 100 câu.
4. Tổ chức thẩm định bộ các câu hỏi và đáp án trước khi đưa vào ngân hàng câu hỏi và đáp án.
1. Về thành lập Hội đồng xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp án (sau đây gọi tắt là Hội đồng) và thành lập các Ban giúp việc của Hội đồng, trong đó:
a) Thành lập Hội đồng, bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là một Thứ trưởng Bộ Nội vụ, các thành viên còn lại là đại diện các đơn vị thuộc Bộ, các chuyên gia, các nhà khoa học...
b) Thành lập các Ban giúp việc của Hội đồng, bao gồm: Ban Xây dựng câu hỏi và đáp án, Ban Thẩm định câu hỏi và đáp án, Ban Thư ký.
Thành phần tham gia các Ban bao gồm: Vụ Công chức - Viên chức; Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Vụ Pháp chế; Văn phòng Bộ; Viện Khoa học tổ chức nhà nước; Học viện Hành chính Quốc gia: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội và một số nhà khoa học, nhà quản lý, giảng viên có đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
2. Trách nhiệm thực hiện
a) Hội đồng và các Ban giúp việc của Hội đồng có trách nhiệm:
- Phân công nhiệm vụ đối với các thành viên Hội đồng và các Ban giúp việc của Hội đồng:
- Xây dựng danh mục tài liệu làm căn cứ để xây dựng câu hỏi và đáp án;
- Xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp án;
- Đặt hàng với các cơ quan, đơn vị có đủ năng lực và chuyên môn để xây dựng, cung cấp câu hỏi và đáp án;
- Tổ chức thẩm định câu hỏi và đáp án trước khi đưa vào ngân hàng;
- Sử dụng, quản lý, lưu giữ và cập nhật thường xuyên các câu hỏi và đáp án trong ngân hàng;
- Thực hiện việc thanh quyết toán các kinh phí liên quan đến việc xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp án.
b) Vụ Công chức - Viên chức có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị để giúp lãnh đạo Bộ tổ chức, triển khai xây dựng, sử dụng ngân hàng câu hỏi và đáp án;
- Xây dựng quy chế sử dụng, quản lý ngân hàng câu hỏi và đáp án nâng ngạch công chức, thăng hạng CDNN viên chức;
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương để cung cấp, hướng dẫn sử dụng ngân hàng câu hỏi và đáp án trong các kỳ thi.
c) Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm đảm bảo kinh phí hàng năm cho các hoạt động xây dựng và cập nhật ngân hàng đề thi và đáp án.
d) Văn phòng Bộ chuẩn bị cơ sở vật chất cần thiết cho Hội đồng và các Ban giúp việc của Hội đồng.
đ) Các đơn vị khác trực thuộc bộ có trách nhiệm phối hợp trong quá trình xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp án.
3. Thời gian và tiến độ thực hiện
- Trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt Kế hoạch triển khai xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp án: Tháng 01/2021;
- Thành lập Hội đồng xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp án và các Ban giúp việc: Tháng 01/2021;
- Tổ chức khảo sát thực tế của các cơ quan và đơn vị về ngân hàng câu hỏi nâng ngạch công chức, thăng hạng CDNN viên chức: Tháng 02/2021;
- Ban hành quy chế xây dựng, sử dụng và quản lý ngân hàng câu hỏi và đáp án: Tháng 02/2021;
- Xây dựng danh mục tài liệu làm căn cứ để xây dựng câu hỏi và đáp án: Tháng 3/2021;
- Xác định nội dung và cấu trúc các câu hỏi, bộ câu hỏi và đáp án, tổ chức các hội thảo góp ý cho nội dung và cấu trúc các môn thi theo các ngạch công chức, thăng hạng CDNN viên chức: Từ tháng 3/2021;
- Tổ chức xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp án: Từ tháng 3/2021;
- Tổ chức thẩm định câu hỏi và đáp án: Từ tháng 3/2021;
- Cung cấp ngân hàng câu hỏi và đáp án cho các Bộ, ngành, địa phương từ tháng 4/2021;
- Đối với các kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng CDNN viên chức của các Bộ, ngành, địa phương đã có kế hoạch tổ chức thi trước tháng 4/2021, Hội đồng đặt hàng các đơn vị có đủ năng lực và chuyên môn để cung cấp bộ câu hỏi và đáp án cho các Bộ, ngành, địa phương khi có nhu cầu.
Trong quá trình triển khai Kế hoạch, nếu có những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan có ý kiến về Bộ Nội vụ (qua Vụ Công chức - Viên chức), để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp, bảo đảm tiến độ đề ra.
- 1Quyết định 1003/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính năm 2019 và thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên lên giảng viên chính của Bộ Tư pháp
- 2Công văn 2320/BNV-CCVC về tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp năm 2020 do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Kế hoạch 4991/KH-BNV về tổ chức thi nâng ngạch công chức và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2020 do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Công văn 2466/BNV-TCCB về tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức và thăng hạng viên chức năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Công văn 3698/BNV-CCVC năm 2022 hướng dẫn nghiệp vụ do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Công văn 3663/BCT-TCCB năm 2022 về cử viên chức tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên/ giảng viên cao đẳng sư phạm do Bộ Công Thương ban hành
- 7Công văn 5843/BNV-CCVC năm 2022 về tổ chức kỳ thi chuyên viên cao cấp năm 2023 do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Công văn 4850/BTP-TCCB năm 2022 về tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính lên chuyên viên cao cấp năm 2023
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 4Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1003/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính năm 2019 và thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên lên giảng viên chính của Bộ Tư pháp
- 6Công văn 2320/BNV-CCVC về tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp năm 2020 do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Kế hoạch 4991/KH-BNV về tổ chức thi nâng ngạch công chức và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2020 do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 9Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 10Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Công văn 2466/BNV-TCCB về tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức và thăng hạng viên chức năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Công văn 3698/BNV-CCVC năm 2022 hướng dẫn nghiệp vụ do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Công văn 3663/BCT-TCCB năm 2022 về cử viên chức tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên/ giảng viên cao đẳng sư phạm do Bộ Công Thương ban hành
- 14Công văn 5843/BNV-CCVC năm 2022 về tổ chức kỳ thi chuyên viên cao cấp năm 2023 do Bộ Nội vụ ban hành
- 15Công văn 4850/BTP-TCCB năm 2022 về tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính lên chuyên viên cao cấp năm 2023
Quyết định 51/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp ứng sử dụng trong kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 51/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/01/2021
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Lê Vĩnh Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra