Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 51/2005/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH NHIỆM VỤ VÀ TỒ CHỨC BỘ MÁY CỦA VỤ KẾ HOẠCH, VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ, VỤ TÀI CHÍNH, THANH TRA, CỤC HỢP TÁC XÃ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 16, Điều 18, Điều 19 Nghị định số 86/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh nhiệm vụ của các cơ quan đơn vị có tên sau đây:

1. Vụ Kế hoạch, thôi thực hiện các nhiệm vụ:

a) Trình Bộ trưởng mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược, định hướng kế hoạch phát triển năm năm của doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ.

b) Thẩm định các dự án đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

c) Tham gia thẩm định phê duyệt phương án thành lập, sáp nhập, giải thể cổ phần hoá, chuyển đổi sở hữu, bổ sung ngành nghề đối với doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ.

d) Chủ trì xây dựng đề cương và tổ chức thực hiện việc giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động, của doanh nghlệp nhà nước thuộc Bộ.

2. Vụ Tổ chức cán bộ, thôi thực hiện các nhiệm vụ:

a) Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng phương án, đề án tổng thể về sắp xếp đổimới, phát triển doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ quản lý.

b) Trình Bộ trưởng điều lệ tổ chức và hoạt động của các Tổng công ty nhà nước trực thuộc Bộ.

c) Trình Bộ trưởng giao định mức đơn giá tiền lương các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ, theo quy định của pháp luật.

d) Trình Bộ trưởng thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, sắp xếp đổi mới, chuyển đổi sở hữu, bổ sung ngành nghề kinh doanh và xếp hạng doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ theo quy định của pháp luật.

đ) Thường trực Hội đồng thẩm định phê duyệt phương án chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng.

e) Thường trực Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ.

g) Tham gia thẩm định các dựán đầu tư phát triển doanh nghiệp thuộc Bộ quản lý.

3. Vụ Tài chính, thôi thực hiện các nhiệm vụ:

a) Theo dõi, kiểm tra tình hình tài chính của các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ và các doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ là đại diện chủ sở hữu; phân tích đánh giá, đề xuất với Bộ trưởng các biện pháp quản lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuộc ngành theo quy định của pháp luật.

b) Tham gia Hội đồng thẩm định phê duyệt phương án thành lập, sáp nhập, giải thể, cổ phần hoá, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước thuộc quyền quyết định của Bộ trưởng chủ trì tổ chức thẩm tra xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước khi chuyển đổi sở hữu theo quy định.

c) Tham gia thẩm định các dự án đầu tư phát triển các doanh nghiệp thuộc Bộ quản lý.

d) Chủ trì tổ chức thẩm tra xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước khi chuyển đổi sở hữu theo quy định.

4. Thanh tra, thôi thực hiện các nhiệm vu:

Kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ nhà nước giao, hiệu quả hoạt động và phân phối lợi nhuận sau thuế của các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ và các doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ là đại diện chủ sở hữu.

5. Cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn, thôi thực hiện các nhiệm vụ:

a) Thống nhất quản lý về chính sách phát triển các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp vừa và nhỏ, nông trường, lâm trường nhà nước.

b) Nghiên cứu, tổng kết việc sắp xểp, đổi mới và phát triển nông trường, lâm trường quốc doanh.

c) Tham gia, sắp xếp, đổi mới và phát triển nông trường, lâm trường theo phân công củạ Bộ trưởng.

d) Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nông lâm trường

Điều 2. Quyết định này bãi bỏ:

1. Nội dung về xây dựng chiến lược, quy hoạch; kế hoạch dài hạn liên quan đến doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 và điểm b (cụnl từ “Thẩm định các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc Bộ quản lý), điểm c Khoản 6 Điều 2 Quyết định số 81/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Kế hoạch.

2. Điểm a (cụm từ “Xây dựng trình Bộ trưởng phương án, đề án tổng thể về sắp xếp đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ quản lý”), điểm đ (cụm từ “Trình Bộ trưởng điều lệ tổ chức hoạt động của các Tổng công ty nhà nước trực thuộc Bộ”), điểm e (cụm từ “giao định mức đơn giá tiền lương các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ theo quy định của pháp luật) Khoản 1, nội dung điểm b Khoản 3 “hướng dẫn các doanh nghiệp thuộc Bộ thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghlệp nhà nước”, điểm a, b, d Khoản 5, nội dung Khoản 7 “báo cáo, thống kê về tổ chức, cán bộ, lao động, đào tạo, bồi dưỡng đổi với doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ”, nội dung Khoản 10 “tổ chức kiểm tra, thanh tra công tác tổ chức, cán bộ và công tác đào tạo bồi dưỡng của doanh nghiệp”, Khoản 14 (cụm từ “thường trực Ban Đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước”) Điều 2 Quyết định số 86/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Tổ chức cán bộ.

3. Nội dung điểm a “Theo dõi, kiểm tra tình hình tài chính của các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ và các doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ là đại diện chủ sở hữu; phân tích đánh giá, đề xuất với Bộ trưởng các biện pháp quản lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuộc ngành theo quy định của pháp luật”, điểm b và c Khoản 8 Điều 2 Quyết định số 99/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Tài chính.

4. Điểm b Khoản 5 Điều 2 Quyết định số 97/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghlệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra.

5. Nội dung điểm a “Thống nhất quản lý về chính sách phát triển các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp vừa và nhỏ; nông trường, lâm trường nhà nước”, điểm d (cụm từ “bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nông lâm trường), điểm đ Khoản 5 Điều 2 và điểm d Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 96/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Hơp tác xã và Phát triển nông thôn.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Vụ, Cục liên quan, chịu trách nhiệm bàn giao nhiệm vụ được điều chỉnh của các cơ quan, đơn vị quy định lại Điều 1 Quyết định này về Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn, Trưởng ban Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp và Thủ trưởng đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 51/2005/QĐ-BNN điều chỉnh nhiệm vụ và tồ chức bộ máy của Vụ Kế hoạch, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính, Thanh tra, Cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 51/2005/QĐ-BNN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/08/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Cao Đức Phát
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 4
  • Ngày hiệu lực: 19/09/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản